ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1697/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
08 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số
3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trong về việc, công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN-VP ngày
01/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
805/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan/ người có thẩm quyền giải quyết
|
Số trang
|
1
|
Quyết định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi,
quyết định vùng nuôi chim yến
|
Chăn nuôi
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
7
|
2
|
Quyết định mật độ chăn nuôi
của địa phương
|
Chăn nuôi
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
9
|
3
|
Công bố dịch bệnh động vật
trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
10
|
4
|
Công bố hết dịch bệnh động vật
trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
11
|
5
|
Công bố dịch bệnh động vật
thuỷ sản
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13
|
6
|
Công bố vùng dịch bệnh động vật
trên cạn bị uy hiếp
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
14
|
7
|
Công bố hết dịch bệnh động vật
thuỷ sản
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15
|
8
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh
phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả
năng của địa phương
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
17
|
9
|
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật
thuỷ sản
|
Thú y
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
18
|
10
|
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
19
|
11
|
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
22
|
12
|
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
25
|
13
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
27
|
14
|
Quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê
rừng là tổ chức
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
42
|
15
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
52
|
16
|
Quyết định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng
là tổ chức sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không
tiến hành hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ
ngày được giao, được thuê rừng, trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác nhận; rừng được giao, được thuê không đúng thẩm quyền
hoặc không đúng đối tượng
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
54
|
17
|
Quyết định thu hồi rừng đối với
trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê khi hết hạn mà
không được gia hạn
|
Kiểm lâm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
56
|
18
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc
thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
58
|
19
|
Công bố hết dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
65
|
20
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
69
|
21
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng
thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
75
|
22
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển
vùng sản xuất hàng hoá tập trung
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
77
|
23
|
Xác định, công bố vùng sản xuất
trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có
nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
78
|
24
|
Công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu
|
Nông thôn mới
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
79
|
25
|
Thu hồi Quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
|
Nông thôn mới
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
112
|
26
|
Phê duyệt kế hoạch triển khai
dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
125
|
27
|
Quyết định công nhận kết quả
đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
126
|
28
|
Đề nghị đánh giá, phân hạng,
công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
128
|
29
|
Phê duyệt điều chỉnh chương
trình khuyến nông địa phương
|
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
130
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
1. Quyết
định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không
được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng
khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được
phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
-Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực thuộc nội thành của thành
phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng
nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Tờ trình Quy định khu vực thuộc
nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn
nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến. (bản chính);
- Dự thảo Quyết định (bản
chính);
- Công văn đề nghị góp ý gửi
các Sở, ban, nghành có liên quan;
- Các Văn bản, Báo cáo, tổng hợp
tiếp thu và giai trình ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội về Chăn nuôi.
2. Quyết
định mật độ chăn nuôi của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi cục Chăn
nuôi, Thú y và Thủy sản xây dựng dự thảo mật độ chăn nuôi của tỉnh trình Sở
nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Căn cứ chiến lược
phát triển chăn nuôi, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái của tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mật độ chăn nuôi của tỉnh nhưng không vượt quá
mật độ chăn nuôi vùng quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Tờ trình Quyết định mật độ
chăn nuôi (bản chính);
- Dự thảo Quyết định mật độ
chăn nuôi (bản chính);
- Các văn bản góp ý của các Sở,
ban nghành có liên quan;
- Báo cáo, tổng hợp tiếp thu và
giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
3. Công bố
dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh công bố dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của Chi cục
Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Quyết định công bố dịch của
02 huyện trở lên;
- Kết quả xét nghiệm dương tính
với bệnh đề nghị công bố dịch.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật trên
cạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh
trên diện rộng hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
4. Công bố
hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công bố hết dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh công bố hết dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 31
Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị công bố hết dịch
bệnh động vật của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Văn bản chấp thuận công bố hết
dịch của Cục Thú y;
- Biên bản thẩm định điều kiện
công bố hết dịch của Cục Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc công bố hết dịch bệnh động
vật bao gồm các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian 21 ngày kể từ
ngày con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy, giết mổ bắt buộc hoặc
lành bệnh mà không có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì dịch bệnh động vật
đã công bố;
- Đã phòng bệnh bằng vắc-xin
cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch được công bố đạt tỷ lệ trên 90% số động vật
trong diện tiêm trong vùng có dịch và trên 80% số động vật trong diện tiêm
trong vùng bị dịch uy hiếp hoặc đã áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc khác
cho động vật mẫn cảm với bệnh trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
- Thực hiện tổng vệ sinh, khử
trùng tiêu độc trong khoảng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT đối với vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp theo hướng dẫn tại
mục 5 của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT , bảo đảm
đạt yêu cầu vệ sinh thú y;
- Có văn bản đề nghị công bố hết
dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương và văn bản
chấp thuận công bố hết dịch gửi kèm theo biên bản thẩm định điều kiện công bố hết
dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp trên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày
19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
5. Công bố
dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Chăn nuôi và
thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
công bố dịch bệnh động vật.
- Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ,
kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định công bố dịch khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2
Điều 34 Luật Thú y.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Văn bản đề nghị công bố dịch của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
d) Thời hạn giải quyết: 24
giờ, kể từ khi nhận được đề nghị công bố dịch bệnh động vật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy
sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh
trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch
của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày
19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
6. Công bố
vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp vùng biên
giới nước láng giềng có dịch bệnh động vật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện công bố vùng dịch uy hiếp trong phạm vi 5 km tính từ biên giới.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh báo cáo ngay cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát riển nông thôn.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của Chi cục
Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Thời hạn giải quyết: không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy hiếp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công bố dịch bệnh động vật thủy
sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ổ dịch bệnh động vật thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch xảy ra và có chiều hướng lây lan nhanh
trên diện rộng hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới;
- Có kết luận chẩn đoán xác định
là bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm mới của cơ quan có thẩm quyền chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật;
- Có văn bản đề nghị công bố dịch
của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày
19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
7. Công bố
hết dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau ít nhất 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày xử lý xong ổ dịch cuối cùng mà không phát sinh ổ dịch mới
và đã thực hiện các biện pháp quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều 36 của Luật
Thú y, Chi cục Thú y có báo cáo bằng văn bản và đề nghị Cục Thú y thẩm định Điều
kiện công bố hết dịch.
- Bước 2: Cục Thú y trực tiếp
hoặc ủy quyền cho Cơ quan Thú y vùng tổ chức thẩm định Điều kiện công bố hết dịch
trong thời gian không quá 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng bằng hoặc 72 giờ
đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của
Chi cục Thú y.
- Bước 3: Ngay sau khi hoàn
thành việc thẩm định Điều kiện công bố hết dịch, Cục Thú y hoặc Cơ quan Thú y
được ủy quyền có văn bản trả lời Chi cục Thú y để tổng hợp báo cáo và đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố hết dịch theo quy định tại
Khoản 1 Điều 36 của Luật thú y; trường hợp Điều kiện công bố hết dịch chưa bảo
đảm, Cục Thú y hoặc Cơ quan Thú y được ủy quyền hướng dẫn Chi cục Thú y thực hiện
các biện pháp cần thiết đáp ứng Điều kiện công bố hết dịch.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi và
Thú y gửi Cục Thú y thẩm định: Văn bản đề nghị thẩm định Điều kiện công bố hết
dịch.
- Hồ sơ Chi cục Chăn nuôi và
Thú y đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố hết dịch:
+ Văn bản trả lời của Cục Thú
y;
+ Tổng hợp báo cáo thẩm định Điều
kiện công bố hết dịch.
d) Thời hạn giải quyết: Thẩm
định Điều kiện công bố hết dịch trong vòng 48 giờ đối với các xã thuộc vùng đồng
bằng hoặc 72 giờ đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa kể từ khi nhận được văn
bản đề nghị của Chi cục Thú y.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp, thẩm định:
Cục Thú y.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để công bố hết dịch bệnh
động vật bao gồm:
- Không phát sinh ổ dịch bệnh động
vật mới kể từ khi ổ dịch bệnh động vật cuối cùng được xử lý theo quy định đối với
từng bệnh;
- Đã áp dụng các biện pháp
phòng bệnh bắt buộc cho động vật mẫn cảm với bệnh dịch bệnh động vật trong vùng
có dịch;
- Đã thực hiện các biện pháp vệ
sinh, khử trùng, tiêu độc bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch;
- Có văn bản đề nghị công bố hết
dịch bệnh động vật của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh và được Cục
Thú y thẩm định, công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 79/2015/QH13 ngày
19/6/2015 của Quốc hội về Thú y;
- Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
8. Quyết định
việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên
cạn vượt quá khả năng của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện đề xuất Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh việc hỗ trợ kinh phí, vật
tư và nguồn lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống
dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực phòng, chống dịch
bệnh động vật trên cạn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội về Thú y.
