BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1679/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VỐN ODA VÀ
VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản
lý tài chính vốn ODA và vay ưu đãi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính quy định tại Nghị định 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; trong đó:
Thủ tục hành
chính mới: 02
Thủ tục hành
chính thay thế: 05.
Thủ tục hành
chính bãi bỏ: 01
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành
chính A-14-QĐ2059/QĐ-BTC (3.000075) và A-16-QĐ2059/QĐ-BTC (3.000073) tại Quyết định
số 2059/QĐ-BTC ngày 26/9/2016 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong
lĩnh vực Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tài chính hết hiệu lực kể từ khi ban hành Quyết định này.
Cục trưởng Cục
Quản lý Nợ và Tài chính Đối ngoại thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục
hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Nợ và
Tài chính Đối ngoại, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY
THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NỢ VÀ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2020 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục sửa
đổi thư tín dụng (L/C) đối với trường hợp rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài theo hình thức rút vốn bằng L/C có thư cam kết.
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Thủ tục
rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bằng thư tín dụng
(L/C) từ tài khoản tạm ứng.
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC được thay thế
|
Tên
TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
|
1
|
3.000075
|
Thủ tục
rút vốn và quản lý vốn đối với các chương trình dựa theo phương thức tài trợ
dự án
|
Thủ tục rút
vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức thanh toán trực tiếp
|
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
Thủ tục
rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bằng L/C có thư
cam kết.
|
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
Thủ tục
rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức hoàn vốn
|
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
Thủ tục
rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn lần đầu về tài
khoản tạm ứng
|
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
Thủ tục rút
vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bổ sung Tải khoản tạm
ứng hoặc báo cáo chi tiêu từ tài khoản tạm ứng
|
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
3. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp Trung Ương
|
1
|
3.000073
|
Thủ tục rút
vốn theo phương thức hỗ trợ ngân sách
|
Nghị định
số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
|
Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại
|
Bộ Tài chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực: Quản lý tài chính
1. Tên thủ tục: Thủ tục sửa đổi L/C đối với trường hợp rút vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bằng L/C có thư cam kết:
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo phương thức rút vốn thủ
tục sửa đổi L/C.
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
1.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ rút
vốn nộp từng lần gồm có:
- Văn bản đề
nghị sửa đổi L/C hoặc thư cam kết, trong đó nêu rõ số vốn dự án đã giải ngân
lũy kế đến thời điểm sửa đổi, kế hoạch dự kiến phân bố cho L/C đang đề nghị sửa
đổi.
- Bản chụp
Phụ lục hợp đồng liên quan đến việc sửa đổi L/C hoặc thư cam kết (nếu có).
- Thư không
phản đối của nhà tài trợ (Bản chụp).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
1.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ khi
Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
1.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
1.8. Lệ
phí (nếu có): Không
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải nằm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
1.11. Căn
cứ pháp lý cũa thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA,
vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bằng thư tín dụng (L/C) từ tài
khoản tạm ứng:
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiến quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo hình thức rút vốn bằng
thư tín dụng (L/C) từ tài khoản tạm ứng.
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
2.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị thanh toán theo hình thức L/C thanh toán từ tài khoản tạm ứng trong đó báo
cáo rõ số vốn dự án đã giải ngân trong năm kế hoạch, kế hoạch dự kiến phân bổ
cho L/C đang đề nghị phát hành trong đó nêu rõ giá trị L/C phát hành mới hoặc sửa
đổi có giá trị tối đa bằng kế hoạch năm chưa giải ngân được chủ dự án phân bổ
cho thư cam kết L/C đó;
- Bản chụp hợp
đồng ký kết hoặc Phụ lục hợp đồng (nếu có) với nhà thầu phù hợp với quy định; hợp
đồng cần có điều khoản quy định một trong các điều kiện hoặc chứng từ thanh
toán từng lần theo L/C là phải có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi về tính hợp
lệ của mọi khoản thanh toán L/C theo hình thức kiểm soát chi trước; riêng đối với
mua sắm hàng hóa thiết bị được áp dụng hình thức kiểm soát chi sau nhưng không
áp dụng cho lần thanh toán cuối cùng. Mỗi lần thanh toán L/C, chủ dự án cung cấp
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi của lần thanh
toán đợt này hoặc trước đó tùy vào hình thức kiểm soát chi trước hoặc kiểm soát
chi sau.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính
2.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 4 ngày làm việc
kể từ khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
2.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
2.8. Lệ
phí (nếu có): Không
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải nằm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA,
vốn vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức thanh toán trực tiếp
3.1.
