BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1702/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CỤC TIN HỌC HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Quyết định số
1595/QĐ-BTTTT ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Tin học hóa như sau:
“Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Tin học hóa là tổ chức trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử, thuê, mua sắm đối với dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng và chuyển đổi
số; là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Cục Tin học hóa có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản để giao dịch
theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Chuyển một
số nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin theo Quyết định 1355/QĐ-BTTTT ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin sang Cục Tin học hóa,
như sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng, phát
triển Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử và hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về quản lý Cổng Thông tin điện tử
của Bộ
a) Phối hợp với cả cơ quan, đơn vị có
liên quan kết nối, tích hợp, đồng bộ hóa, cập nhật và khai các cơ sở dữ liệu (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ, liên kết các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ thành mạng thông tin điện tử thống nhất trên internet;
b) Triển khai tích hợp các kênh thông
tin, ứng dụng và cơ sở dữ liệu để cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ, kết nối với Cổng
Thông tin một cửa Quốc gia và Cổng dịch vụ công Quốc gia;
c) Quản lý thống nhất cơ sở hạ tầng của
Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
3. Về tổ chức triển khai hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong Bộ
a) Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban
chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và Giám đốc công nghệ
thông tin của Bộ;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng chương
trình, đề án, dự án, quy chế, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của Bộ và hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Chủ trì thẩm tra, cho ý kiến về kỹ
thuật, công nghệ đối với chủ trương đầu tư
các dự án công nghệ thông tin của Bộ, thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng;
d) Chủ trì thẩm định về kỹ thuật,
công nghệ, phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với các đề án, dự án, nhiệm
vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị khác
thuộc Bộ.
đ) Chủ trì xây dựng, tổ chức triển
khai và duy trì, cập nhật Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền
thông điện tử.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện các
quy định của nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ; tổ chức thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra
và xác định mức độ chấp hành thiết kế cơ sở/sơ bộ, thiết kế
thi công của các hệ thống thông tin của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
g) Chủ trì xây dựng, quản lý và hướng
dẫn sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin và truyền thông, trung tâm tích hợp dữ liệu, các
hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Bộ;
h) Thực hiện liên thông, chia sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai quản lý
văn bản điện tử, chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử và các hình
thức khác phục vụ hoạt động quản lý, điều hành và cải cách hành chính của Bộ.
4. Về bảo đảm an toàn thông tin:
a) Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý,
bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ
theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công
tác bảo đảm an toàn thông tin trong
các cơ quan, đơn vị của Bộ.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Trung tâm Thông tin, Cục Tin học
hóa có trách nhiệm bàn giao, tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ
quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này và tài chính,
tài sản có liên quan.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài
chính có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm Thông tin và Cục Tin học hóa tiến hành bàn giao chức năng, nhiệm vụ và tài chính, tài sản theo quy định.
3. Cục Tin học hóa có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ tại Điều 2 Quyết định này theo quy định của pháp luật hiện
hành và thẩm định, thẩm tra về mục tiêu, kỹ thuật, công
nghệ, quy mô, giải pháp, kết quả cho chủ trương đầu tư,
báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án đầu tư công
nghệ thông tin, các nhiệm vụ mua sắm, đề cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin, thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường
xuyên thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
4. Cục An toàn thông tin thực hiện
nhiệm vụ tại Khoản 3 Điều này đối với các dự án đầu tư công nghệ thông tin, nhiệm
vụ mua sắm, đề cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin, thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường
xuyên do Cục Tin học hóa thực hiện.
5. Cục Tin học hóa chủ trì, phối hợp
với Cục An toàn thông tin, Trung tâm Internet Việt Nam và các đơn vị liên quan
xây dựng Quy chế phối hợp giữa các đơn vị trong hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông
tin dùng chung của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Các quy định khác của Quyết định số
1355/QĐ-BTTTT ngày 15/8/2017 cửa Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục
có hiệu lực thi hành cho đến khi có Quyết định mới.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Cục trưởng Cục An toàn
thông tin, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB, KHTC, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|