9. Phê duyệt
kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch
Hằng năm, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh
động vật thuỷ sản và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trình phê duyệt kế hoạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí
trước ngày 30/11 hằng năm.
- Bước 3: Gửi kế hoạch đã được
phê duyệt đến Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn và
giám sát thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Dự thảo kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
d) Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 30/11 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Người có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thuỷ sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 04/2016/TT- BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Thông tư quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
II. LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP
10. Thành
lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham
mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án
thành lập khu rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
- Bước 2: Lấy ý kiến tham gia của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 14
ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành thẩm định hồ
sơ dự án thành lập khu rừng đặc dụng.
- Bước 5: Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thành lập khu rừng đặc
dụng (bản chính);
- Dự án thành lập khu rừng dặc
dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu rừng phòng
hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ quy chiếu
VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng đặc dụng;
- Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan;
- Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 64
ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập khu rừng đặc dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án thành lập khu rừng đặc
dụng phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia, không thuộc đối tượng quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng
sinh học;
- Đáp ứng các tiêu chí đối với
từng loại rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp, cụ thể:
(i) Vườn quốc gia đáp ứng
các tiêu chí sau đây:
- Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự
nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài
sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học,
giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Có diện tích liền vùng tối
thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng.
(ii) Khu dự trữ thiên nhiên đáp
ứng các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái tự nhiên quan
trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự
nhiên;
- Là sinh cảnh tự nhiên của ít
nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học,
giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Diện tích liền vùng tối thiểu
5.000 ha, trong đó ít nhất 90% diện tích là các hệ sinh thái rừng.
(iii) Khu bảo tồn loài -
sinh cảnh đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Là nơi sinh sống tự nhiên thường
xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Phải bảo đảm các điều kiện
sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc
loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Có giá trị đặc biệt về khoa học,
giáo dục;
- Có diện tích liền vùng đáp ứng
yêu cầu bảo tồn bền vững của loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
(iv) Khu bảo vệ cảnh quan
bao gồm:
- Rừng bảo tồn di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh đáp ứng các tiêu chí sau: có cảnh quan môi trường,
nét đẹp độc đáo của tự nhiên; có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng hoặc có đối tượng thuộc danh mục
kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa; có giá trị về khoa học,
giáo dục, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;
- Rừng tín ngưỡng đáp ứng các
tiêu chí sau: có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; khu rừng gắn
với niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng;
- Rừng bảo vệ môi trường đô thị,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao đáp ứng các tiêu
chí sau: khu rừng có chức năng phòng hộ, bảo vệ cảnh quan, môi trường; được quy
hoạch gắn liền với khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu
công nghệ cao.
(v) Khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo,
giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm
nghiệp;
- Có quy mô diện tích phù hợp với
mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo
lâm nghiệp lâu dài.
(vi) Vườn thực vật quốc gia:
Khu rừng lưu trữ, sưu tập các
loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục,
có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha.
(vii) Rừng giống quốc gia
đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Là khu rừng giống chuyển hóa,
rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính;
- Đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn quốc gia về rừng giống, có diện tích tối thiểu 30 ha.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày
15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
11. Thành
lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham
mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án
thành lập rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
- Bước 2: Chi cục Kiểm lâm tham
mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến tham gia của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan tổ chức, cá nhân Chi
cục Kiểm lâm có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 14
ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoàn thành thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu rừng phòng hộ.
- Bước 5: Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập khu rừng phòng hộ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thành lập khu rừng
phòng hộ (bản chính);
- Dự án thành lập khu rừng
phòng hộ (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu rừng
phòng hộ (bản chính) tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000 hoặc 1/25.000 theo hệ
quy chiếu VN2000 tùy theo quy mô diện tích của khu rừng phòng hộ;
- Tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan;
- Kết quả thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 64
ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập khu rừng phòng hộ của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án thành lập khu rừng
phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia;
- Đáp ứng các tiêu chí đối với
từng loại rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp, cụ thể:
(i) Rừng phòng hộ đầu nguồn
là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ, đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Về địa hình: có địa hình đồi,
núi và độ dốc từ 15 độ trở lên;
- Về lượng mưa: có lượng mưa
bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung
trong 2 - 3 tháng;
- Về thành phần cơ giới và độ
dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất
dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm.
(ii) Rừng bảo vệ nguồn nước
của cộng đồng dân cư
Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn
nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục,
tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.
(iii) Rừng phòng hộ biên giới
Khu rừng phòng hộ nằm trong khu
vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được
thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.
(iv) Rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát bay đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Đai rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng
tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm
vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng
tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm
vào trong đất liền;
- Đai rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng
cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc
từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp
vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc
dưới 25 độ.
(v) Rừng phòng hộ chắn sóng,
lấn biển đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Đối với vùng bờ biển bồi tụ
hoặc ổn định, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 300 m đến
1.000 m tùy theo từng vùng sinh thái;
- Đối với vùng bờ biển bị xói lở,
chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là 150 m;
- Đối với vùng cửa sông, chiều
rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tối thiểu là 20 m tính từ chân đê
và có ít nhất từ 3 hàng cây trở lên;
- Đối với vùng đầm phá ven biển,
chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ở nơi có đê là
100 m, nơi không có đê là 250 m.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày
15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
12. Quyết
định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi cục Kiểm lâm tham
mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án
đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
- Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng
hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc
mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn.
- Bước 4: Công bố quyết định
đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Quyết định đóng, mở cửa rừng tự
nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước,
Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự
nhiên, nội dung bao gồm:
+ Xác định được sự cần thiết của
việc đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
+ Đánh giá thực trạng điều kiện
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên phạm vi địa bàn;
+ Đánh giá hiện trạng tài
nguyên rừng về trữ lượng, chất lượng; đánh giá về hệ sinh thái rừng, đa dạng
sinh học của rừng;
+ Xác định được các giải pháp
quản lý, tổ chức thực hiện trong thời gian đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên; xác
định quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan khi thực hiện đóng hoặc mở
cửa rừng tự nhiên;
+ Xác định và bố trí nguồn kinh
phí thực hiện đóng, mở cửa rừng.
d) Thời hạn giải quyết:
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng:
10 ngày làm việc, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 16/2017/QH14 ngày
15/11/2017 của Quốc hội về Lâm nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
13. Phê
duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban hành văn bản
thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng
ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian có văn bản thông báo
xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
- Bước 2: Tổng hợp nhu cầu giao
rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác
Trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; nhu cầu
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được
tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 3: Xây dựng kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện
tích rừng chưa giao, chưa cho thuê, xác định các chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng,
các dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến từng đơn vị
hành chính cấp xã; tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng, cho
thuê rừng, dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện đến
từng đơn vị hành chính cấp xã.
Nội dung kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024
của Chính phủ.
- Bước 4: Gửi hồ sơ kế hoạch hoặc
điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
Quý III hằng năm, Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Bước 5: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chính xác, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời
gian 15 ngày.
- Bước 6: Quyết định phê duyệt
kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử
dụng rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp
huyện theo Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18/7/2024 của Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 hồ sơ
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã: Văn bản thông báo về
việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
- Hồ sơ cơ quan chuyên môn cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Tổng hợp nhu cầu
giao rừng, cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng
giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết đến
từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị trí
(tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự
nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất)
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
- Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
+ Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng
giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết
đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị
trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự
nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất)
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
+ Bản đồ kế hoạch hoặc điều chỉnh
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian có văn bản thông
báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, cơ quan chuyên
môn cấp huyện.