Trình tự thực hiện:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo phương thức rút vốn trực
tiếp.
- Trong trường
hợp nhà tài trợ yêu cầu các tài liệu bổ sung, hoặc chỉ chấp thuận một phần đơn
rút vốn, Bộ Tài chính hoặc nhà tài trợ thông báo cho chủ dự án để phối hợp xử
lý kịp thời các yêu cầu hợp lý của nhà tài trợ.
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn,
3.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp
1 lần trước khi rút vốn: (Trong trường hợp rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài theo hình thức thanh toán trực tiếp là thanh toán lần đầu tiên)
- Bản chụp
điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi ký với nhà tài trợ và Sổ
tay quản lý dự án (nếu có);
- Bản chính
Văn kiện chương trình, dự án và Quyết định phê duyệt đầu tư hoặc phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi của cấp có thẩm quyền; mã dự án đầu tư, mã đơn vị quan hệ
ngân sách do cơ quan thẩm quyền cấp;
- Hợp đồng
ký giữa Chủ dự án với nhà thầu (Bản chụp);
- Các thỏa
thuận, thư hoặc văn bản "ý kiến không phản đối" của nhà tài trợ; thỏa
thuận với nhà thầu về thực hiện dự án (danh mục chi phí hợp lệ, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng theo quy định cụ thể của hợp đồng) (Bản chụp);
- Bản chụp
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch hoặc xác nhận mở tài khoản của ngân hàng phục vụ (trường hợp có mở
tài khoản thanh toán);
- Vào lần
rút vốn đầu tiên của năm tài chính, Chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi cho
Bộ Tài chính quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán năm cho nguồn vốn cấp
phát, vốn vay lại của Dự án (Bản chụp).
b) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị rút vốn kèm theo Đơn rút vốn, các sao kê theo mẫu và các chứng từ cần thiết
theo quy định của nhà tài trợ;
- Hoá đơn hoặc
đề nghị thanh toán của nhà thầu, nhà cung cấp (Bản sao y bản chính);
- Giấy đề
nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (Bản chính).
- Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng và báo lãnh tạm ứng của ngân hàng thương mại đối với khoản
chi tạm ứng hợp đồng ký với nhà thầu, nhà cung cấp và tư vấn (Bản sao y bản
chính).
c) Số lượng
hồ sơ gửi từng lần: 01 bộ gửi Bộ Tài chính
3.4. Thời
hạn giải quyết :Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ
khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
3.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
3.8. Lệ
phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửỉ nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi gỉải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải năm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
4. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bằng L/C có thư cam kết.
4.1.
Trình tự thực hiện:
+ Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
+ Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo phương thức rút vốn bằng
L/C có thư cam kết.
+ Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
4.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp
1 lần trước khi rút vốn: (Trong trường hợp rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài theo hình thức rút vốn bằng L/C có thư cam kết là thanh toán lần đầu
tiên).
- Bản chụp
điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi ký với nhà tài trợ và sổ
tay quản lý dự án (nếu có);
- Bản chính
Văn kiện chương trình, dự án và Quyết định phê duyệt đầu tư hoặc phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi của cấp có thẩm quyền; mã dự án đầu tư, mã đơn vị quan hệ
ngân sách do cơ quan thẩm quyền cấp;
- Hợp đồng
ký giữa Chủ dự án với nhà thầu (Bản chụp);
- Các thỏa
thuận, thư hoặc văn bản "ý kiến không phản đối" của nhà tài trợ; thỏa
thuận với nhà thầu về thực hiện dự án (danh mục chi phí hợp lệ, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng theo quy định cụ thể của hợp đồng) (Bản chụp);
- Bản chụp
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch hoặc xác nhận mở tài khoản của ngân hàng phục vụ (trường hợp có mở
tài khoản thanh toán);
- Vào lần
rút vốn đầu tiên của năm tài chính, Chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi cho
Bộ Tài chính quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán năm cho nguồn vốn cấp
phát, vốn vay lại của Dự án (Bản chụp).
b) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị phát hành, trong đó nêu rõ số vốn dự án đã giải ngân theo năm kế hoạch, kế
hoạch dự kiến phân bổ cho L/C, thư cam kết đang đề nghị phát hành.
