|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1737/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Toàn
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1737/QĐ-UBND
|
Hòa Bình,
ngày 01 tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/ TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính
chính một phần
Quyết
định số 438/QĐ-BTNMT ngày
01/3/2023 của Bộ
trưởng công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 299/TTr-STNMT ngày 27/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung (13 thủ tục) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện tiên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I Danh mục và Quy trình nội
bộ tại Phụ lục II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại
Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công
của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http:vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang
thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ:http://sotainguyen.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung công bố các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục
hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 28 tháng
3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu
TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo
quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày
07/8/2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01 tháng 08 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Thay thế các nội dung thủ tục hành
chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
556/QĐ-UBND ngày 28
tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
nếu có
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Đăng ký
khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
1.011516.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước
|
2
|
Đăng ký
khai thác nước dưới đất
1.011517.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng ký có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01)
bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
|
3
|
Trả lại giấy
phép tài nguyên nước 1.011518.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc quyết định
theo thẩm quyền ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên
nước.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
4
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004232.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, có lưu lượng
từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng
từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghi định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
5
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004228.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: trong thời
hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy
phép.
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính
công
tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu
lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm:
550.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu
lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
1.300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000
đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của
Chính
phủ quy định
chi
tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước
|
6
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1.004223.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi
trường
có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
trong thời hạn
ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính
công
tỉnh
|
- Phí thẩm định báo cáo thiết kế giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 500
m3/ngày
đêm đến dưới
1.000
m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ 1.000 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của
Chính
phủ quy định
chi
tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước
|
7
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004211.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn
03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo : trong thời hạn hai
mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18)
ngày
làm
việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
trong thời hạn
03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận
giấy phép.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu
lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu
lượng
từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước
|
8
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai
thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
1.004179.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn
ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ
ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định
đề
án,
báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính
vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn
ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa
vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng
dưới
0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw;
hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000
đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng
nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây
đến dưới
0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới
200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng
từ
0,5 m3/giây đến dưới
1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng
từ 3.000
m3/ngày
đêm đến dưới
20.000
m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ
20.000
m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
9
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa,
đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích
toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai
thác từ 5m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000
kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày
đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất
bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng
từ 1.000.000 m3/ngày đêm
1.004167.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười
tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000
m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ
1.0
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw;
hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm:
4.200.000
đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
10
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước 1.000824.000.00.00.H28
|
a) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với giấy phép
thăm dò nước dưới đất), Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại giấy phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
11
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh, dự án có đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác,
sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh
với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên (TTHC cấp tỉnh)
1.001740.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án
không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án
có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án có đầu tư xây dựng hồ chứa, đập
dâng trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường
hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ
chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan
xin ý kiến.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu
vực sông (nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ
đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên
quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với
chủ dự án; tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho chủ đầu
tư.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
II
