|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1739/QĐ-BYT 2020 công bố thủ tục hành chính về khám bệnh Thông tư 16/2014/TT-BYT
Số hiệu:
|
1739/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1739/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 16/2014/TT-BYT NGÀY 22/5/2014 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm
hoạt động y học gia đình;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 18 thủ tục hành chính đã được ban hành tại
Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong
lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh (Danh mục cụ thể tại phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Các ông/ bà: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ,
Cục, Thanh tra Bộ, Tổng Cục; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Cổng thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-BYT ngày .... tháng
.... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A1
|
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BYT-279172-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
trước ngày 01/01/2016
|
Thông tư số 21/2019/TT-BYT
ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y
học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
2.
|
B-BYT-279173-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
kể từ ngày 01/01/2016
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
3.
|
B-BYT-279182-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
4.
|
B-BYT-279184-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g Khoản
1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm
hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
5.
|
B-BYT-79186-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016.
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
6.
|
B-BYT-279190-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế kể từ ngày 01/01/2016.
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
7.
|
B-BYT-279192-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
8.
|
B-BYT-279195-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29
Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Cục Quản lý
khám, chữa bệnh
|
A2
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
B-BYT-279198-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
2.
|
B-BYT-279200-TT
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế kể từ ngày 01/01/2016
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
3.
|
B-BYT-279217-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
4.
|
B-BYT-279218-TT
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản
1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
5.
|
B-BYT-279219-TT
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình độc lập thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
6.
|
B-BYT-279220-TT
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc
khoa khám
bệnh của bệnh viện đa khoa
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
7.
|
B-BYT-279221-TT
|
Cấp bổ sung lồng ghép
nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y
tế cấp xã
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
8.
|
B-BYT-279222-TT
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia
đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa
điểm
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
9.
|
B-BYT-279223-TT
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia
đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc
hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
10.
|
B-BYT-279224-TT
|
Bổ sung, điều
chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh
viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Thông tư số
21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí
điểm hoạt động y học gia đình
|
Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ
Y tế trước ngày 01/01/2016 (B-BYT-279172-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể :
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và giấy
chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối
thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành có thời gian 18
tháng;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được
đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình
|
Phí và Lệ
phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình
thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Có một trong
các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ
gia đình:
a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít
nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 03 tháng do cơ sở
đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh: phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề bác sỹ
gia đình.
d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm
hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án,
quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời
gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009;
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh;
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012;
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình;
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ
gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......1......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................2.........................................
Họ và tên:
...........................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
............................................................................
Chỗ ở hiện
nay: 3.....................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: .....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:………
Điện thoại:
............................................ Email ( nếu có):
................................................
Văn bằng
chuyên môn: 4 ………………………………………………………..
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
4.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm (mới chụp không quá 06 tháng)
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ
Y tế từ ngày 01/01/2016 (B-BYT-279173-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể :
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và một
trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về
y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình
được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được
đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề hành nghề bác sỹ gia đình
|
Phí và Lệ
phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính.)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình
thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và
Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
Có một trong
các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ
gia đình:
a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất
phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa
cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ
đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công
nhận tại Việt Nam.
b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh: Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng
chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được
tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học
gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng
chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành
được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời
gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề bác sỹ
gia đình.
d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm
hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án,
quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời
gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ
01/01/2011
2- Nghị định
số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thông tư
số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012
4- Thông tư
số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ
gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......5......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................6.........................................
Họ và tên:
..............................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
...................................................................................
Chỗ ở hiện
nay: 7................................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: .....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:……
Điện thoại:
............................................ Email ( nếu có):
................................................
Văn bằng
chuyên môn: 8 ………………………………………………………..
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
4.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm (mới chụp không quá 06 tháng)
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
5 Địa danh
6 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
7 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
8 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng,
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản
1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
(B-BYT-279182-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định
hiện hành
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ
gia đình
(Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại
phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng
nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian
tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo
được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng
chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận
tại Việt Nam.
2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành
khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh
viện đa khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời
gian thực
hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao
có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành.
Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải
có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
2.3. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành
nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y,
dược theo
bản án, quyết định của Tòa án; đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự,
quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh. Hiệu lực thi hành
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị
hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......9......, ngày...tháng....năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................10.........................................
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
.................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:11 .............................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có): .......................................
Văn bằng
chuyên môn: 12
........................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ:……………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........