- Thời gian Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện
và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện: 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện theo Mẫu
số 07 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tổng hợp nhu cầu giao rừng,
cho thuê rừng và các dự án có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024
của Chính phủ;
- Tổng hợp kết quả giao rừng,
cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã, trong
đó xác định tiểu khu, khoảnh, lô, diện tích rừng, loại rừng, diện tích rừng
giao, diện tích rừng cho thuê theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Kế hoạch hoặc điều chỉnh kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn huyện chi tiết
đến từng xã, trong đó xác định cụ thể tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, vị
trí (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích rừng, nguồn gốc hình thành rừng (rừng tự
nhiên, rừng trồng), loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất)
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
- Tờ trình theo Mẫu số 06 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../UBND-...
|
..., ngày....
tháng.... năm ....
|
TỔNG
HỢP
NHU
CẦU GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM ........
I. GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
STT
|
Thôn, bản
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Thông tin về lô rừng
|
Loại rừng theo mục đích sử dụng1
|
Dự kiến giao (ha)
|
Dự kiến cho thuê (ha)
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái2
|
Trữ lượng3 (m3)
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây
|
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
NQH
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- UBND huyện ....;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Biểu.........
TỔNG
HỢP
GIAO
RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG HUYỆN.....................................................,
TỈNH .... ..
Diện tích rừng
|
Tổng (ha)
|
Diện tích rừng đã giao
|
Diện tích rừng chưa giao
|
Diện tích rừng đã cho thuê
|
Diện tích rừng chưa cho thuê
|
Diện tích rừng đã CMĐSDR
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I. Xã ...............
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
II. Xã ..........
|
|
|
|
|
|
|
1. Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
3. Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
.......................
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03
Biểu
........
KẾ
HOẠCH GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG NĂM HUYỆN.....................................,
TỈNH ......
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Thôn, bản
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Thông tin về lô rừng
|
Loại rừng theo mục đích sử dụng1
|
Diện tích giao (ha)
|
Diện tích cho thuê (ha)
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái2
|
Trữ lượng3 (m3)
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây
|
Năm trồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 04
Biểu
......
KẾ
HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG NĂM .......
______________
1 Loại rừng theo mục
đích sử dụng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
2 Trạng thái: Theo số
liệu diễn biến rừng hàng năm.
3 Trữ lượng: Theo số
liệu kiểm kê rừng trong kỳ.
HUYỆN
...... , TỈNH .......
TT
|
Tên dự án
|
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Diện tích rừng chuyển mục đích
|
1 sử dụng (ha)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
NQH
|
RĐD
|
RPH
|
RSX
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../TTr-UBND-...
|
...., ngày
....tháng ....năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị thẩm định, trình phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .... huyện
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
.../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Báo cáo số ...
/BC-.... ngày ... tháng.năm .... của...... về nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác rừng năm ... trên địa bàn huyện
...........;
Căn cứ ..... (các văn bản
liên quan khác).
Ủy ban nhân dân huyện
.....trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác năm ...... huyện .... , tỉnh , nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện…;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng năm…huyện ....................;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác năm ......huyện ...............;
4. Thời gian thực hiện:
................................................................. ;
5. Kinh phí thực hiện:
.................................................................. ;
6. Tổ chức thực hiện:
...................................................................
Ủy ban nhân dân huyện .........
đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
/TTr-SNN-
|
, ngày ....tháng
....năm
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác năm .... huyện
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh .......
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:
.../.../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Tờ trình số......
/TTr-UBND ngày ... tháng...năm .... của Ủy ban nhân dân huyện ..... về việc đề
nghị phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác năm .... huyện .............. tỉnh ;
Căn cứ Báo cáo số ....
/BC-.... ngày.tháng.năm .... của ....về kết quả thẩm định hồ sơ trình phê duyệt
kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác năm .... huyện.. .tỉnh ;
Căn cứ ..... (các văn bản
liên quan khác).
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông trình Ủy ban nhân dân .... phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm .............. huyện ......
, tỉnh…, nội dung cụ thể như sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng huyện…;
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng năm.. huyện ................... ;
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác năm ...... huyện ......... ;
4. Thời gian thực hiện:
............................................................... ;
5. Kinh phí thực hiện:
.................................................................
6. Tổ chức thực hiện………………………………………………………
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kính trình Ủy ban nhân dân .... xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên
- …………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN.........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
/QĐ-UBND-...
|
...., ngày
tháng..... năm.
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác năm…huyện…
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...........
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: ....
/.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ
.........................................................................................
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số....ngày....... tháng.
...... năm .......
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm
...huyện , với các chỉ tiêu sau:
1. Hiện trạng giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác huyện.... (chi tiết
tại Biểu ....kèm theo).
2. Kế hoạch giao rừng, cho thuê
rừng năm…huyện…(chi tiết tại Biểu .... kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác năm….. huyện…(chi tiết tại Biểu ....kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện…có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đúng
quy định của pháp luật.
2. Thực hiện giao rừng, cho
thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng kế hoạch
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được
duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
4...................................................................................................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- ……
- …….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
14. Quyết
định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Xây dựng phương án đấu
giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch cho thuê rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án đấu giá cho
thuê rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Mẫu số 16 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
- Bước 2: Xác định giá khởi điểm
cho thuê rừng
Trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày phương án đấu giá cho thuê rừng được phê duyệt, Chi cục Kiểm lâm tham mưu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định giá khởi điểm cho thuê rừng,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Bước 3: Phê duyệt giá khởi điểm
cho thuê rừng Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt giá
khởi điểm cho thuê rừng (giá khởi điểm cho thuê rừng được phê duyệt là căn cứ để
thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng). Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng, Chi cục
Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký kết hợp đồng dịch vụ
đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo phương án đã được phê duyệt để
thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng. Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản phải được
lập thành văn bản, được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy
định của Luật Đấu giá tài sản.
- Bước 5: Tổ chức đấu giá cho
thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày ký kết hợp đồng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức đấu giá tài sản đã được ký
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục đấu
giá cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về đấu giá và pháp luật có liên
quan.
- Bước 6: Phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả đấu giá, Biên bản đấu giá, danh sách người trúng đấu
giá, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá cho thuê rừng gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn
vị tổ chức thực hiện việc đấu giá cho thuê rừng, cơ quan thuế và người đã trúng
đấu giá cho thuê rừng.
- Bước 7: Nộp tiền thuê rừng
sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá cho thuê rừng, tổ chức trúng
đấu giá cho thuê rừng có trách nhiệm nộp tiền thuê rừng vào Kho bạc nhà nước và
chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê rừng.
- Bước 8: Quyết định cho thuê rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tổ chức trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức theo Mẫu số
14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ;
chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu
số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ, tổ chức bàn giao rừng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Nghị định số
56/2018/NĐCP ngày 16/11/2018 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. Trường hợp quá thời gian theo
quy định tại điểm g khoản 3 Điều 36 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ,
tổ chức trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo kết quả trúng đấu giá thì Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy
công nhận kết quả trúng đấu giá.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Hồ sơ trình phê duyệt phương
án đấu giá cho thuê rừng: Phương án đấu giá cho thuê rừng.
- Hồ sơ phê duyệt kết quả đấu
giá cho thuê rừng:
+ Kết quả đấu giá;
+ Biên bản đấu giá;
+ Danh sách người trúng đấu
giá.
- Hồ sơ quyết định cho thuê rừng:
+ Kết quả đấu giá;
+ Biên bản đấu giá;
+ Danh sách người trúng đấu
giá;
+ Thông báo hoàn thành nghĩa vụ
tài chính.
d)Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt phương án đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày xây dựng phương án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt kết quả đấu giá cho thuê rừng: 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ đấu
giá cho thuê rừng.
- Chi cục Kiểm lâm ký kết hợp đồng
dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản: 10 ngày kể từ ngày được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá khởi điểm cho thuê rừng.