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng ký
khai thác nước dưới đất
1.001662.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác
nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai
và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp huyên đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
nôi tỉnh; dự án có đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh
thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không
phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai
thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới
đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động
khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng
cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày
đêm trở lên
1.001645.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án đầu tư có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án có đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên
sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng
nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với
lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lô, hang
đông khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân
và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ
12.000 m3/ngày đêm trở lên:
- Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và
Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có
liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thạo
trực tiếp với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án
chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01/ 08/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
A. QUY TRÌNH
NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế
một cửa (ngày)
|
Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh/
(B1: Tiếp nhận
hồ sơ)
|
Phòng Tài
nguyên nước và khí tượng
(B2: Thời
gian giải quyết hồ sơ)
|
Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường
(B3: Ký duyệt
hồ sơ, tờ trình)
|
Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh/ Sở Tài nguyên và Môi trường
(B4: Vào sổ,
trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh hoặc trả trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân)
|
1
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt,
nước biển
1.011516.000.00.00.H28
|
10 ngày làm
việc
|
01 ngày
|
6,5 ngày
|
02 ngày
|
0,5 ngày
|
2
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
1.011517.000.00.00.H28
|
15 ngày làm
việc
|
01 ngày
|
11,5 ngày
|
02 ngày
|
0,5 ngày
|
3
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004232.000.00.00.H28
|
36 ngày làm
việc
|
01 ngày
|
30 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004228.000.00.00.H28
|
31 ngày làm
việc
|
01 ngày
|
25 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
B. QUY TRÌNH
NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tổng số
ngày
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Trong đó
|
Cơ quan/ đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan/
đơn vị phối hợp
(Nêu rõ tên
cơ quan/đơn vị)
|
Thời gian
giải quyết
|
Trung tâm Phục
vụ HCCtỉnh/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
TTHC cấp huyện, xã
(B1: Tiếp nhận
hồ sơ)
|
Phòng Tài
nguyên nước và Khí tượng/
phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
(B2: Thời
gian giải quyết hồ sơ)
|
Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường/ Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
(B3: Ký duyệt
hồ sơ, tờ trình)
|
Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC
cấp huyện, xã
(B4: Vào sổ,
trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện/cấp xã)
|
1
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước
1.011518.000.00.00.H28
|
10 ngày làm
việc
|
07 ngày
|
0,5 ngày
|
05 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
UBND tỉnh 03 ngày
|
2
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004223.000.00.00.H28
|
36 ngày làm
việc
|
31 ngày
|
01 ngày
|
25 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
UBND tỉnh
05 ngày
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004211.000.00.00.H28
|
31 ngày làm
việc
|
26 ngày
|
01 ngày
|
20 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
UBND tỉnh
05 ngày
|
4
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng
thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích toàn bộ
dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới
5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm
1.004179.000.00.00.H28
|
36 ngày làm
việc
|
31 ngày
|
01 ngày
|
25 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
UBND tỉnh
05 ngày
|
5
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung
tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu
m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai
thác từ 5m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000
kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày
đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất
bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng
từ 1.000.000 m3/ngày đêm
1.004167.000.00.00.H28
|
31 ngày làm
việc
|
26 ngày
|
01 ngày
|
20 ngày
|
02 ngày
|
03 ngày
|
UBND tỉnh
05 ngày
|
6
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1.000824.000.00.00.H28
|
a) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất: 16 ngày làm việc
|
12 ngày
|
01 ngày
|
09 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
04 ngày
|
b) Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt: 16 ngày làm việc
|
12 ngày
|
01 ngày
|
09 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
04 ngày
|
7
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án có đầu
tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không
phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai
thác từ 10 m3/giây trở lên (TTHC cấp tỉnh)
1.001740.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án
không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh: bốn mươi
(40) ngày làm việc
|
35 ngày
|
01 ngày
|
31 ngày
|
02 ngày
|
01 ngày
|
UBND tỉnh
05 ngày
|
* Đối với các dự án
có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh:
- sáu bảy (67) ngày làm việc
|
40 ngày
|
01 ngày
|
37 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
UBND tỉnh:
07 ngày
Tổ chức lưu
vực sông (nếu có) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: 20 ngày
|
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
1.001662.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
07 ngày
|
01 ngày
|
Phòng tài
nguyên và môi trường cấp huyện 04 ngày
|
Trưởng
phòng tài nguyên môi trường cấp huyện 01 ngày
|
01 ngày
|
UBND cấp
huyện 03 ngày
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án có đầu
tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải
xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập
dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây
trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng
khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc
sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn
hơn 1.000 m)
có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
1.001645.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh: ba mươi (30) ngày làm việc
|
25 ngày
|
01 ngày
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện 21 ngày
|
Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 02 ngày
|
01 ngày
|
UBND cấp
huyện
05
ngày
|
* Đối với các dự án có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh: hạn bốn mươi (40) ngày làm việc
|
25 ngày
|
01 ngày
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện 21 ngày
|
Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 02 ngày
|
01 ngày
|
UBND cấp
huyện
05
ngày
Sở
Tài nguyên và Môi trường 10 ngày
|
Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1737/QĐ-UBND ngày 01/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|