Lý do xin cấp
lại:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư
hỏng
|
□
|
3. Do bị thu
hồi
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
9 Địa danh
10 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
11 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
12 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám
bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng,
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g
Khoản 1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
(B-BYT-279184-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn hoặc giấy
chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc
Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh)
cấp;
3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên
tục theo quy định của Bộ Y tế.
6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định
hiện hành
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 01: Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám
bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.
2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi
là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
2.3. Không
thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc
liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự,
quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị
hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......13......, ngày…tháng...năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................14.........................................
Họ và tên:
..................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ..........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:15 ............................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………
Điện thoại:
............................... Email ( nếu có):
.......................................................
Văn bằng
chuyên môn: 16
........................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ:……………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........
Lý do xin cấp
lại:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư
hỏng
|
□
|
3. Do bị thu
hồi
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
13 Địa danh
14 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
15 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
16 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám
bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
33-Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016 (B-BYT-279186-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
02 - Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao
có chứng thực văn bằng chuyên môn;
3. Giấy xác
nhận quá trình thực hành;
4. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên
dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
5. Bản sao
có chứng thực giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động
của Việt Nam cấp;
6. Hai ảnh
04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp đơn;
(Bản sao
có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- 180 ngày đối
với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ
hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều
kiện về văn bằng
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm
2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng
do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm
2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
5. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
6. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
Mẫu 02
Áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......17......., ngày...tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi: ..................................18.........................................
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
....................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
19
.......................................................................................................
Hộ chiếu số:……….…….
Ngày cấp:……….… Ngày hết hạn:…..………. Nơi cấp: …..…….
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có):
........................................
Văn bằng
chuyên môn: 20
.............................................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản sao giấy
chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4.
|
Bản sao có
chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________
17 Địa danh
18 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
19 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
20 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016
(B-BYT-279190-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 02 - Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của
người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;
6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp
phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- 180 ngày đối
với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ
hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề bác sỹ gia đình
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016,
thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc
chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam
hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên
ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa
khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi
là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
4. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh. bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
Mẫu 02
Áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......21......, ngày....tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi: ..................................22........................................
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ....................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
23.......................................................................................................
Hộ chiếu số:……….
Ngày cấp:……….… Ngày hết hạn:…..………. Nơi cấp: …..……..….
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có):
........................................
Văn bằng
chuyên môn: 24
.............................................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản sao giấy
chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4.
|
Bản sao có
chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
21 Địa danh
22 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
23 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
24 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh (B-BYT-279192-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 03: Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm
2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh
chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh
viện đa khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi
là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
|
Mẫu 03
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......25......., ngày....tháng....năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................26.........................................
Họ và tên:
..............................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện
nay: 27
...................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: …….…….. Nơi cấp:………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu
có):........................................
Văn bằng chuyên môn: 28
.................................................................................................
Lý do thu hồi
chứng chỉ hành nghề:
............................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng
thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản sao giấy
chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4.
|
Giấy chứng nhận đã cập nhật
kiến thức y khoa liên tục
|
□
|
5.
|
Bản sao có
chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
6.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
25 Địa danh
26 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề
27 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
28 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29
Luật khám bệnh, chữa bệnh (B-BYT-279195-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước
2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của
người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
5) Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
7) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao
có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải
được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 03: Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I chuyên khoa cấp
II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam
2) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm
2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh
chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh
viện đa khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi
là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3) Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4) Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều
19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
Mẫu 03
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......29......., ngày....tháng....năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi: ................................30.........................................
Họ và tên:
..............................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: .......................................................................................
Chỗ ở hiện
nay: 31
...................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: …….…….. Nơi cấp:……….….
Điện thoại:
........................................... Email ( nếu
có):.......................................................
Văn bằng chuyên môn: 32
.................................................................................................
Lý do thu hồi
chứng chỉ hành nghề:
............................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận
quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản sao giấy
chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4.
|
Giấy chứng nhận đã cập nhật
kiến thức y khoa liên tục
|
□
|
5.
|
Bản sao có
chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
6.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________
29 Địa danh
30 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề
31 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
32 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày
01/01/2016 (b-BYT-279198-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Bản sao có chứng thực văn bằng bác sỹ đa khoa và
giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình;
1.3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
1.4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
1.5. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được
đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
( Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm
2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng
do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm
2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......33......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................34.........................................
