UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số 1696 /QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày 23 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HOÁ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1180/TTr-SXD ngày 13/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu VT, Phòng KSTTHC tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HOÁ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Xây dựng.
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Phụ lục ban hành kèm
theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(T-THA-234604-TT)
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình đối với công trình không theo tuyến cấp đặc biệt, cấp I và cấp II
(T-THA-234606-TT)
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình đối với công trình theo tuyến trong đô thị cấp đặc biệt, cấp I và
cấp II (T-THA-234607-TT)
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình quảng cáo (T-THA-234609-TT)
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình theo giai đoạn (T-THA-234611-TT)
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng
cho dự án (cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án)
(T-THA-234612-TT)
|
7
|
Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại
Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của
UBND tỉnh Thanh Hóa) (T-THA-234613-TT)
|
8
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất (T-THA-234615-TT)
|
9
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm
công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Phụ lục
ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa) (T-THA-234616-TT)
|
10
|
Cấp giấy phép di dời
công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Phụ lục
ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa) (T-THA-234617-TT)
|
11
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình tín ngưỡng (T-THA-234618-TT)
|
12
|
Cấp giấy phép xây dựng Công
trình tượng đài, tranh hoành tráng (T-THA-234619-TT)
|
13
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
(T-THA-234620-TT)
|
14
|
Điều chỉnh giấy phép
xây dựng (T-THA-234621-TT)
|
15
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình tôn giáo (T-THA-234622-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ
|
I
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
1
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
công trình (T-THA-008667-TT) (Điều 28 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của
Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng)
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép
xây dựng công trình (T-THA-008666-TT) (Điều 28 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng)
|
3
|
Cấp Giấy phép xây dựng
công trình tôn giáo (T-THA-008128-TT) (Điều 28 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng)
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình tượng đài, tranh hoành tráng (T-THA-008129-TT) (Điều 28 Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng)
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình di tích lịch sử - văn hoá (Điều 28 Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng) (T-THA-007910-TT)
|
II
|
Lĩnh vực: Hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng
công trình ngầm đô thị (T-THA-011049-TT) (Điều 28 Nghị định 64/2012/NĐ-CP
ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HOÁ
(Có bản nội dung cụ thể của 15 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23
tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Phụ lục ban hành
kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh
Hóa) .
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234604-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho cá nhân biết;
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến
công
trình xây dựng;
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng
các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ
thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ
1/50 - 1/200.
4. Đối với công
trình xây chen có tầng hầm, phải có văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng
của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận: 01 bản
sao hợp lệ;
5. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Đối với nhà ở
riêng lẻ quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250
m2 trở lên:
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu):
01 bản chính;
+ Chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: 01 bản sao có chứng thực (nếu có).
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 50.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Phụ lục số 13);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục số 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở
riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và
không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự
tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và
các công trình lân cận.
- Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố: .............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong
đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người
chủ nhiệm thiết kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký
doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày
..................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình đối với công trình không theo tuyến cấp đặc biệt, cấp I và cấp II.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234606-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng;
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao hợp lệ;
3. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100-1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
- Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50-1/200.
- Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50. kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn;
xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án; tỷ lệ 1/50-1/200.
4. Tuỳ
thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình,
đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị
cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả
thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 6);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục số 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp
với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với
công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt
bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/
2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ
nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình đối với công trình theo tuyến trong đô thị cấp đặc biệt, cấp I và
cấp II.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234607-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường
hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng;
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 Bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí,
hướng tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với
công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt
cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
4. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có
đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều
kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị (Phụ lục 6);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải: Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 6
(Mẫu 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Tuyến công
trình:...........m.
- Đi qua các
địa điểm: ........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều
dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành
phố).
- Cốt của công
trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao
tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình
đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ
nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình quảng cáo
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234609-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực
hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng;
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. au thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (có
mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
Trường hợp thuê
đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo, thì phải có hợp đồng thuê đất hoặc
hợp đồng thuê công trình: 01 bản sao được công chứng hoặc chứng thực;
3. Giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa: 01 bản sao
được công chứng hoặc chứng thực;
4. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường
hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt
móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt
đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường
hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu
của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt
tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt
đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
5. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết quả
thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng
dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện
để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình quảng cáo (Phụ lục 8);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải: Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây
dựng:...........m
- Chiều cao công
trình: .....m
- Nội dung quảng
cáo:..........................
