ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1689/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 15 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TƯ PHÁP, DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 55/QĐ-UBND
ngày 15/01/2021 của UBND về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nóng
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2001/TTr-SNN ngày 31/8/2021;
Giám đốc Sở Tư pháp Tờ trình số 1118/TTr-STP ngày 01/09/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành
chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 06 thủ tục hành chính lĩnh
vực Tư pháp, 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tư pháp, Ban dân tộc tỉnh dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tư pháp, Ủy ban Dân tộc thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
đôn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Ban dân tộc tỉnh thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; Trưởng Ban dân tộc tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm soát TTHC -Văn phòng Chính phủ;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT, TƯ PHÁP, DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. TTHC kiến nghị
sửa đổi, bổ sung đối với những TTHC không thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh
I. Nhóm TTHC, quy
định có liên quan về lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết đề nghị: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết
13 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian
chờ đợi của tổ chức, cá nhân.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản
1 Điều 17 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ
quy định về quản lý phân bón.
3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
II. Nhóm TTHC,
quy định có liên quan về lĩnh vực Tư pháp
1. Thủ tục Đăng ký tập sự hành nghề
Thừa phát lại
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết đề nghị: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ
đợi của tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 1 Điều 8 Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ Thừa phát lại
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: đề nghị giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất
nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều
15 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thừa phát lại.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hỏa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục Thay đổi tên gọi, Trưởng
chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: đề nghị giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 7 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất
nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
38 Nghị định số 22/2017/NĐ -CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính.
4. Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch; xác định lại dân tộc
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần
hồ sơ: Quy định cụ thể các giấy tờ hợp pháp cá nhân cần nộp trong thành phần hồ
sơ TTHC “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc”.
- Lý do: Việc không quy định cụ thể
các Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc sẽ gây khó khăn cho cá nhân khi thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều
28 Luật Hộ tịch năm 2014.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
Quy định cụ thể các thành phần hồ sơ
TTHC rõ ràng giúp người dân và người thi hành công vụ thực hiện TTHC thuận tiện,
hiệu quả.
III. Nhóm TTHC,
quy định có liên quan về lĩnh vực Dân tộc
Thủ tục Công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về trình tự thực
hiện: Rút ngắn trình tự thực hiện TTHC cụ thể: lồng ghép hội nghị dân cư thôn với
hội nghị liên tịch thôn
- Lý do: Vì trong hội nghị thôn cũng
đầy đủ thành phần dự là đại diện chi ủy thôn, chính quyền đoàn thể; trong khi
bàn bạc thống nhất có sự chứng kiến của nhân dân trong thôn, đảm bảo khách
quan, công bằng.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công
nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
Giảm bớt cuộc họp và biên bản họp tạo
điều kiện cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC
B. TTHC kiến nghị
sửa đổi, bổ sung đối với những TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về phí, lệ
phí: Giảm lệ phí thực hiện TTHC đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài từ
1.500.000 đồng/lần xuống còn 1.200.000 đồng/lần
- Lý do: Việc thu lệ phí 1.500.000 đồng/lần
thực hiện TTHC là cao, chưa tạo điều kiện cho cá nhân khi có nhu cầu đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa quy định lệ phí đăng ký kết
hôn mới tại mục 3.1.2 Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
Quy định giảm Lệ phí của TTHC tạo điều
kiện cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục đăng ký lại kết hôn có
yếu tố nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về phí, lệ
phí: Giậm lệ phí thực hiện TTHC đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài từ
1.500.000 đồng/lần xuống còn 1.200.000 đồng/lần
- Lý do: Việc thu lệ phí 1.500.000 đồng/lần
thực hiện TTHC là cao, chưa tạo điều kiện cho cá nhân khi có nhu cầu đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa quy định lệ phí đăng ký kết
hôn mới tại mục 3.1.2 Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
Quy định giảm Lệ phí của TTHC tạo điều
kiện cho cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính./.