ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1670/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
546/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1229/SKHCN-VP ngày 08 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 07 thủ tục
hành chính (TTHC) thay thế trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế. (Phần 1. Danh mục TTHC kèm theo).
Điều 2.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Cập nhật Danh mục TTHC vào Hệ
thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai
TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết các TTHC này (nếu có).
3. Thực hiện giải quyết TTHC và
niêm yết, công khai theo quy định TTHC đã được ban hành kèm theo Quyết định
này. (Phần 2. Nội dung cụ thể của TTHC kèm theo).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký, thay thế
Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà
nước của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KN2, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1670/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Địa điểm thực hiện và cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân (07 TTHC)
|
1
|
Thủ tục khai báo thiết bị X-
quang chẩn đoán trong y tế (2.002385)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ khai báo.
|
Không
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (2.002380)
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
sử dụng thiết bị X- Quang/1 thiết bị:
+ Thiết bị X- quang chụp
răng: 2.000.000 đ;
+ Thiết bị X- quang chụp vú:
2.000.000 đ;
+ Thiết bị X- quang di động:
2.000.000 đ;
+ Thiết bị X- quang chẩn đoán
thông thường: 3.000.000 đ;
+ Thiết bị đo mật độ xương:
3.000.000 đ;
+ Thiết bị X- quang tăng sáng
truyền hình: 5.000.000 đ;
+ Thiết bị X- quang chụp cắt
lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đ;
+ Hệ thiết bị PET/CT:
16.000.000 đ.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn). SSSS
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (2.002381)
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
|
- Phí thẩm định cấp giấy
phép: 75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy phép:
Không.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (2.002382)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
|
Không
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế (2.002383)
|
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí. lệ phí (nếu có).
|
Không
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) (2.002384)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
|
Không
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y
tế) (2.002379)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
|
- Phí: Không.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng
chỉ.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc
nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến Sở Khoa học và Công
nghệ. Riêng đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên
địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì khai báo với
cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh nơi tổ chức, cá
nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính1. Việc khai báo phải
được thực hiện trong 07 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân có thiết bị bức
xạ.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức thẩm định hồ sơ
- Đề nghị chỉnh sửa, bổ sung
thông tin phiếu khai báo (nếu có);
- Cấp Giấy xác nhận khai báo
(không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo là thành phần
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo theo một trong các
cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu kèm theo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:2
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
__________________________
1 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
2 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu số
07. Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
hình
|
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng
sáng truyền hình
|
□ Chụp vú
|
□ Chụp răng
|
□ Đo mật độ xương
|
□ Chụp cắt lớp vi tính
|
□ Chụp thú y
|
□ Mục đích khác (ghi rõ):
|
8. Cố định hay di động:
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với
thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
|
...., ngày....
tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ2.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc
thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Trường hợp không cấp giấy phép,
Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị
thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;
+ Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức
xạ của người phụ trách an toàn.
Trường hợp người phụ trách an
toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;
+ Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao tài liệu của nhà sản
xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo.
Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết
bị;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;
+ Báo cáo đánh giá an toàn chứng
minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định
142/2020/NĐ-CP (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Biên bản kiểm xạ;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu
kèm theo);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:3
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di động:
2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ
xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT:
16.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (Mẫu số 01-PL IV).
- Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III).
- Phiếu khai báo thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III ).
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
- Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu
PL II).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
♦ Điều kiện về nhân lực:
- Nhân viên bức xạ phải được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào
tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Có người phụ trách an toàn,
trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng phim đặt
sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và
được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo
khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;
♦ Điều kiện về bảo đảm an
toàn, an ninh:
- Bảo đảm mức liều chiếu xạ
trong điều kiện làm việc bình thường như sau:
+ Đối với nhân viên bức xạ: Liều
hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau)
và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương
đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình
trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong
giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại
hình công việc bức xạ cụ thể.
+ Đối với công chúng: Liều
hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và
không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương
đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với
da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.
- Thiết lập khu vực kiểm soát
và khu vực giám sát như sau:
+ Khu vực kiểm soát: Nơi
có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm.
+ Khu vực giám sát: Nơi
có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm.
- Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu
cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007)
An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung;
- Có nội quy an toàn bức xạ phù
hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc
và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức
xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể
gây mất an toàn bức xạ;
- Trang bị liều kế cá nhân và
đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần;
- Có nội quy an toàn bức xạ
trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các
nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công
chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực;
- Có kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
__________________________
2 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
3 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Mẫu số
142/2020/NĐ-CP
|
|
01-PL
IV
|
Mẫu số
01. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(…..…4….…)
Kính
gửi: …………..……5…………………….
1. Tên tổ chức6/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
5. E-mail:
|
4. Số Fax:
|
|
6. Người đứng đầu tổ chức7:
|
|
|
- Họ và tên:
|
|
|
- Chức vụ:
|
|
|
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan cấp:
|
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên công việc bức xạ
|
Địa điểm tiến hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
.....
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
....., ngày
.... tháng ... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
4 Ghi rõ tên (các)
công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
5 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
6 Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu
riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc
bức xạ.
7 Là người đại diện
theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần
khai Số giấy CMND / CCCD/ Hộ chiếu.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Giới tính:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành đào tạo:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang
làm việc:
Số điện thoại:
7. Số quyết định bổ nhiệm phụ
trách an toàn:
Ký ngày:
8. Giấy chứng nhận đào tạo về
an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ8:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ
|
Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Công việc đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Tổ chức cấp :
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày.... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
8 Chí áp dụng đối với
nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật năng lượng nguyên tử.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG
Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
hình
|
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng
sáng truyền hình
|
□ Chụp vú
|
□ Chụp răng
|
□ Đo mật độ xương
|
□ Chụp cắt lớp vi tính
|
□ Chụp thú y
|
□ Mục đích khác (ghi rõ):
|
8. Cố định hay di động:
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với
thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
|
.........,
ngày.... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05-PL V
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/ GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
1.Thông tin về tổ chức, cá
nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ
liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại: số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc
bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ
trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
e-mail):
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng
nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số
chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các
phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật
liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ,
- Thông tư của Bộ trưởng, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ;
biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên
quan.
Phần III. Các biện pháp bảo
đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành
công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ
chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực
kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm
soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về việc ghi nhật ký
sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh các biện pháp che
chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng
của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như
sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc
nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với
thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ
và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân
cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các
điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị
bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải
có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia
bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và
tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi
tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao
su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị
X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu
xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc
sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ
cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức
xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức
xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức
xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức
khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất
kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm
theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi
công việc bức xạ được tiến hành;
Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn;
Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân;
Nội quy an toàn bức xạ; Quy
trình sử dụng thiết bị X-quang.
Mẫu PL II
142/2020/NĐ-CP
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ CẤP CƠ SỞ
Phần
1
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng phó sự cố đối
với tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ, trừ các công việc nêu tại Mục
II
1. Căn cứ pháp lý, phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải thích khái niệm,
thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình công việc bức
xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể
xảy ra
3. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố
tại cơ sở; Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và nguồn lực phục vụ ứng
phó sự cố.
4. Kịch bản ứng phó cho từng
tình huống sự cố có thể xảy ra, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và xử lý thông tin
sự cố: Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin; hướng dẫn bảo vệ công chúng và hạn
chế sự lan rộng của sự cố, xác định mức độ huy động nguồn lực ứng phó ban đầu;
b) Thông báo cho các tổ chức,
cá nhân tham gia ứng phó sự cố: Quy trình thông báo tới các tổ chức, cá nhân
tham gia ứng phó sự cố; Quy định người chịu trách nhiệm chỉ huy ứng phó sự cố tại
hiện trường;
c) Huy động nguồn lực và triển
khai ứng phó: Quy định trách nhiệm huy động và triển khai nguồn lực ứng phó sự
cố;
d) Tiến hành các biện pháp can
thiệp tại hiện trường: Sơ tán người dân khi cần thiết, tiến hành phân loại người
nhiễm bẩn phóng xạ và tiến hành tẩy xạ tại chỗ, thu hồi nguồn phóng xạ hoặc tẩy
xạ, bảo vệ nhân viên ứng phó và người dân, cấp cứu và điều trị cho nạn nhân…;
Yêu cầu hỗ trợ ứng phó;
đ) Kết thúc hoạt động ứng phó
và chuẩn bị kế hoạch khắc phục dài hạn: Cách thức ra quyết định kết thúc sự cố
và thông báo cho người dân về quyết định đó; Xác định tiêu chí và lập kế hoạch
về kiểm soát phóng xạ, khắc phục hậu quả môi trường, theo dõi và điều trị nạn
nhân;
e) Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi
nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện
pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi
trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn tập, cập nhật
kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh mục nguồn phóng xạ, thiết
bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên quan);
b) Sơ đồ mặt bằng cơ sở, nơi tiến
hành công việc bức xạ;
c) Danh mục trang thiết bị sử dụng
trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân
hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu: Thông báo và
tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau
khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch ứng phó sự cố đối
với cơ sở tiến hành công việc bức xạ đóng gói, vận chuyển nguồn phóng xạ, vật
liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân
1. Căn cứ pháp lý, trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, thực hiện và chỉnh sửa kế hoạch. \
2. Mô tả loại hình công việc bức
xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể
xảy ra.