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ...
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình theo giai đoạn.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234611-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm tiếp
nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đối với công
trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
b) Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao hợp lệ;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao hợp lệ;
d) Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên
lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
b) Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn
bản cho phép và thoả thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền: 01 bản sao hợp
lệ;
c) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao hợp lệ;
d) Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí
tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng
tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
- Các bản vẽ
theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với công
trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.
3. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo giai đoạn:
+ Đối với công
trình không theo tuyến: Phụ lục 10;
+ Đối với công
trình theo tuyến: Phụ lục 11.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp
với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với
công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công
trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng
văn bản;
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 /12 /
2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố: .............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây
dựng:...........m
- Chiều sâu công
trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Tuyến công
trình:...........m.
- Đi qua các
địa điểm: ........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Tổng chiều
dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành
phố).
- Cốt của công
trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao
tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo
từng giai đoạn).
- Độ sâu công
trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai
đoạn)
4. Đơn vị hoặc người
chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
cho dự án (cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án).
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234612-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng;
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao hợp lệ;
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao hợp lệ;
4. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ tổng mặt
bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 -
1/500;
- Bản vẽ mặt bằng
từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
- Bản vẽ các mặt
đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng
móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ
1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp
nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
5. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục
12);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào
quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng
phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo
an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh
không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi,
đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với
công trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với
công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt
bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản;
+ Đối với
công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương
án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC
ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/
2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN CHO CÔNG
TRÌNH THUỘC DỰ ÁN ..................
Kính gửi: ...
. (cơ quan cấp GPXD). . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu
tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ:
. . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Số nhà: . .
. . . . . .Đường. . .. .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
Tỉnh, thành
phố: . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số điện thoại:
. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng:
. . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . .
. . . . . . . .... . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . . Đường: . . .. . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) .
. . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .......... . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố.
. . . . . . . . . . . . ....... . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: . . . .. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên dự
án:........................................................
- Đã được:
..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n)
công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n):
(tên công trình)
- Loại công
trình: ....................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung
khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn
thiết kế: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Công trình số (1-n):
........................
- Địa chỉ . . . .
. . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
- Điện thoại . .
. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
- Số chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
..... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại
Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234613-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy sửa chữa, cải tạo
công trình (có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
3. Các bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải
tạo;
4. Đối với các
công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng,
thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp: 01 bản sao được công chứng;
5. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công
trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình, nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở
Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo (Phụ lục 16);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 /12/
2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng
công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người
chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép xây
dựng trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234615-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Không.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sở Xây dựng có trách
nhiệm xem xét hồ sơ. Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu
còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế
để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả- Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại: 01
bản chính;
2. Giấy phép
xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát): 01 bản chính.
b) số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng (bản sao).
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
tạm công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Phụ
lục ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234616-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đối với công
trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn;
xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
2. Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
- Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng
các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ
thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ
1/50 - 1/200.
3. Đối với trường
hợp sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
- Các bản vẽ hiện
trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các
công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng,
công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
Lưu ý:
Tùy từng trường
hợp phải bổ sung tài liệu: Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công
trình: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: ở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả
lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí:
- Đối với công
trình: 100.000 đ/01 giấy phép.
- Đối với nhà ở
riêng lẻ: 50.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tạm:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình: Phụ lục 6;
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị: Phụ lục 13;
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo: Phụ lục 16.
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế. (Phụ lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Nằm trong
khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn
(quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phù hợp với
mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
3. Đảm bảo an
toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành
lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình
dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia.
4. Hồ sơ thiết
kế xây dựng tạm phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với
nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm
trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức
thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các
công trình lân cận.
5. Công trình,
nhà ở được cấp giấy phép xây dựng tạm không được xây dựng tầng hầm, có số tầng
tối đa không quá 3 tầng và chiều cao tối đa không quá 12m; phải phù hợp với
kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu
chuẩn quy hoạch, xây dựng; nên sử dụng kết cấu đơn giản và vật liệu nhẹ, dễ
tháo dỡ. Được tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện
quy hoạch xây dựng.