Họ và tên:
..................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
..................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay: 35..........................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: ..................Ngày cấp:……….Nơi cấp:…………….
Điện thoại:
............................................ Email ( nếu có):
................................................
Văn bằng
chuyên môn: 36 ………………………………………………………..
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch
tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực
hiện Luật lý lịch tư pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
33 Địa danh
34 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề
35 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
36 Văn bằng chuyên môn ghi theo
đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Thủ tục
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016
(B-BYT-279200-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả chứng chỉ hành nghề
cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học
gia đình được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được
đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
(Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
+ Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016,
thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc
chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam
hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên
ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa
khoa.
Đối với người
có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với
thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi
là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......37......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................38.........................................
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ...................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:
39...........................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: ...............Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………….
Điện thoại:
............................................ Email ( nếu có):
................................................
Văn bằng
chuyên môn: 40 ………………………………………………………..
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch
tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực
hiện Luật lý lịch tư pháp)
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai ảnh 04cm
x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
37 Địa danh
38 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề
39 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
40 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù
hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279217-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
Gửi hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông
tư 41/2011/TT-BYT
2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
(Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 01: Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa
và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng
chuyên khoa y học gia đình có thời gian
tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo
được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh,
chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành
nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y,
dược theo
bản án, quyết định của Tòa án; đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản
án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
3- Yêu cầu
về xác nhận quá trình thực hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc
công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian
thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
|
Căn cứ
pháp, lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị
hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......41......, ngày...tháng…năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................42.........................................
Họ và tên:
.............................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:43
...........................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………………
Điện thoại:
........................................ Email ( nếu có):
.......................................................
Văn bằng
chuyên môn: 44 ........................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ:…………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........
Lý do xin cấp
lại:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư
hỏng
|
□
|
3. Do bị thu
hồi
|
□
|
Kính đề nghị Quý
cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
41 Địa danh
42 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
43 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
44 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám
bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại
Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
(B-BYT-279218-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y
tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của
thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên
tục theo quy định của Bộ Y tế.
6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng
(Theo quy định
của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
Mẫu 01:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo,
bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở
đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh,
chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm
hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án,
quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời
gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công
nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian
thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT
Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị
hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......45......, ngày...tháng....năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
................................46.........................................
Họ và tên:
........................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ....................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:47
................................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………
Điện thoại:
.............................. Email ( nếu có):
.......................................................
Văn bằng
chuyên môn: 48
........................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ:………………….. Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:……………...
Lý do xin cấp
lại:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư
hỏng
|
□
|
3. Do bị thu
hồi
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
45 Địa danh
46 Tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề
47 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
48 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám
bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Thủ tục
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình độc lập thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế (B-BYT-279219-TT)
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước
1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị Bước 3: Trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm
định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp
không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông
tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề
4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế
tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư
16/2014/TT-BYT .
8) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến
thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt
động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục
13
2- Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 14
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình:
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia
đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh,
tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng
thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn
theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết
bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa
bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết
bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng
khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp
cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia
đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức
khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản
này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám
bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ
thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng
đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh,
bao gồm:
khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật:
thay băng,
cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm,
truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý
trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh
cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
(dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở
khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh,
chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng
dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc
gia về
y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh
môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm,
phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh
tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của
Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức
khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ
chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp
phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động,
phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu
khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu
khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia
công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;
- Tham gia các
chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng
khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......49......, ngày...tháng...năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................50........................................
....................................................................51...........................................................
Địa điểm:
52 ...........................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email ( nếu có):
.................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ....................................................................
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản
sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
nhà nước
|
□
|
2. Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5.
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của
từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ
sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những
cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài
liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất
và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy
định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối
với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác
và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước
ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ
chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch
vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét
và cấp giấy phép hoạt động đối với ………53…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________________
49 Địa danh
50 Tên cơ quan cấp giấy phép
hoạt động
51 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động
52 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
53 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 16
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......54......., ngày...tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
...............................55..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
Địa điểm:
56
...................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email ( nếu
có): ............................................
Đề nghị được cấp
giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc
giấy phép hoạt động đã được cấp
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của nhà nước.
|
□
|
3. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân.
|
□
|
4. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài.
|
□
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
□
|
6. Các tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo
đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế.