- Tổ chức đấu giá tài sản thực
hiện trình tự, thủ tục đấu giá cho thuê rừng: 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
đấu giá cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cho thuê rừng: 40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả trúng đấu
giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu
số 14 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phương án đấu giá cho thuê rừng
theo Mẫu số 16 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê rừng theo Mẫu
số 12 kèm theo Phụ lục II Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
CƠ QUAN XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
......... tháng...... năm 20..
|
PHƯƠNG
ÁN
Đấu
giá cho thuê rừng
I.CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
…………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN KHU RỪNG ĐẤU
GIÁ
1. Vị trí, diện tích khu rừng đấu
giá
- Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu,
địa danh hành chính):...........................
- Diện tích (ha):
..................................................................................
- Hiện trạng:.........................................................................................
- Trữ lượng (m3 ):
................................................................................
- Loài cây (rừng trồng):..................Năm
trồng:...................................
2. Mục đích, hình thức (cho
thuê rừng), thời hạn sử dụng rừng
- Mục đích sử dụng rừng:..................................................................
- Hình thức:.......................................................................................
- Thời hạn sử dụng:..........................................................................
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐẤU
GIÁ
1. Dự kiến thời gian tổ chức thực
hiện đấu giá:................................
2. Đối tượng, điều kiện được
tham gia đấu giá, mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi
tham gia đấu giá:
- Đối tượng:.....................................................................................
- Điều kiện được tham gia đấu
giá:.....................................................
- Mức phí tham gia đấu
giá:.................................................................
- Khoản tiền đặt trước phải nộp
khi tham gia đấu giá:......................
3. Hình thức và phương thức tổ
chức đấu giá
- Hình thức tổ chức đấu
giá:...............................................................
- Phương thức tổ chức đấu giá:.........................................................
4. Kinh phí, nguồn chi phí tổ
chức thực hiện việc đấu giá
- Kinh phí thực hiện:..............................................................................
- Nguồn chi phí tổ chức thực hiện
việc đấu giá:..................................
5. Dự kiến giá trị thu được và
đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết quả đấu giá:
- Dự kiến giá trị thu:
- Đề xuất việc sử dụng nguồn
thu từ kết quả bán đấu giá.
6. Phương thức lựa chọn đơn vị
thực hiện cuộc bán đấu giá.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan xây dựng phương án đấu
giá.
2. Tổ chức được lựa chọn thực
hiện cuộc bán đấu giá.
3. Các cơ quan có liên
quan.....
4. Tổ chức, cá nhân trúng đấu
giá
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP
CỦA CƠ QUAN XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/ HĐ-
|
………, ngày
…tháng.. năm 20..
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ RỪNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:
…/.../NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc
thuê rừng số(1) ……………………..………...
Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm
…….. tại ……….., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng(2)
………………………………………………
Do ông (bà): …………. (Ghi họ tên,
chức vụ, cơ quan) làm đại diện(3) .
II. Bên thuê rừng là(4)
: ………………………………………………
Do ông/bà ……………...……………. Số Căn
cước công dân/Căn cước: ……………………. làm đại diện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
Do ông (bà): ……………………….… (Ghi họ
tên, chức vụ, cơ quan đối với tổ chức) làm đại diện.
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp
đồng thuê rừng với các điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê ……….m2 (hoặc ha)
rừng (ghi bằng số và bằng chữ). Tại (xã, huyện, tỉnh) ………………(5) để sử
dụng vào mục đích ………………
2. Thời hạn thuê rừng là……… năm
(ghi rõ số năm thuê rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong
Quyết định về việc thuê rừng), kể từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày……tháng……
năm……..
3. Việc cho thuê rừng không làm
mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng
đất. Đồng thời, bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm
theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có
trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ……..đồng/m2
/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định
trong 05 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
Hết thời hạn trên, giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ
về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp
tiền thuê rừng: ……………….……..…
3. Nơi nộp tiền thuê rừng:
………………………………………...…….
Điều 3. Việc sử dụng rừng
trên khu rừng được thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều
1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc
sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp
phải thu hồi rừng theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp
đồng, Bên thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn
hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng
thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật
Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận của các Bên (nếu có)
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà
không được gia hạn thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc
các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng
đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc
bị phát mại tài sản hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết
tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết
thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên
đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có):
…………………………………………………
………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được
lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ
quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền
thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……...
ĐẠI DIỆN BÊN
THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
CHO THUÊ RỪNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Quyết định cho
thuê rừng ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân,
hộ gia đình là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân
ghi họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước; hộ gia đình ghi chữ “Hộ”
trước họ tên, năm sinh, số Căn cước công dân/Căn cước của người đại diện và họ
tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú; cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của
cộng đồng đó; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên
và chức vụ người đại diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường,
thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc
trung ương nơi có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định
về việc thuê rừng).
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/ HĐ-
|
………, ngày
…tháng.. năm 20..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao/cho thuê rừng
(Dùng
cho tổ chức)
ỦY
BAN NHÂN DÂN .....................
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số:
…/.../NĐ-CP ngày … tháng … năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
.................ngày.......tháng......năm.........
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao/cho thuê
…….. ha rừng; loại rừng (theo mục đích sử dụng, theo nguồn gốc hình
thành)...................; trạng thái................; trữ lượng............;
vị trí………. tại............... (Trường hợp giao/thuê nhiều lô rừng thì có biểu
thống kê các lô rừng và bản đồ kèm theo Quyết định).
Tổ chức được giao/cho thuê:
…………………………
Do ông (bà)…………………….chức vụ:
…………………
Làm đại diện hợp pháp của tổ chức
được giao/cho thuê rừng.
Số CC/CCCD:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..
Thời gian được giao/cho thuê rừng
là...........năm, kể từ ngày........ tháng....... năm..... đến ngày......
tháng.....năm........
Tổ chức được giao/cho thuê rừng
có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích
rừng được giao/cho thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm
nghiệp. Đối với trường hợp thuê rừng, trong thời gian sử dụng rừng, chủ rừng có
trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được
giao rừng/thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý rừng của
nhà nước, nộp tiền sử dụng rừng và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Trao quyết định giao rừng/cho
thuê rừng cho tổ chức được giao/cho thuê rừng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
3. Chỉ đạo Chi cục Kiểm
lâm/Phòng.................. phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện……., Ủy ban nhân
dân xã..............và tổ chức được giao/cho thuê rừng xác định cụ thể mốc giới
và bàn giao rừng trên thực địa.
4. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực
thuộc chỉnh lý hồ sơ quản lý rừng.
5. …………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và tổ chức được giao/cho thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-……
-…….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
15. Chuyển
loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối
với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý) hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức) có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển
loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Quyết định phê duyệt
Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xây
dựng phương án chuyển loại rừng;
- Thuyết minh phương án chuyển
loại rừng.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương
chuyển loại rừng: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chuyển loại rừng: Trong thời gian
15 ngày kể từ ngày có quyết định
chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối
với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt phương án chuyển loại rừng của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm
nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
16. Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức sử dụng rừng không
đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm
trọng quy định của pháp luật về lâm nghiệp; không tiến hành hoạt động bảo vệ
và phát triển rừng sau 12 tháng liên tục kể từ ngày được giao, được thuê rừng,
trừ trường hợp bất khả kháng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; rừng
được giao, được thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Gửi kết quả thanh
tra, kiểm tra
Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày có kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan
thanh tra, kiểm tra gửi kết quả thanh tra, kiểm tra đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và chủ rừng.
- Bước 2: Kiểm tra, xác minh đặc
điểm khu rừng
Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Chi cục Kiểm
lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh đặc điểm khu rừng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi rừng.
- Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng theo
Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua trục liên thông tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
d) Thời hạn giải quyết: Xem
xét, quyết định thu hồi rừng: 50 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thanh tra,
kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số
27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
17. Quyết
định thu hồi rừng đối với trường hợp chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao,
cho thuê khi hết hạn mà không được gia hạn
a) Trình tự thực hiện
-Bước 1: Thông báo về việc hết
thời gian giao rừng Trong thời gian 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng,
cho thuê rừng, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có thông báo đến chủ rừng được giao, được thuê rừng về việc hết thời gian giao
rừng, cho thuê rừng mà không được gia hạn.
- Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng Trong thời gian 30 ngày trước
khi hết thời gian giao rừng, cho thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi rừng.