- Bản chụp hợp
đồng ký kết hoặc Phụ lục hợp đồng (nếu có) với nhà thầu phù hợp với quy định; hợp
đồng cần có điều khoản quy định một trong các điều kiện hoặc chứng từ thanh
toán từng lần theo L/C là phải có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi về tính hợp
lệ của mọi khoản thanh toán L/C theo hình thức kiểm soát chi trước; riêng đối với
mua sắm hàng hóa thiết bị được áp dụng hình thức kiểm soát chi sau nhưng không
áp dụng cho lần thanh toán cuối cùng. Mỗi lần thanh toán L/C, chủ dự án cung cấp
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi của lần thanh
toán đợt này hoặc trước đó tùy vào hình thức kiểm soát chỉ trước hoặc kiểm soát
chi sau.
- Thư không
phản đối của nhà tài trợ.
- Bộ hồ sơ
phát hành thư cam kết theo mẫu của nhà tài trợ (trường hợp nhà tài trợ yêu cầu
Bộ Tài chính gửi đề nghị phát hành thư cam kết).
c) Số lượng hồ sơ nộp từng lần: 01
bộ gửi Bộ Tài chính
4.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ
khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
4.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
4.8. Lệ
phí (nếu có): Không
4.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải năm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
5. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức Hoàn vốn.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo hình thức Hoàn vốn.
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
5.2. Cách
thức thực hiên: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp
1 lần trước khi rút vốn: (Trong trường hợp rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
theo hình thức Hoàn vốn là thanh toán lần đầu tiên).
- Bản chụp
điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi ký với nhà tài trợ và sổ
tay quản lý dự án (nếu có);
- Bản chính
Văn kiện chương trình, dự án và Quyết định phê duyệt đầu tư hoặc phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi của cấp có thẩm quyền; mã dự án đầu tư, mã đơn vị quan hệ
ngân sách do cơ quan tham quyền cấp;
- Hợp đồng
ký giữa Chủ dự án với nhà thầu (Bản chụp);
- Các thỏa
thuận, thư hoặc văn bản "ý kiến không phản đối" của nhà tài trợ; thỏa
thuận với nhà thầu về thực hiện dự án (danh mục chi phí hợp lệ, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng theo quy định cụ thể của hợp đồng) (Bản chụp);
- Bản chụp Gỉấy
đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch hoặc xác nhận mở tài khoản của ngân hàng phục vụ (trường hợp có mở tài khoản
thanh toán);
- Vào lần
rút vốn đầu tiên của năm tài chính, Chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi cho
Bộ Tài chính quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán năm cho nguồn vốn cấp
phát, vốn vay lại của Dự án (Bản chụp).
b) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị rút vốn và Đơn rút vốn và sao kê theo mẫu của nhà tài trợ. Đơn rút vốn phải
ghi rõ tên và số tài khoản của từng đơn vị đã ứng vốn. Đối với các khoản do
ngân sách nhà nước ứng trước (vốn chuẩn bị dự án, vốn ứng trước để thực hiện dự
án), văn bản đề nghị phải nêu rõ tên và số tài khoản của cấp ngân sách nơi ứng
vốn.
- Chứng từ
chuyển tiền (bản in chứng từ điện tử hoặc chứng từ giấy) chứng minh khoản kinh
phí đã được chủ dự án thanh toán cho nhà thầu, người thụ hưởng hoặc Bảng đối
chiếu xác nhận công nợ giữa chủ dự án với nhà thầu, người thụ hưởng;
- Giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư có xác nhận của Cơ quan kiểm soát chi (bản chính);
- Bảng kê các
khoản chi khớp với kiểm soát chi và chứng từ chuyển tiền.
b) Số lượng
hồ sơ gửi từng lần: 01 bộ gửi Bộ Tài chính
5.4. Thời
hạn giải quyết:Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể
từ khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
5.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
5.8. Lệ phí
(nếu có): Không
5.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trự-
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải nằm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
6. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn lần đầu về tài khoản tạm ứng
6.1. Trình
tự thực hiên:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tàỉ chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo phương thức rút vốn lần
đầu về tài khoản tạm ứng
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
6.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp
1 lần trước khi rút vốn: (Trong trường hợp rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài ngoài theo hình thức rút vốn lần đầu về tài khoản tạm ứng là thanh toán lần
đầu tiên).