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
( ký tên và đóng dấu )
|
___________________
54 Địa danh
55 Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động
56 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt
bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
2. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện
vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
5. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin
liên lạc;
6. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân
hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa (B-BYT-279220-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin bổ sung phạm vi giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ
sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp
không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất
cả người hành nghề
4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14 - Thông
tư 41/2011/TT-BYT
6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế
tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư
16/2014/TT-BYT .
8) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến
thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.
9) Đối với phòng khám đa khoa tư nhân hoặc bệnh viện
đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động có bổ sung phòng khám bác sĩ gia đình
thì phải có quyết định thành lập phòng khám của cấp có thẩm quyền và có văn bản
đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động thẩm định
và bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong giấy phép hoạt động.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt
động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 4.300.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13
2- Danh sách
người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
3- Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám
đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa:
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với các khoa phòng
khác;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh,
tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng
thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn
theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết
bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa
bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang
thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà
phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc
cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị
cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có
thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị
cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời
gian thực
hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức
khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản
này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám
bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ
thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng
đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh,
bao gồm:
khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật:
thay băng,
cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm,
truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý
trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh
cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
(dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở
khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh,
chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong
cộng đồng dân cư;
- Tham gia
các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn
vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm
và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia
quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi,
khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe
toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức
khỏe:
- Tư vấn về
khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho
người dân và cộng đồng;
- Tham gia
truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân
về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến
sức khỏe.
e) Nghiên cứu
khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu
khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia
công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;
- Tham gia
các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......57......, ngày...tháng....năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................58........................................
Địa điểm: 59
...........................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email ( nếu có):
.................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày:
....................................................................
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
□
|
2. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao
có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách
ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành
nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định
tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37
của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh
viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương
án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước
ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét
và cấp giấy phép hoạt động đối với ………60…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
______________________
57 Địa danh
58 Tên cơ quan cấp giấy phép
hoạt động
59 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
60 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
......................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
61.............................................
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……62…, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
61 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy
giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
62 Địa danh
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt
bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
2. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện
vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
5. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin
liên lạc;
6. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục
|
Cấp bổ
sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y tế cấp xã (B-BYT-279221-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Trạm y tế gửi hồ sơ xin bổ
sung nhiệm vụ (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho trạm y tế đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ
sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với trạm y tế;
3) Bản sao
có chứng thực chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình của người hành nghề;
4) Danh sách
người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư
41/2011/TT-BYT ;
5) Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14 - Thông
tư 41/2011/TT-BYT (phần phục vụ cho hoạt động bác sỹ gia đình);
6) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Trạm y tế đề
xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện theo
Khoản 4, Điều 14 của Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng
dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
Trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép hoạt
động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 13
2- Danh sách
người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
3- Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy
định tại Phụ lục 14
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện
cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình đối với trạm y
tế cấp xã:
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với các khoa phòng
khác;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh,
tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng
thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn
theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết
bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa
bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang
thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà
phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc
cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứang chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia
đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức
khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành
nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám
bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ
thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng
đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện
sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh,
bao gồm:
khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật:
thay băng,
cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm,
truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý
trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh
cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
(dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở
khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh,
chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng
dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc
gia về
y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh
môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm,
phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh
tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của
Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức
khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ
chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của
người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng
đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên
ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......63....., ngày...tháng...năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................64........................................
Địa điểm: 65
...........................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email ( nếu có):
.................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày:
....................................................................
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản
sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
nhà nước
|
□
|
2. Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5.
Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của
từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ
sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những
cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài
liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất
và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy
định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối
với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác
và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước
ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ
chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch
vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét
và cấp giấy phép hoạt động đối với ………66…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
________________
63 Địa danh
64 Tên cơ quan cấp giấy phép
hoạt động
65 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
66 Giống
như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
............................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
67.............................................