- Bước 3: Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi rừng
theo Mẫu số 27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của
Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua trục liên thông tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
d) Thời hạn giải quyết:
- Thông báo đến chủ rừng về việc
hết thời hạn giao rừng, cho thuê rừng: 90 ngày trước khi hết thời gian giao rừng,
cho thuê rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi rừng: Trong thời gian 35 ngày kể từ ngày hết thời gian
giao rừng, cho thuê rừng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số
27 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp.
III. LĨNH
VỰC TRỒNG TRỌT- BẢO VỆ THỰC VẬT
18. Công bố
dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo tình hình
sinh vật gây hại
Căn cứ điều kiện công bố dịch hại
thực vật quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP , Bộ phận Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật tham mưu trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực
tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề
xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch.
- Bước 2: Quyết định công bố dịch
hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
công bố dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ
lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật và
báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do
người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện
các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của Chi cục Bảo
vệ thực vật/ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về
việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa
phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên
quan trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Công bố dịch hại thực vật
trong trường hợp: Khi sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ
thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Sinh vật gây hại thực vật gia
tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của
02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan
chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống
nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật;
- Các biện pháp quản lý sinh vật
gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn
cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch
thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế,
dập tắt dịch.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ
- Khi phát hiện đối tượng kiểm
dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt
Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện
pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa
bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối
tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 41/2013/QH13 ngày
25/11/2013 của Quốc hội về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định
số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
Mẫu đơn, Tờ khai đính
kèm:
Phụ
lục 2
Tờ
trình đề nghị công bố dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
|
………, ngày
tháng...... năm 20..
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố dịch (tên dịch hại)trên......................
(tên cây trồng)
...............................................................
trên
địa bàn .............................................
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.. Nội dung tờ trình gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra nội
dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn cứ các
vấn đề cần đề xuất (trong đó có các phương án chống dịch khả thi).
Phần 3: Kiến nghị cấp trên (hỗ
trợ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện việc chống dịch hiệu quả).
(Đính kèm Báo cáo tình hình dịch
hại thực vật đề nghị công bố dịch tại địa phương của Chi cục Bảo vệ thực vật/Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố phê duyệt và ra quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
............. ,
ngày ......tháng .....năm 20....
|
BÁO
CÁO
Tình
hình (tên sinh vật gây hại) ... (tên cây trồng) ... trên địa bàn
(Kèm theo Tờ trình số .... Ngày ... của Sở Nông nghiệp và PTNT)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
1. Thời tiết (tỉnh/vùng): Tình
hình thời tiết hiện tại có liên quan đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
và dịch hại.
2. Các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển
Báo cáo tổng diện tích gieo trồng,
giống, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng trong thời điểm hiện tại.
3. Nhận xét tình hình sinh vật
gây hại: Thống kê diện tích nhiễm, mật độ, tỷ lệ của dịch hại, so sánh với cùng
kỳ 2 năm trước liền kề (bảng thống kê kèm theo)
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐÃ THỰC
HIỆN
1. Các biện pháp kỹ thuật, tổ
chức chỉ đạo đã thực hiện
(Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
để xử lý, thời gian áp dụng các biện pháp xử lý, các văn bản chỉ đạo phòng trừ
đã thực hiện)
2. Kết quả phòng trừ.
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu
tố đến phát sinh, hình thành dịch
Gồm: Giai đoạn sinh trưởng
phát triển của cây trồng; Các yếu tố canh tác, mật
độ gieo trồng; Yếu tố thời
tiết; Tuổi sâu, tỷ lệ/cấp bệnh; Diện tích, mức độ môi giới truyền bệnh (nếu là
dịch hại có môi giới truyền bệnh); Nguồn dịch hại trên ký chủ phụ có khả năng
lan truyền.
2. Dự kiến :
- Diện tích nhiễm, mức gây hại
của dịch hại trong thời gian tới;
- Khoảng thời gian (cao điểm)
bùng phát dịch hại;
- Địa điểm bùng phát dịch hại;
- Khả năng gây thiệt hại năng
suất (%).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm BVTV vùng;
- Lưu: VT, BVTV.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
BẢNG
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NHIỄM
(tên dịch hại) ....................................hại (tên cây trồng)
Đến
ngày ..............tháng năm ...
(Kèm
theo Tờ trình số :. ngày. tháng ... năm. của Sở Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
Tỉnh/Huyện/Xã
|
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề
|
So với TB 02 năm trước liền kề
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)Tổng diện tích nhiễm của 02
năm liền kề chia trung bình
Phụ
lục 4
Quyết
định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
TỈNH/THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
..., ngày tháng
.....năm 20 ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố dịch (tên dịch hại) hại (tên cây trồng) ...
trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh)
..........................................
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ .
Các căn cứ Pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: . ngày...tháng ... năm ..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố dịch
(tên dịch hại) ... hại (tên cây trồng) ...... trên phạm vi (xã/huyện/tỉnh)..........................................từ
ngày ................................
Điều 2. Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể)
Một số nội dung tham khảo:
- Khẩn trương thực hiện
nghiêm túc các quy định hiện hành khi có công bố dịch. Báo cáo thường xuyên về
diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả chỉ đạo chống dịch;
- Tham mưu xây dựng dự toán
kinh phí chống dịch; bố trí kinh phí đầy đủ để tổ chức chống dịch bệnh; khôi phục
sản xuất;
- Tổ chức tuyên truyền cho
nông dân về tác hại ... và biện pháp chống dịch.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Lưu:.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
19. Công bố
hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo kết quả chống
dịch và đề xuất công bố hết dịch
Khi dịch hại thực vật đã được
khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì Bộ phận Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Bước 2: Quyết định công bố hết
dịch hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
công bố hết dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có
nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
người có thẩm quyền ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông
báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa
phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục
6 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết
dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm
theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 6
ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết
dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không
còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì người có thẩm quyền công bố dịch
theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quyết định
công bố hết dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 41/2013/QH13 ngày
25/11/2013 của Quốc hội về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và
kiểm dịch thực vật
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định
số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
, ngày
…tháng….năm
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố hết dịch (tên dịch hại)......................... hại
(tên cây trồng)
.............................................................
trên địa bàn .....................................
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.........
Nội dung Tờ trình gồm 3 phần
chính:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra
nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn
cứ các vấn đề cần đề xuất.
Phần 3: Kiến nghị cấp
trên.
(Đính kèm báo cáo kết quả chống
dịch và đề xuất công bố hết dịch của Chi cục Bảo vệ thực vật/ Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Chủ tịch phê duyệt và ra quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 7
Quyết
định công bố hết dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố hết dịch (tên dịch hại) ............................... hại
(tên cây trồng) ..................................................... trên
địa bàn (xã/huyện/tỉnh)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...........
Các căn cứ Pháp lý;
Căn cứ khả năng và tình hình thực
tế của (tên dịch hại)... hại (tên cây trồng)… hiện nay trên địa
bàn toàn (xã, huyện, tỉnh)
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: .... ngày .tháng ... năm
...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hết dịch
(tên dịch hại)...trên phạm vi ... từ (thời gian)
Điều 2. Giao các sở,
ban, ngành (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm:
Một số nội dung tham khảo:
- Thông báo rộng rãi trên
các phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định công bố hết dịch;
- Thường xuyên kiểm tra,
theo dõi chặt chẽ diễn biến của dịch hại trên đồng ruộng, thực hiện các biện
pháp phòng, trừ, ngăn ngừa sự bùng phát trở lại của dịch hại;
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện việc dự báo dịch hại, duy trì chế độ báo cáo; báo cáo ngay khi dịch
có nguy cơ bùng phát trở lại.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan, đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
20. Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và
đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 quy định
chi tiết về đất lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế
hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm:
- Bản đề xuất Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của UBND cấp huyện.
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh;
Kế hoạch sử dụng đất trong năm của tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa phạm vi toàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Không làm mất đi các điều kiện
để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái
hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi
phục vụ trồng lúa.
- Trường hợp chuyển trồng lúa
sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất
trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cm
(1,2 mét) so với mặt ruộng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ- CP ngày 11/9/2024 quy định chi tiết về
đất lúa.
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày … tháng…
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm
vụ của tỉnh …;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
…
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm
theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố…) Đơn vị tính:ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ….
