ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1672/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3961/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6409/TTr- STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài
nguyên nước trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Tổ chức nhập liệu trên hệ thống
Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính tại địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn; rà
soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất
20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC theo mục tiêu đề ra tại Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Gửi phương án về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/12/2024 (cả trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về thủ
tục hành chính và trên hệ thống TD.Office) để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo lộ trình đề ra tại Quyết
định số 1574/QĐ- UBND ngày 11/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Lê Huyền;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTTTT-Sở TT&TT;
- VPUB: LĐ, KTTH, PVHCC;
- Lưu: VT. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Phê duyệt, điều chỉnh chức năng
nguồn nước mặt nội tỉnh
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Lập Danh mục nguồn nước phải
lập hành lang bảo vệ nguồn nước
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Điều chỉnh Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc Điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ
nguồn nước
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ- BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Phê duyệt, công bố dòng chảy
tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu
trên sông, suối nội tỉnh
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
42 ngày (kể từ ngày nhận được giấy phép khai thác tài nguyên nước)
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Phê duyệt, điều chỉnh Danh mục
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
|
-Thời gian các cơ quan, tổ chức,
cá nhân cho ý kiến: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tài nguyên và
Môi trường cho ý kiến: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
Lập danh mục các đập, hồ chứa
trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Lập danh mục các đập, hồ chứa
trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Phê duyệt quy chế phối hợp vận
hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Phê duyệt quy chế phối hợp vận
hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ- BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá
nội tỉnh không được san lấp
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ- BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp
|
Không quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
Không quy định
|
Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT
ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Thuận)
1. Phê
duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức xác định, điều chỉnh phân vùng chức năng đối với các nguồn nước
mặt nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về kết quả phân vùng chức năng nguồn
nước.
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp
ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 14
ngày, kể từ ngày phê duyệt, điều chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền công bố, đăng tải quyết định phê duyệt, điều
chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt/điều chỉnh chức
năng nguồn nước mặt nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2. Lập
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP .
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại
chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường,
thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết
minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định
chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- thảo Quyết định phê duyệt Danh
mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến
góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn
nước phải lập hành lang bảo vệ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Điều chỉnh
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc Điều chỉnh phạm
vi hành lang bảo vệ nguồn nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường rà soát, đánh giá lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên
địa bàn cần điều chỉnh hoặc các nguồn nước phải điều chỉnh phạm vi hành lang.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có liên quan về việc điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước. Hồ sơ lấy ý kiến theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP .
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc
điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Bước 5: Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức công bố điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều
chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại
chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường,
thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết
minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định
chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến
góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang
bảo vệ nguồn nước.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
4. Phê duyệt,
công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức điều tra, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên các
sông, suối nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở,
ban, ngành có liên quan về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua
Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến góp
ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14
ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố,
đăng tải Quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c)Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình, Dự thảo Quyết định
phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
- Báo cáo thuyết minh việc xác
định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của
hệ thống sông, suối.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dòng chảy tối
thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày
16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
5. Điều chỉnh
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức điều tra, rà soát, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu
điều chỉnh trên các sông, suối nội tỉnh theo định kỳ (05 năm) hoặc khi có sự điều
chỉnh nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các quy
hoạch; có dự án, công trình khai thác nước mới được hình thành làm thay đổi lớn
đến chế độ dòng chảy trên sông, suối; có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác
động lớn đến nguồn nước.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở,
ban, ngành có liên quan về hồ sơ điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông,
suối nội tỉnh.
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp
ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt quyết định điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối
nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14
ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố,
đăng tải quyết định phê duyệt điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình, Dự thảo Quyết định
phê duyệt điều chỉnh kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối
nội tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh việc xác
định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của
hệ thống sông, suối.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh dòng
chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày
16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
6. Phê duyệt
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa
bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi có công trình khai thác tổ chức xác định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên cơ sở đề xuất phạm vi vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của tổ chức, cá nhân và hiện trạng sử dụng đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt của công trình (trong thời hạn 42 ngày kể từ ngày nhận được giấy
phép khai thác tài nguyên nước).
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành Quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của
công trình.
- Bước 4: Trong thời hạn 42
ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
việc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
của địa phương và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổ chức xác định
ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian trình, phê duyệt
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình: 42 ngày (kể
từ ngày nhận được giấy phép khai thác tài nguyên nước).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
7. Phê duyệt
kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu
và xây dựng dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo
kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên cơ sở ý kiến của
các cơ quan, đơn vị và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi
trường cập nhật kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
phải phù hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; phải phù hợp với
phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục
tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh.