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……68…, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
________________
67 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy
giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
68 Địa danh
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt
bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
2. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện
vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
5. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin
liên lạc;
6. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục
|
Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế khi thay đổi địa điểm (B-BYT-279222-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ
sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành
lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp
giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức
thực hiện
|
Gửi hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài;
3) Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14 - Thông
tư 41/2011/TT-BYT
4) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III, Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày
29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
6) Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ
hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận
chuyển người bệnh ra nước ngoài;
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt
động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm - Phụ lục 16
2- Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 14
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện
cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình khi thay đổi địa
điểm:
1. Cơ sở vật chất
a. Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia
đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh,
tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng
thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn
theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết
bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa
bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang
thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà
phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc
cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy
phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia
đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức
khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
Người làm việc
chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn
hành nghề;
c) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản
này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám
bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ
thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng
đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh,
bao gồm:
khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật:
thay băng,
cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm,
truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý
trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh
cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
(dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở
khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh,
chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng
dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc
gia về
y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh
môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm,
phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh
tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của
Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức
khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ
chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của
người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu
khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu
khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia
công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;
- Tham gia
các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 16
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......69......, ngày....tháng...năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
...............................70..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
Địa điểm:
71
...................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email ( nếu
có): ............................................
Đề nghị được cấp
giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc
giấy phép hoạt động đã được cấp
|
□
|
2. Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước.
|
□
|
3. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân.
|
□
|
4. Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
□
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
□
|
6. Các tài
liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất,
bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y
tế.
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
( ký tên và đóng dấu )
|
______________________
69 Địa danh
70 Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động
71 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt
bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
2. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các
khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
5. Các điều kiện
vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
5. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy. b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin
liên lạc;
6. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục
|
Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm
quyền (B-BYT-279223-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp lại giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ
sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm
định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp
không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho
cơ sở
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
2) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt
động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi:
1.500.000đ (Thông tư số 03/3013/TT-BYT)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi - Phụ lục 18
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 18
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị thu hồi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......72......., ngày....tháng...năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc
bị thu hồi
Kính gửi:
................................73..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ………………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................74......................................................
Điện thoại:
.......................... Email ( nếu
có):....................................................................
Giấy phép hoạt
động số: ……………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp……………………….
Đề nghị cấp lại
giấy phép hoạt động vì lý do:
Bị mất
|
□
|
Bị hư hỏng
|
□
|
Bị thu hồi
theo tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
( ký tên và đóng dấu )
|
________________
72 Địa
danh
73 Cơ
quan cấp giấy phép hoạt động
74 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Thủ tục
|
Bổ sung,
điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc
bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279224-TT)
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;
Bước
2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước
3: Trong thời hạn 90 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ
sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Bước
4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức
thực hiện
|
Gửi hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
|
I.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
2) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ
nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều
chỉnh
II. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Trong thời hạn
90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Văn bản cho
phép
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với bệnh viện: 4.300.000đ
+ Phí thẩm định
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với phòng khám đa khoa: 3.100.000đ
(Thông tư số
03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề
nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức
hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 19
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện bổ
sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với phòng khám đa khoa hoặc bệnh
viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh,
tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy
theo phạm
vi hoạt
động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động
chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát
nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết
bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị,
dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng
khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp
cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị
cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có
thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị
cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời
gian thực
hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức
khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản
này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám
bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ
thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia
đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe,
sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh,
chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc
giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên
môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt trên cơ sở điều kiện
thực tế của phòng khám;
- Được thực hiện các hoạt động
sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh
thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu
nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp
cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi
chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh
và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm
thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký
lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc
chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe
ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm
dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm
chủng, các chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường,
an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh
truyền nhiễm và bệnh không lây
nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề
nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ
giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe
toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục
sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực
và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học
gia đình và các vấn đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo
chuyên ngành y học gia đình;
- Tham gia các chương trình đào
tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT
ngày 22
tháng 5 năm 2014, hướng dẫn
thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia
đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ
Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 19
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động
do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......75......., ngày...tháng...năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy
mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................76.........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ……………………………………………………………
Địa điểm:.........................................................77
…………………………..
Điện thoại:
.......................... Email ( nếu
có):................................................................
Đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động vì:
Thay đổi quy
mô giường bệnh
|
□
|
Thay đổi cơ
cấu tổ chức
|
□
|
Thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn.
|
□
|
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản kê
khai cơ sở vật chất bổ sung
|
□
|
2. Bản kê
khai thiết bị y tế bổ sung kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế
|
□
|
3. Hồ sơ
nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Phạm vi
hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
___________________
75 Địa danh
76 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
77 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Quyết định 1739/QĐ-BYT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1739/QĐ-BYT ngày 16/04/2020 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|