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02.CĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp tỉnh/huyện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA (TỈNH/HUYỆN) GIAI ĐOẠN
Căn cứ quy định tại Nghị định số
.. ,/2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân…thông báo kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa giai đoạn như sau:
TT
|
Huyện (hoặc xã)
|
Tổng số
|
Trong đó chia theo các năm
|
Năm ...
|
Năm....
|
Năm ...
|
Tổng số
|
3 vụ
|
2 vụ
|
1 vụ
|
Tổn g số
|
3 vụ
|
2 vụ
|
1 vụ
|
Tổn g số
|
3 vụ
|
2 vụ
|
1 vụ
|
Tổn g số
|
3 vụ
|
2 vụ
|
1 vụ
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp
nuôi trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện/xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng cây hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chủ: Tổng số = Cây
hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa)
Cây HN: Cây hàng năm, Trồng
lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; cây LN: Cây lâu năm*: tính
theo diện tích canh tác.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH UBND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp huyện)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BẢN
ĐĂNG KÝ
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA HUYỆN ............
NĂM...........
Căn cứ quy định tại Nghị định
số ……/2019/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ.
Căn cứ bản đăng ký kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các xã/phường/thị trấn.
Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố .... đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
trên đất trồng lúa năm .... như sau:
TT
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích lúa chuyển đổi năm …..
|
Tổng số
|
Đất 3 vụ lúa
|
Đất 2 vụ lúa
|
Đất 1 vụ lúa
|
|
Nhu cầu chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất lúa của địa phương.
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển sang trồng cây hàng
năm
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển sang trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng số
= Cây hàng năm + cây lâu năm x 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa).
Cây hàng năm (HN); Trồng lúa kết
hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng.
Cây lâu năm*: Tính theo diện
tích canh tác.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- ………………….
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
21. Ban
hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở
hữu trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì xây dựng Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận
quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được
chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn chậm
nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt)
để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo danh mục cây trồng lâu năm;Văn bản đề
nghị cấp huyện bổ sung danh mục loài cây trồng lâu năm.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây
lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục loài cây trồng lâu
năm đề nghị bổ sung gồm: tên cây trồng lâu năm và tên khoa học (có phụ lục kèm
theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị bổ sung danh mục
cây trồng lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu cấp huyện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định
loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
Danh
mục
cây
trồng lâu năm đề nghị bổ sung
(kèm
theo Công văn số……/ ngày tháng năm 202..)
TT
|
Tên loài cây trồng
|
Tên khoa học
|
1
|
…
|
…
|
2…
|
|
|
22. Lập
kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
UBND cấp huyện, cấp liên huyện (02 huyện trở lên) có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung thực hiện các bước sau đây:
- Bước 1: UBND cấp huyện hoặc cấp
liên huyện xây dựng dự thảo kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập
trung trên địa bàn huyện hoặc vùng tập trung liên huyện.
- Bước 2: Lấy ý kiến các đơn vị
liên quan,
- Bước 3: Gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thống nhất nội dung dự thảo Kế hoạch, đề án.
- Bước 4: Trình UBND tỉnh phê
duyệt kế hoạch, đề án.
- Bước 5: Triển khai thực hiện
- Bước 6: Đánh giá hiệu quả
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm:
- Dự thảo kế hoạch, đề án phát
triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch, dự thảo;
- Văn bản góp ý của các đơn vị
liên quan
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban Nhân dân cấp huyện, cấp liên huyện (khi vùng sản xuất
hàng hóa tập trung nằm ở 2 huyện trở lên)
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
23. Xác định,
công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát
ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
a) Trình tự thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản
xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất
có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất
mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14ngày 19/11/2018.
IV. LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - NÔNG THÔN MỚI
24. Công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây
dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã;
báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các
thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn
15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
UBND xã bổ sung hoàn thiện báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận
được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội của xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các
thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình
UBND cấp huyện.
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.
- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy
ý kiến
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp
huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra
hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng
xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện.
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ
đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
- Bước 6: Tổ chức thẩm định,
công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định
hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều
kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở,
ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu
chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các
sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một
lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở
lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các
thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ
tịch UBND cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 7: Công bố
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền
hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp huyện công bố
xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không
quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện
phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện
khắc phục thiệt hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban
ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
(i) Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính,
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu
số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản
chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
(ii) Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi
tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã
gửi UBND cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời
UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã
đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ- TTg.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu
số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản
chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính,
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi
tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã
NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của
xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh,
trật tự theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
....... ,
ngày.... tháng.. năm 20.....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao/ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm …..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố ..............................., tỉnh/thành phố.....................................................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương). Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày /
/20 của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm UBND xã…kính trình UBND huyện/thị xã/thành
phố…thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
xã…đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã về kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu năm…của…xã…(bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã…tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã
và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…của xã…(bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã…về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã… (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
của xã …
Kính đề nghị UBND huyện/thị
xã/thành phố…, tỉnh/thành phố…xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT,
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
/TTr-UBND
|
, ngày.... tháng
năm 20.
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm…
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp
ngày / /20 của UBND huyện/thị xã/thành phố…đề
nghị xét, công nhận xã…đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn
mới kiểu mẫu năm…UBND huyện/thị xã/thành phố… kính trình UBND tỉnh/thành phố…thẩm
định, xét công nhận xã…đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn
mới kiểu mẫu năm …
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
huyện/thị xã/thành phố đề nghị xét, công nhận xã … đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm …(bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thị
xã/thành phố về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…(bản chính, kèm theo biểu
chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thị
xã/thành phố tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên
địa bàn huyện/thị xã/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…(bản
chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
huyện/thị xã/thành phố về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa
bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…(bản chính). (Kèm theo hồ sơ của UBND xã nộp để
thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố…xem
xét, thẩm định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . ../BC-UBND
|
, ngày.... tháng
năm 20
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm của xã…, huyện/thị xã/thành phố,
tỉnh/thành phố ............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện:
..............triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương:
............ triệu đồng, chiếm.. %;
- Ngân sách cấp tỉnh:
............. triệu đồng, chiếm .. %;
- Ngân sách cấp huyện:
............. triệu đồng, chiếm .... %;
- Ngân sách xã: ...............
triệu đồng, chiếm . %;
- Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm %;
- Vốn tín dụng: .............
triệu đồng, chiếm .... %;
- Doanh nghiệp: ............
triệu đồng, chiếm .... %;
- Nhân dân đóng góp: .........
triệu đồng, chiếm ...... %.
- Vốn huy động khác (nếu
có):.........triệu đồng, chiếm ...... %.
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là / (tổng số) tiêu chí, đạt…%,
cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng
cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng
tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số ............. về
...................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..............................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ........(tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
n. Tiêu chí số..............về...........................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...............................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: .............................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
...............................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ...... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............
- ............ ;
- Lưu: VT,.............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM .........
của
xã , huyện/thị xã/thành phố ,............................tỉnh/thành phố
(Kèm
theo Báo cáo số /BC-UBND ngày...tháng...năm 20... của UBND xã
...........................)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1
..........................
|
|
|
|
1.2
..........................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
2.1
..........................
|
|
|
|
2.2
..........................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
...
|
|
|
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm ….. của xã…, huyện/thị
xã/thành phố ........., tỉnh/thành phố ............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện:
…………. triệu đồng, trong đó: .................. (cần nêu cụ thể: số kinh phí,
tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng
xã nông thôn mới nâng cao
1. Xã ………… đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới năm ……… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Kết quả thực hiện các tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng
số) tiêu chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực
hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ
đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
2.1. Tiêu chí số …….... về
…………..…..:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): …………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ……………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số ………….. về
…………………:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): …………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM
của
xã. , huyện/thị xã/thành phố , tỉnh/thành phố...
(Kèm
theo Báo cáo số ..../BC-UBND ngày ...tháng... năm 20... của UBND xã.....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1 ...................
|
|
|
|
1.2 ...................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ...................
|
|
|
|
2.2 ...................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
..
|
|
..
|
|
|
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: : .../BC-UBND
|
.... , ngày....
tháng.... năm 20 ....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về ………… đến năm ... của xã…, huyện/thị
xã/thành phố ....., tỉnh/thành phố .......
