Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1762/QĐ-UBND 2022 Nội quy tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân Đà Nẵng

Số hiệu: 1762/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Lê Trung Chinh
Ngày ban hành: 30/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1762/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐỊA ĐIỂM TIẾP CÔNG DÂN KHÁC DO UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BỐ TRÍ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

Xét đề nghị của Ban Tiếp công dân thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố và các địa điểm tiếp công dân khác do UBND thành phố Đà Nẵng bố trí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 8190/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; người tiếp công dân và người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố và các địa điểm tiếp công dân khác do UBND thành phố bố trí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH, Thường trực HĐND thành phố (để báo cáo);
- UBMTTQVN thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Ủy ban kiểm tra Thành ủy, Ban Nội chính Thành ủy;
- Văn phòng: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Thanh tra thành phố;
- Công an thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố: P. NC; Ban Quản lý Tòa nhà, BTCD TP;
- Niêm yết tại Trụ sở TCD thành phố và các địa điểm tiếp công dân khác;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, BTCD.

CHỦ TỊCH




Lê Trung Chinh

 

NỘI QUY

NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐỊA ĐIỂM TIẾP CÔNG DÂN KHÁC DO UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BỐ TRÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1762/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)

Người tiếp công dân và người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố Đà Nẵng và các địa điểm tiếp công dân khác do UBND thành phố Đà Nẵng bố trí thực hiện các quy định sau đây:

Điều 1. Đối với người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

1. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh có các quyền sau đây:

a) Trình bày về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh;

b) Được hướng dẫn, giải thích về nội dung liên quan đến khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh của mình;

c) Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiếp công dân;

d) Nhận thông báo về việc tiếp nhận, kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh;

đ) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không sử dụng thông thạo tiếng Việt thì có quyền sử dụng người phiên dịch;

c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.

2. Khi đến nơi tiếp công dân, người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn, trình bày rõ ràng trung thực nội dung khiếu nại, tố cáo kiến nghị phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận thụ lý vụ việc; ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung trình bày đã được người tiếp công tin ghi chép lại;

b) Có thái độ đúng mực, tôn trọng đối với người tiếp công dân; chấp hành nội quy tiếp công dân và hướng dẫn của người tiếp công dân, Nghiêm cấm việc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ; kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc người khác tập trung đông người tại nơi tiếp công dân;

c) Giữ gìn trật tự, vệ sinh chung; không tự do đi lại trong cơ quan; không đem theo chất nổ, chất gây cháy, chất cháy, vũ khí, các chất bị cấm sử dụng:

d) Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại tố cáo kiến nghị, phản ánh (việc cử người đại diện phải thể hiện bằng văn bản và có chữ ký của tất cả những người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh); số lượng người đại diện sẽ do chủ trì buổi tiếp công dân quyết định, nhưng không quá 5 người;

đ) Việc quay phim ghi hình, chụp ảnh, ghi âm phải được sự đồng ý của người chủ trì buổi tiếp công dân;

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.

Điều 2. Đối với người tiếp công dân

1. Khi thực hiện nhiệm vụ, người tiếp công dân có các quyền và nghĩa vụ sau:

a) Trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định;

b) Yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc;

c) Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày;

d) Giải thích, hướng dẫn người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền: hướng dẫn người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết;

đ) Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân;

e) Giữ bí mật và bảo đảm an toàn cho người tố cáo theo quy định của pháp luật; bảo đảm khách quan, bình đẳng, không phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân;

g) Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:

a) Người trong tình trạng say do dùng chất lách thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

b) Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;

c) Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;

d) Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Xử lý vi phạm

1. Người đến khiếu nại, tố cáo; kiến nghị, phản ánh nếu vi phạm nội quy tiếp công dân sẽ bị buộc rời khỏi nơi tiếp công dân;

2. Công an bảo vệ có trách nhiệm bảo vệ nơi tiếp công dân và buổi tiếp công dân; buộc người vi phạm nội quy tiếp công dân ra khỏi nơi tiếp công dân theo yêu cầu của người chủ trì buổi tiếp công dân và xử lý người có những hành vi vi phạm pháp luật khác theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Lịch tiếp công dân

1. Thời gian tiếp công dân vào tất cả các ngày làm việc.

* Buổi sáng: Từ 08 giờ 00 đến 11 giờ 00

* Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30

* Hết giờ làm việc, người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không được lưu lại Trụ sở Tiếp công dân thành phố và các địa điểm tiếp công dân khác do UBND thành phố Đà Nẵng bố trí.

2. Chủ tịch UBND thành phố, lãnh đạo các cơ quan liên quan tiếp công dân định kỳ theo lịch tiếp công dân hàng tháng được thông báo bằng văn bản niêm yết tại nơi tiếp công dân hoặc đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phố./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1762/QĐ-UBND ngày 30/06/2022 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố và các địa điểm tiếp công dân khác do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.761

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.240.219
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!