- Bản chụp
điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi ký với nhà tài trợ và sổ
tay quản lý dự án (nếu có);
- Bản chính
Văn kiện chương trình, dự án và Quyết định phê duyệt đầu tư hoặc phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi của cấp có thẩm quyền; mã dự án đầu tư, mã đơn vị quan hệ
ngân sách do cơ quan thẩm quyền cấp;
- Hợp đồng
ký giữa Chủ dự án với nhà thầu (Bản chụp);
- Các thỏa
thuận, thư hoặc văn bản "ý kiến không phản đối" của nhà tàỉ trợ; thỏa
thuận với nhà thầu về thực hiện dự án (danh mục chi phí hợp lệ, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng theo quy định cụ thể của hợp đồng) (Bản chụp);
- Bản chụp
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch hoặc xác nhận mở tài khoản của ngân hàng phục vụ (trường hợp có mở
tài khoản thanh toán);
- Vào lần
rút vốn đầu tiên của năm tài chính, Chủ dự án hoặc đơn vị được ủy quyền gửi cho
Bộ Tài chính quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán năm cho nguồn vốn cấp
phát, vốn vay lại của Dự án (Bản chụp).
b) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị rút vốn;
- Đơn rút vốn
và các sao kê theo mẫu của nhà tài trợ;
- Kế hoạch
chi tiêu chi tiết cho giai đoạn tối đa 03 tháng tới.
c) Số lượng
hồ sơ gửi từng lần: 01 bộ gửi Bộ Tài chính
6.4. Thời
hạn giải quyết:Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ
khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
6.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
6.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn rút
vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình, dự
án
6.8. Lệ
phí (nếu có): Không
6.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải năm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
7. Tên thủ tục: Thủ tục rút vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài theo hình thức rút vốn bổ sung Tải khoản tạm ứng hoặc báo
cáo chi tiêu từ TKTƯ.
7.1.
Trình tự thực hiện:
- Sau khi
nhà tài trợ thông báo các điều kiện tiên quyết để rút vốn theo quy định tại các
hiệp định vay/thỏa thuận tài trợ đã hoàn thành, chủ dự án lập bộ hồ sơ đề nghị
rút vốn gửi Bộ Tài chính.
- Bộ hồ sơ đề
nghị rút vốn được lập theo mẫu của nhà tài trợ và theo phương thức Rút vốn bổ
sung Tải khoản tạm ứng
- Bộ Tài
chính xem xét ký/đồng ký Đơn rút vốn gửi Nhà tài trợ để chuyển tiền cho Nhà thầu/nhà
cung cấp/tư vấn.
7.2. Cách
thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp cho Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ rút
vốn gồm có:
- Văn bản đề
nghị rút vốn bổ sung TKTƯ hoặc báo cáo chi tiêu từ TKTƯ;
- Kế hoạch
chi từ TKTƯ chi tiết cho giai đoạn tối đa 03 tháng tới trong trường hợp rút vốn
bổ sung TKTƯ.
- Đơn rút vốn
hoặc thư đề nghị rút vốn, các sao kê và chứng từ chi theo quy định của nhà tài
trợ;
- Giấy đề
nghị thanh toán có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (bản chính) hoặc bảng kê
tổng hợp các khoản thanh toán hợp lệ có xác nhận của cơ quan kiểm soát chi (bản
chính); đối với khoản chi tạm ứng hợp đồng ký với nhà thầu, nhà cung cấp, chủ dự
án gửi Bộ Tài chính bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng của ngân
hàng thương mại (Bản chụp). Giá trị bảo lãnh tạm ứng tương đương giá trị tạm ứng,
thời gian bảo lãnh tạm ứng kéo dài cho đến khi chủ dự án thu hồi hết số vốn đã
tạm ứng;
- Sao kê
TKTƯ do Chủ dự án lập theo mẫu của nhà tài trợ và có xác nhận của Chủ dự án;
- Sao kê
TKTƯ và phiếu hạch toán đối với từng giao dịch của Kho bạc Nhà nước nơi mở tài
khoản hoặc ngân hàng phục vụ, chi tiết số tiền nguyên tệ, người thụ hưởng và
ngày giao dịch, tỷ giá áp dụng và giá trị VNĐ tương đương, số dư đầu kỳ, số chi
trong kỳ và số dư cuối kỳ; nếu có tài khoản cấp 2 thì gửi kèm sao kê.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ
Tài chính
7.4. Thời
hạn giải quyết:Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ
khi Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ rút vốn hợp lệ. Thời gian xử lý đơn báo cáo chi
tiêu là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
7.6. Đối
tượng giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
7.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính ký Đơn
rút vốn (bản giấy hoặc điện tử) gửi nhà tài trợ giải ngân vốn cho Chương trình,
dự án
7.8. Lệ
phí (nếu có): Không
7.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn rút
vốn theo quy định của Nhà tài trợ.
7.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án,
cơ quan chủ quản có trách nhiệm hoàn thành các điều kiện về giải ngân quy định
tại thỏa thuận tài trợ để gửi nhà tài trợ trước khi dự án có hiệu lực. Khi giải
ngân, vốn của Chương trình, dự án phải nằm trong Kế hoạch vốn được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát chi.
7.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.