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện:
…………… triệu đồng, trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ
lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng
xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Xã ………… đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm…… (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao).
2. Thu nhập bình quân đầu người
của xã.
3. Có ……. mô hình thôn thông
minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
4. Kết quả thực hiện các tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về…….. (cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của
xã: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường,
về an ninh trật tự,...)
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực……….. là ......./.......
(tổng số) tiêu chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng
đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn,
mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
4.1. Tiêu chí số ……….. về
…………………..:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ……………….. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số.…………. về
……………….………:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): …………………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU
MẪU VỀ... ĐẾN NĂM...
của
xã . , huyện/thị xã/thành phố ......, tỉnh/thành phố ........
(Kèm
theo Báo cáo SO...../BC-UBND ngày:.. tháng... năm 20... của UBND xã
...................................................................................................)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định )
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1 ....................
|
|
|
|
1.2 ....................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ....................
|
|
|
|
2.2 ....................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
...
|
|
|
|
Mẫu
số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . /BC-UBND
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn xã..., huyện/thị
xã/thành phố..., tỉnh/thành phố...
I. Tóm tắt quá trình UBND xã
tổ chức lấy ý kiến tham gia
II. Tổng hợp ý kiến tham
gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các tổ
chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý
kiến tham gia, giải trình của UBND xã
Nơi nhận:
- ; .............
- ; .............
- Lưu: VT, ...............
|
TM.UBND XÃ…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mầu
số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....
, ngày.... tháng . năm 20 ..
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số
ngày / / của UBND xã…về tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới
nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm của xã.
Căn cứ Báo cáo số
ngày / / của UBND xã…về kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu
mẫu năm…của xã.
Hôm nay, vào hồi giờ phút
ngày / / tại , UBND xã (huyện/thị
xã/thành phố , tỉnh/thành phố ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm , cụ thể như
sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
- Ông (bà):
........................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):
........................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
-
...............................................................
- Ông (bà):
........................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự đánh
giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu của xã; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu của
xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm, cụ thể như sau:
-
......................................................
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm là /tổng số thành viên tham dự cuộc
họp, đạt %.
Biên bản kết thúc hồi
giờ phút ngày / / ,
đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí %.
Biên bản này được lập thành .bản
có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu
....................................... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện/thị xã/thành phố
....................... bản.
THƯ KÝ
CUỘC HỌP
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......................,
ngày.... tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận
xã ... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số
ngày / / của UBND huyện/thị xã/thành
phố về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với
xã
Căn cứ Báo cáo số
ngày / / của UBND huyện/thị xã/thành
phố về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với xã
Hôm nay, vào hồi giờ phút
ngày / / tại , UBND huyện/thị
xã/thành phố (tỉnh/thành phố ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…, cụ thể như
sau:
- Ông (bà):………………. - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà):………………. - Chức vụ,
đơn vị công tác;
- Ông (bà):………………. - Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
I. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố
trình bày Báo cáo: Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…; tổng hợp ý kiến tham
gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…đối với xã…
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thị
xã/thành phố trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân
trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm , cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…là… /tổng số…thành viên tham dự cuộc
họp, đạt ..%.
Biên bản kết thúc hồi giờ phút
ngày / / , đã thông qua cho các thành
viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí %.
Biên bản này được lập thành bản
có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện/thị xã/thành phố lưu…bản; để làm hồ sơ
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu gửi UBND tỉnh/thành phố… bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 21
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
, ngày.... tháng
năm 20…
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm đối với xã…, huyện/thị
xã/TP…, tỉnh/TP .............................................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã
…………... tại Tờ trình số ........./TTr-UBND ngày ...../....../....... về việc thẩm
tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã ..........., UBND
huyện/thị xã/thành phố ………….. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn
xã nông thôn mới năm……. đối với xã ..........., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../.......
đến ngày ...../....../.......):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới
3. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu
chí cụ thể)
3.1. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số .......... về
......................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ……………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới
- ……………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của xã ………………… đã được UBND huyện/thị xã/thành phố .............. thẩm tra đạt
chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu chí, đạt
.........%.
- ……………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- ……………………………………………
- ……………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………………
n. ……………………………………………
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN
NĂM ......................
đối
với xã , huyện/thị xã/thành phố. , tỉnh/thành phố ....
(Kèm
theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20 của
UBND huyện/thị xã/TP .....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ
thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1 ....................
|
|
|
|
1.2 ....................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ....................
|
|
|
|
2.2 ....................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
..
|
|
..
|
|
|
|
Mẫu
số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN
CỘNG
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
, ngày....
tháng năm 20.
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm…đối với xã…, huyện/thị
xã/TP…, tỉnh/TP ...............................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ đề, nghị của UBND xã tại
..................... Tờ trình số /TTr-UBND ngày…/…/ 20 về việc thẩm tra, đề
nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm
...........................
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn
xã.................................. , UBND huyện/thị xã/thành phố báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm đối với
xã.................................. , cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày
.... / .............. /đến ngày / / ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
3. Xã ....... đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
4. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí cụ thể)
4.1 Tiêu chí số về
............... :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ....................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.......................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
1. n. Tiêu chí số về
............ :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
.....................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ....................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.......................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ..........(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
2. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
3. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố thẩm tra đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ../19 tiêu chí, đạt %.
-
......................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
- ……………………………………
- ……………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………
n. ……………………………………
Nơi nhận:
- .....;
- ....;
- Lưu: VT, .
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
ĐẾN NĂM …; Đối với xã…, huyện/thị xã/thành phố.............................., tỉnh/thành
phố
............................................................................................
(Kèm
theo Báo cáo Số.../BC-UBND ngày tháng.... năm 20.... của UBND huyện/thị
xã/TP............... .)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ
thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1 .....................
|
|
|
|
1.2 ....................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
2
|
|
2.1 .....................
|
|
|
|
2.2 ....................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
..
|
|
..
|
|
|
|
Mẫu
số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /BC-UBND
|
,
ngày.... tháng năm 20.
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về…năm….đối với
xã…, huyện/thị xã/TP…, tỉnh/TP .............................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND
xã........................ tại Tờ trình số /TTr-UBND
ngày / / về việc thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về …năm ....................... ;
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................ trên
địa bàn xã…, UBND huyện/thị xã/thành phố…báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức
độ đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu về.......năm
.. đối với xã …cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ
ngày /................ /đến ngày /
/ ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
3. Xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao).
4. Về thu nhập bình quân đầu
người của xã.
5. Về mô hình thôn thông minh (cần
đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
6. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí cụ thể)
6.1. Tiêu chí số.... về
................. :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
.................................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
...............................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):..... triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu
chí).
6.n. Tiêu chí số .... về
................. :
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........................
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ............................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
...............................................................................
- Khối lượng thực hiện:
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu
chí).
7. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về
8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về…
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu về.................của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố…thẩm
tra đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về tính đến thời điểm thẩm tra là:
...................................... /tổng số tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu, đạt ................................................... %.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về
.........................................
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………..
n. ……………………………………..
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
VỀ... ĐẾN NĂM...
đối với xã , huyện/thị xã/thành phố , tỉnh/thành phố
(Kèm
theo Báo cáo Số.../BC-UBND ngày.... tháng năm 20 của UBND huyện/thị xã/TP....)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
UBND cấp tỉnh quy định)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1 ................
|
|
|
|
1.2 ................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
2
|
|
2.1 ................
|
|
|
|
2.2 ................
|
|
|
|
..
|
|
|
|
..
|
|
..
|
|
|
|
Mẫu
số 27
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:. /BC-UBND
|
, ngày.... tháng năm
20.
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã
nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với
xã…, huyện/thị xã/TP ....... tỉnh/TP ..................
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
-
II. Tổng hợp ý kiến tham
gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã
nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm .... đối với xã
...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các đơn
vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức:
..........)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
-
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- …………;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
25. Thu hồi
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp huyện
tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới
(NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo
được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin
điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân
dân.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện và UBND xã
trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ
đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp
huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định
hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã
đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng
văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối
với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh;
công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của
cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công
nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu
chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường
sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 -
2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 -
2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /BC-UBND
|
, ngày.... tháng
…..năm 20.
|
BÁO
CÁO
Kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới năm…của xã…
I. Khái quát đặc điểm tình
hình
1. Xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới năm (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp
có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM).