3. Hướng dẫn về các hành động cần
thực hiện ngay khi xảy ra sự cố để giảm thiểu hậu quả sự cố.
4. Quy trình ứng phó cho từng
tình huống sự cố có thể xảy ra, trong đó có các nội dung sau:
a) Mục tiêu;
b) Các bước cần thực hiện, đối
tượng thực hiện, biện pháp thực hiện; c) Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau
khi kết thúc ứng phó sự cố; d) Tổ chức, cá nhân liên quan.
5. Quy định về đào tạo, diễn tập,
cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân
hỗ trợ;
b) Danh mục trang thiết bị sử dụng
trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu mẫu: Thông báo và
tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau
khi sự cố kết thúc.
Phần
2
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHÊ DUYỆT
I. Kế hoạch ứng phó sự cố đối
với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng gói và vận chuyển
nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp lý, phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng của bản kế hoạch ứng phó sự cố; Giải thích khái niệm,
thuật ngữ được dùng trong kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình công việc bức
xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống sự cố, hậu quả có thể
xảy ra.
3. Kịch bản ứng phó cho từng
tình huống sự cố như mô tả ở khoản 2, gồm các nội dung sau đây:
a) Tiếp nhận và xử lý thông tin
sự cố, thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố;
b) Quy trình ứng phó đối với từng
tình huống sự cố;
c) Tiêu chí ra quyết định kết
thúc ứng phó sự cố;
d) Việc khắc phục hậu quả về
môi trường, theo dõi và điều trị về sức khỏe cho nạn nhân (nếu có);
đ) Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi
nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố; Biện pháp
khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả đối với con người và môi trường;
Đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Đào tạo, diễn tập, cập nhật
kế hoạch ứng phó sự cố.
5. Tài liệu kèm theo:
a) Danh mục nguồn phóng xạ, thiết
bị bức xạ của cơ sở (Thông tin nguồn/thiết bị, giấy phép liên quan);
b) Sơ đồ mặt bằng cơ sở, nơi tiến
hành công việc bức xạ;
c) Danh mục trang thiết bị sử dụng
trong ứng phó sự cố;
d) Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân
hỗ trợ;
đ) Các biểu mẫu: Thông báo và
tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau
khi sự cố kết thúc.
II. Kế hoạch ứng phó sự cố đối
với cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng, lưu giữ, đóng gói và vận chuyển
nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy định tại QCVN 6:2010/BKHCN
1. Căn cứ pháp lý.
2. Mô tả loại hình công việc bức
xạ của cơ sở; Phân tích nguy cơ, tình huống liên quan tới thất lạc nguồn phóng
xạ, mất an toàn liên quan tới nguồn phóng xạ.
3. Kịch bản ứng phó sự cố cho từng
tình huống mô tả tại khoản 2.
4. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi
nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện
pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi
trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
III. Kế hoạch ứng phó sự cố
đối với cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát
tia X khác
1. Căn cứ pháp lý.
2. Trách nhiệm báo cáo sự cố
khi có người bị chiếu xạ quá liều.
3. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi
nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động khắc phục sự cố đã thực hiện,
hậu quả sự cố, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Quy định về trách nhiệm,
phương pháp đánh giá liều và theo dõi sức khỏe của cá nhân bị chiếu xạ quá liều.
IV. Kế hoạch ứng phó sự cố đối
với các cơ sở đăng ký dịch vụ hỗ trợ năng lượng nguyên tử
1. Căn cứ pháp lý, sơ đồ tổ chức
ứng phó sự cố tại cơ sở; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và nguồn lực
phục vụ ứng phó sự cố.