6. Chủ đầu tư
phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi
trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần
công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá
dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ
công trình,
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Có
PHỤ LỤC 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình )
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong
đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế (nếu có):
.............................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký
doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày
..................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng
công trình:
......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế
các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép di dời
công trình; nhà ở riêng lẻ tại thành phố Thanh Hóa (theo danh mục tại Pụ lục
ban hành kèm theo quyết định số 1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234617-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép di dời
và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công
trình (có mẫu): 01 bản chính
2. Giấy tờ về quyền
sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy
tờ hợp pháp về sở hữu công trình: 01 bản sao công chứng;
3. Bản vẽ hoàn
công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được
di dời, bao gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính: 01 bản;
4. Bản vẽ tổng
mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới: 01 bản chính;
5. Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời tới: 01 bản chính;
6. Báo cáo kết
quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình: 01 bản chính
7. Phương án di
dời: 01 bản chính, gồm:
a) Phần thuyết
minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được
di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị,
nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết
bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời.
Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
b) Phần bản vẽ
biện pháp thi công di dời công trình.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công
trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép di
dời công trình kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản
trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời công
trình.
|
8. Lệ phí:
- Đối với công
trình: 100.000 đồng.
- Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị: 50.000 đồng.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép di dời công trình (Phụ lục
20).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với
quy hoạch chi tiết xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tuân thủ các
quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình
và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy,
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng
cháy chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di
sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công
trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch-kiến trúc đô
thị được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị:
+ Đối với công
trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của
dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
+ Đối với công
trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP
ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ sở hữu
công trình di dời.......................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
..........................................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Công trình cần
di dời:
+ Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
+ Diện tích xây dựng
tầng 1:
.............................................................................m2.
+ Tổng diện tích
sàn: ..........................................................................................m2.
+ Chiều cao công
trình:
......................................................................................m.
3. Địa điểm công trình
cần di dời ; ……………… ...................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
4. Địa điểm công
trình di dời đến: ……………………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
+ Số tầng:
..................................................................................................................
5. Đơn vị hoặc
người thiết kế biện pháp di dời: .......................................................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
.......................................................... Điện thoại:
.....................................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành di dời công trình: .........................
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm
bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình tín ngưỡng.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234618-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Kiểm tra hồ sơ; ghi giấy
biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ
đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ
sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải
xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc
không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ
sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản thông
báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy
định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo
cho tổ chức, cá nhân bết.
- Căn cứ quy mô, tính
chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện
theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những
lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao được công chứng hoặc chứng thực;
3. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
- Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn;
xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200:
4. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng
kèm theo 01 bộ hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép
xây dựng công trình.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng (Phụ lục 6);
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với
quy hoạch chi tiết xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tuân thủ các
quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình
và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy,
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng
cháy chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di
sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công
trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
Công trình tượng đài, tranh hoành tráng
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234619-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra
hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem
xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu
không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng
văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn
thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Sở Xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình
xây dựng.
- Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm
trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (có
mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao hợp lệ;
3. Giấy phép hoặc
văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử của
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa: 01 bản sao hợp lệ;
4. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ vị trí
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt đứng,
mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
5. Tuỳ
thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình,
đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị
cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu
của tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (có mẫu): 01 bản
chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Phụ lục số 7;
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ
lục số 9).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với
quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư;
- Tuân thủ các quy
định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và
công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo
đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy
chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ
cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với
công trình trong đô thị phải:
+ Phù hợp với:
Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình
xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm
theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây
dựng:...........m
- Chiều cao công
trình: .....m
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết
kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung
đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm
thiết kế:
2.1. Kê 3 công
trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực
tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết
kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết
kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ
(kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
...... .., Ngày ..... tháng .... năm ....
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn giấy phép
xây dựng.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234620-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ;
ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng
dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng
theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sở Xây dựng có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở
Xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo
quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng:
01 bản chính;
2. Giấy phép
xây dựng hoặc giấy phép xây dựng tạm đã được cấp: 01 bản chính.
b) số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thời gian gia
hạn được ghi vào Giấy phép xây dựng đã được cấp đối với giấy phép xây dựng hết
thời hạn theo quy định.
- Gia hạn thời
gian tồn tại đối với giấy phép xây dựng tạm đã được cấp cho đến khi Nhà nước
thực hiện quy hoạch.
|
8. Lệ phí: 10.000 đồng/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Điều chỉnh giấy phép
xây dựng.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234621-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Trong quá trình
xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội
dung dưới đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải
đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều
chỉnh:
- Thay đổi hình
thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình;
- Thay đổi một
trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công
trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh
thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến
phòng cháy chữa cháy, môi trường.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Không
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra;
ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng
dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ
sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải
xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc
không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ
sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho tổ chức, cá nhân bết.