..............................................................
2 (cần nêu tổng quan về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM).
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo
thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập
huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất,
ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông
thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm
nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ
khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện:
.......................................triệu đồng, trong đó:
(cần nêu cụ thể: số kinh
phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của xã.. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố…đánh giá không đạt chuẩn nông thôn
mới tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là:
................./19 tiêu chí, chiếm %, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu,
tiêu chí):
1.1 Tiêu chí số về
........................................................................................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..............................................................................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số.. về
.....................................................................................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..............................................................................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí .....(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
V. Kết luận (cần khẳng
định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định
công nhận theo quy định)
VI. Kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
- ..;
- Lưu: VT ..
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NĂM
của
xã ........
(Kèm
theo Báo cáo số /BC-UBND ngày... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp
|
Kết quả đánh giá
|
|
|
1.1 .............
|
|
|
1.2 .............
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2.1 .............
|
|
|
2.2 .............
|
|
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..... /BC-UBND
|
, ngày.... tháng…năm
20…
|
BÁO
CÁO
Kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm…của xã…
I. Khái quát đặc điểm tình
hình
1. Xã …đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao năm
(cần nêu cụ thể: số, ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM nâng cao).
2.(cần nêu tổng quan về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo
thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập
huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất,
ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm
nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ
khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: triệu
đồng, trong đó: (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới
nâng cao của xã…đã được UBND
huyện/thị xã/thành phố..........................................đánh
giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...)
là: /19 tiêu chí, chiếm…%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu
chí):
1.1 Tiêu chí số.. về
.................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...........................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số.về..................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ...................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
.......................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
V. Kết luận (cần khẳng
định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định
công nhận theo quy định)
VI. Kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
-…;
- Lưu: VT, …
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO NĂM.... CỦA XÃ …
(Kèm
theo Báo cáo số/BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP..............)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ
thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh giá
|
|
|
1.1.............
|
|
|
1.2.............
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2.1.............
|
|
|
2.2.............
|
|
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../BC-UBND
|
ngày.... tháng
năm 20.
|
BÁO
CÁO
Kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm xã
.................................................................
I. Khái quát đặc điểm tình
hình
1. Xã… đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu năm… (cần nêu cụ thể ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu,
cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn ).
2. …(cần nêu tổng quan về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy
trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo
thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu
mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập
huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất,
ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông
thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm
nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ
khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện:........................................
triệu đồng, trong đó:
…..(cần nêu cụ thể: số kinh
phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới
nâng cao của xã đã được UBND huyện/thị xã/thành phố............................................
đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...)
là: /19 tiêu chí, chiếm%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1 Tiêu chí số....về.................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...............
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số. về..................
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...................
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện:
- Khối lượng đã thực hiện:
c) Đánh giá: Mức độ không đạt
tiêu chí(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của
tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
VII. Kết luận (cần
khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết
định công nhận theo quy định)
VIII. Kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
- …;
- Lưu: VT, ...............
|
TM. UBND HUYỆN/TX/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NANG CAO NĂM... của xã.................
(Kèm
theo Báo cáo số /BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP...)
......
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
|
1.1 ......................
|
|
|
1.2 ......................
|
|
|
..
|
|
|
2
|
|
2.1 ......................
|
|
|
2.2 ......................
|
|
|
...
|
|
|
....
|
|
..
|
|
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: . /BC-UBND
|
, ngày.... tháng
năm 20.
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…của xã…
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham
gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ của xã ...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
2. Ý kiến tham gia của các đơn
vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức:
..........)
- Hình thức tham gia ý kiến:
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Ý kiến tham gia:
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
III. Kết quả tiếp thu ý
kiến tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
-
- ....................................................................................................................
-
...................................................................................................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
26. Phê
duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn
ngân sách địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và
PTNT, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở các quận, huyện, thành phố trực
thuộc tỉnh khảo sát lập đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm.
- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân
sách hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà
nước khác có liên quan ở địa phương được giao kinh phí hỗ trợ, xây dựng dự án
phát triển ngành nghề nông thôn phê duyệt kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực
hiện theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện hoặc qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: Đề xuất dự án phát triển ngành nghề nông thôn.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở
các quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành
nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ- CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về
phát triển ngành nghề nông thôn.
27. Quyết
định công nhận kết quả đánh giá, cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 4 sao
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện gửi hồ
sơ các sản phẩm có số điểm đạt từ 70 điểm đến 100 điểm (từ 4 sao trở lên) lên
UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận
sản phẩm OCOP.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
thành lập Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
(Hội đồng cấp tỉnh) và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng. Hội đồng cấp tỉnh
có từ 9-11 thành viên bao gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh; đại diện các Sở,
ngành: Nông nghiệp và PTNT; Công thương; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; đại diện cơ quan tham mưu triển
khai Chương trình nông thôn mới, Chương trình OCOP cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức
đánh giá, xếp hạng các sản phẩm do cấp huyện đề xuất.
- Bước 3: UBND tỉnh ban hành
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm đạt 4
sao, tổ chức công bố kết quả.
Trường hợp kết quả đánh giá của
Hội đồng cấp tỉnh không đạt 4 sao, Hội đồng cấp tỉnh gửi trả kết quả (bằng văn
bản) và hồ sơ về UBND cấp huyện:
+ Đối với những sản phẩm được Hội
đồng cấp tỉnh đánh giá không đạt 70 điểm trở lên (nhưng đạt trên 50 điểm), UBND
cấp huyện xem xét, lấy làm căn cứ để ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận đạt 3 sao, hoặc tổ chức đánh giá và phân hạng theo
thẩm quyền được phân cấp.
+ Đối với sản phẩm được Hội đồng
cấp tỉnh đánh giá là hồ sơ không hợp lệ theo quy định, UBND cấp huyện hoàn thiện
hồ sơ, đánh giá và phân hạng sản phẩm theo thẩm quyền được phân cấp.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban
ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
- Công văn gửi UBND cấp tỉnh đề
nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP;
- Tài liệu họp Hội đồng cấp huyện:
Báo cáo thẩm định của Tổ tư vấn; Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp huyện; Quyết
định phê duyệt kết quả chấm điểm.
- Hồ sơ sản phẩm.
d) Thời hạn giải quyết: không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho
các sản phẩm đạt 4 sao.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày
24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm
28. Đề nghị
đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện gửi hồ
sơ các sản phẩm có số điểm đạt từ 70 điểm đến 100 điểm (từ 4 sao trở lên) lên
UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận
sản phẩm OCOP.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
thành lập Hội đồng, Tổ tư vấn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
(Hội đồng cấp tỉnh) và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng. Hội đồng cấp tỉnh
có từ 9-11 thành viên bao gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh; đại diện các Sở,
ngành: Nông nghiệp và PTNT; Công thương; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; đại diện cơ quan tham mưu triển
khai Chương trình nông thôn mới, Chương trình OCOP cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức
đánh giá, xếp hạng các sản phẩm do cấp huyện đề xuất.
- Bước 3: UBND tỉnh chuyển hồ
sơ các sản phẩm đạt từ 90 điểm đến 100 điểm lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị đánh giá, phân hạng, công nhận sản phẩm OCOP cấp quốc gia
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua trục liên thông giữa UBND tỉnh, các sở, ban
ngành, UBND các huyện và UBND các xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
- Công văn gửi Bộ Nông nghiệp
và PTNT đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
- Tài liệu họp Hội đồng cấp tỉnh,
bao gồm: Báo cáo thẩm định của Tổ tư vấn; Biên bản đánh giá của Hội đồng cấp tỉnh;
Quyết định phê duyệt kết quả chấm điểm.
- Hồ sơ sản phẩm.
- Các văn bản xác nhận kiểm
tra, kiểm nghiệm bổ sung của cấp tỉnh (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ đề xuất đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương
trình mỗi xã một sản phẩm .
28. Phê
duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương
a) Trình tự thực hiện: Căn
cứ chủ trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất,
thị trường, Sở Nông nghiệp tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều
chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm trục liên thông của tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến
nông.