- Xác định được phạm vi các khu
vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và nguyên nhân gây ra;
phương án tổ chức thực hiện các giải pháp khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực
cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới
đất. Ưu tiên bảo vệ, phục hồi các tầng chứa nước khai thác chính, các tầng chứa
nước được khai thác để cấp nước sinh hoạt.
- Việc lập kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất phải dựa trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;
thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất của mạng quan trắc tài
nguyên nước dưới đất, tại công trình khai thác nước dưới đất và các thông tin,
số liệu có liên quan khác từ Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
quốc gia (nếu có).
- Trường hợp thông tin, số liệu
chưa đảm bảo làm cơ sở lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất thì Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc bổ sung công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất
để phục vụ lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
phải đồng bộ, phù hợp với nguồn lực, giải pháp thực hiện; bảo đảm tính khả thi
và hiệu quả trong triển khai thực hiện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
8. Điều chỉnh
kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức rà soát kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh kết quả rà soát và kiến nghị điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh (nếu có) theo định kỳ (05 năm) hoặc trong trường hợp cần thiết.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo
điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh dự thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên cơ sở ý
kiến của các cơ quan, đơn vị và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh dự thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi
trường cập nhật điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê
duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có sự điều chỉnh của quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh hoặc phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh
làm thay đổi cơ bản về định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất;
- Có biến động lớn về nguồn nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh do ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, nhân tạo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
9. Phê duyệt,
điều chỉnh Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước
dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi hồ sơ lấy ý kiến về hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao
gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên
quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có
phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công
trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
+ Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định
tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP .
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức,
cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham
gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài
nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo
Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền
kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không
quá 30 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền
kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, phê duyệt, điều chỉnh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác
nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng
thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết
định phê duyệt, điều chỉnh;
- Tờ trình phải bao gồm các nội
dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả
khoanh định; thuyết minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế
khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực, từng công trình nằm trong vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến
góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ
chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo thuyết minh kết quả
khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Báo cáo thuyết minh
phải luận chứng, thuyết minh rõ về căn cứ để khoanh định, phạm vi khoanh định
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bản tổng hợp tiếp thu, giải
trình ý kiến góp ý, bản chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện:
- Thời gian các cơ quan, tổ chức,
cá nhân cho ý kiến: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tài nguyên và
Môi trường cho ý kiến: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt/điều chỉnh
Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
10. Lập
danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định danh mục các đập, hồ
chứa trên sông, suối thuộc phạm vi quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận
hành.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực
sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng
quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục đập,
hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục đập,
hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
11. Lập
danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận
hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì lập
Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xác định danh mục các đập, hồ
chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh gửi lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trước khi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên
và Môi trường, tổ chức lưu vực sông, và tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo
Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo Danh mục
đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt
danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận
hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
12. Phê
duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa
bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành đập, hồ chứa và các đơn vị liên
quan thực hiện xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên
sông, suối thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan, tổ chức lưu vực sông (nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan về
dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện dự thảo quy chế phối
hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối theo ý kiến góp ý và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc
phạm vi tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
13. Phê
duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm
vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc
phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương và các đơn vị liên quan xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập,
hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh gửi lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, các cơ quan, tổ chức lưu vực sông
(nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và
Môi trường về dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận
hành theo ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt
quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối
thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. h) Phí, lệ phí
(nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
14. Lập
danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục hồ, ao, đầm,
phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về hồ sơ xây dựng Danh mục hồ,
ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp. Hồ sơ gửi lấy ý kiến theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 57 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP .
- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp
ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Hồ
sơ trình.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh
không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh; gửi
đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cập nhật
vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục hồ,
ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý
kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp
thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục hồ,
ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
15. Điều
chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Định kỳ (05 năm một lần)
hoặc trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật
danh mục các hồ, ao, đầm, phá điều chỉnh bổ sung vào Danh mục hồ, ao, đầm, phá
không được san lấp đã phê duyệt. Riêng đối với trường hợp điều chỉnh đưa ra khỏi
danh mục: trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ, ao, đầm, phá điều chỉnh đưa ra
khỏi Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp đã phê duyệt.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi lấy ý kiến góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và cơ quan, tổ chức có liên quan về hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao,
đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được
san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày có Quyết định điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
trên địa bàn tỉnh đã được điều chỉnh; gửi đăng tải lên cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục
hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh
Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều
chỉnh bổ sung vào danh mục) hoặc Báo cáo thuyết minh lý do việc đưa ra khỏi
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều
chỉnh đưa ra khỏi danh mục);
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý
kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp
thu các ý kiến góp ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước./.