- Trong thời gian 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đối với công
trình:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy phép xây
dựng đã được cấp: 01 bản chính;
- Các bản vẽ
thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều
chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong
đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm
môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có
đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện: 01 bản sao hợp lệ;
- Đối với công
trình đã khởi công xây dựng, phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng
xác nhận bằng văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại
thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng: 01 bản sao hợp lệ;
2. Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy phép xây
dựng đã được cấp: 01 bản chính;
- Các bản vẽ thiết
kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh,
tỷ lệ 1/50 -1/200;
b) Số lượng:
01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm
việc đối với công trình;
- 15 ngày làm
việc đối với nhà ở riêng lẻ.
Lưu ý:
Trường hợp đến hạn
trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Thanh
Hóa.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng
có nội dung điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã được cấp
hoặc ghi thành phụ lục riêng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình (Phụ lục số 17);
- Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (Phụ lục số 18).
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ
KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi:
.............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã)
..........................................
Tỉnh, thành
phố:
......................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
3. Giấy phép xây
dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép :
-
-
4. Nội dung đề nghị
điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc
người thiết kế điều chỉnh:
...........................................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
.......................................................... Điện thoại:
.....................................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
........ ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
Tỉnh, thành
phố: .............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Giấy phép xây
dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp):
...............................
Nội dung giấy
phép:
-
-
4. Nội dung giấy
phép đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có):
...................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký
doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày
..................
6. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ................ tháng
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 23 tháng
5 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp giấy phép xây dựng
công trình tôn giáo.
Số seri của
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: T-THA-234622-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ
a) Địa điểm
tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (số 36 Đại Lộ Lê Lợi, thành
phố Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu
ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với tổ chức,
cá nhân: Nộp lệ phí theo quy định khi nộp
hồ sơ.
- Đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ;
ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn
để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo
quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ
sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Sở Xây dựng phải
xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc
không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ
sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện
hồ sơ. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo văn bản
thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện
theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và
thông báo cho tổ chức, cá nhân bết.
- Căn cứ quy mô, tính
chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện
theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những
lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện theo quy định
để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả:
a) Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư có trách
nhiệm xuất trình giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
b) Thời gian kết quả:
Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần
hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm.
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(có mẫu): 01 bản chính;
2. Một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai: 01 bản
sao hợp lệ;
3. Hai bộ bản vẽ
thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng
vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
- Bản vẽ các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn;
xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200:
4. Văn bản chấp
thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của Ban tôn giáo - Sở Nội
vụ Thanh Hóa: 01 bản sao hợp lệ;
5. Tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống
phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối
với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC: 01 bản sao được công chứng;
- Báo cáo kết
quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của
tổ chức, cá nhân thiết kế: Mỗi loại 01 bản sao công chứng;
- Quyết định
phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý
nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định: 01 bản sao công
chứng;
- Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm: 01 bản sao công
chứng;
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế (có mẫu): 01 bản chính; kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề
của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng:
01 (bộ).
|
4. Thời hạn
giải quyết:
20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
Trường hợp đến
hạn trả kết quả theo quy định, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo
cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả kết quả theo quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Đối với từng vị trí, chức năng công trình cụ thể mà phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực có liên quan.
|
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời
đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
|
8. Lệ phí: 100.000 đ/01 giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng (Phụ lục số 6)
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với
quy hoạch chi tiết xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tuân thủ các
quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình
và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy,
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng
cháy chữa cháy (PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di
sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công
trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công
trình trong đô thị.
+ Phù hợp với:
Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch-kiến trúc đô thị
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Đối với công
trình xây dựng ngoài đô thị.
+ Phải phù hợp
với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Phải có văn bản
chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của Ban tôn giáo - Sở
Nội vụ Thanh Hóa
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Quyết định số
2429/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Quy định các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, có hiệu lực ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
1350/2013/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH Có
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:
..............................................................
1. Tên chủ đầu
tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề
nghị cấp phép:
..........................................................................
- Loại công
trình: .................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng
tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ
hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin
cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
......... ngày ......... tháng ......... năm
.........
|
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|