2. Mô tả loại hình dịch vụ hỗ
trợ năng lượng nguyên tử của cơ sở; Phân tích nguy cơ và xác định các tình huống
sự cố, hậu quả có thể xảy ra khi cung cấp dịch vụ.
3. Kịch bản ứng phó sự cố cho từng
tình huống mô tả tại khoản 2 mục này.
4. Báo cáo kết thúc sự cố: Nơi
nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động ứng phó sự cố, các biện
pháp khắc phục sự cố đã được tiến hành, hậu quả với con người, hậu quả với môi
trường, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
5. Đào tạo, diễn tập, cập nhật
kế hoạch ứng phó sự cố.
6. Tài liệu kèm theo:
a) Danh sách, địa chỉ, số điện
thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố và tổ chức, cá nhân
hỗ trợ;
b) Danh mục trang thiết bị sử dụng
trong ứng phó sự cố;
c) Các biểu mẫu: Thông báo và
tiếp nhận thông tin; Yêu cầu trợ giúp; Báo cáo trong quá trình ứng phó và sau
khi sự cố kết thúc./.
3. Thủ tục
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ9.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc
thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp gia hạn giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức
sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp
và sắp hết hạn;
+ Kết quả đo liều kế cá nhân
trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;
+ Bản sao kết quả kiểm xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị;
+ Phiếu khai báo đối với nhân
viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức
xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:10
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06-PL IV);
- Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01-PL III);
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn
trên 12 tháng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
__________________________
9 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
10 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu số 06-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: …………..……11…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị
gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức12:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép
sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
|
....., ngày ....
tháng ... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
11 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
12 Là người đại diện
theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không
phải khai mục này.
Mẫu số 01-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Giới tính:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
5. Chuyên ngành đào tạo:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang
làm việc:
Số điện thoại:
7. Số quyết định bổ nhiệm phụ
trách an toàn:
Ký ngày:
8. Giấy chứng nhận đào tạo về
an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Tổ chức cấp:
9. Chứng chỉ nhân viên bức xạ13:
- Số Chứng chỉ:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ……. nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ
|
Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Công việc đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Tổ chức cấp:
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày....
tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
13 Chí áp dụng đối với
nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật năng lượng nguyên tử.
Mẫu số 05-PL V
142/2020/ NĐ -CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/ GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép
1.Thông tin về tổ chức, cá
nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ
liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại: số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc
bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ
trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
e-mail):
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng
nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số
chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các
phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật
liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ,
- Thông tư của Bộ trưởng, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ;
biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên
quan.
Phần III. Các biện pháp bảo
đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành
công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ
chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực
kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm
soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về việc ghi nhật ký
sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh các biện pháp che
chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm năng
của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên) như
sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc
nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với
thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ
và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân
cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các
điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị
bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải
có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia
bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và
tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi
tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao
su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang
can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu
xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc
sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ
cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức
xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức
xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức
xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức
khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất
kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm
theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi
công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ; Quy
trình sử dụng thiết bị X-quang.
4. Thủ tục
sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế.
a. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa
đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
- Thay đổi các thông tin về tổ
chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax;
- Giảm số lượng thiết bị bức xạ
trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng, chấm dứt vận
hành hoặc bị mất;
- Hiệu chỉnh lại thông tin về
thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức xạ trong
giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
- Có nhiều giấy phép còn hiệu lực
do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp. Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn
đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ14.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và
cấp sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn
đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp sửa đổi giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản gốc giấy phép;
+ Các văn bản xác nhận thông
tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng;
+ Các văn bản chứng minh các
thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về thiết
bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:15
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ./.
__________________________
14 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
15 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu số 07-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG
VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: …………..……16…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức17:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
16 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
17 Là người đại diện
theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không
phải khai mục này.
5. Thủ tục
bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
♦ Tổ chức, cá nhân phải đề nghị
bổ sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy
phép đã được cấp.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ18.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp bổ sung giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị bổ sung Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
+ Bản gốc giấy phép cần bổ
sung;
+ Phiếu khai báo thiết bị bức xạ
mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (Mẫu kèm theo); kèm theo bản sao
tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai báo ;
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối
với công việc bức xạ bổ sung (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức
xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức xạ được bổ
sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều
28 của Luật năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định
142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:19
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07-PL IV).
- Phiếu khai báo thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
__________________________
18 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
19 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu số 07-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG
VIỆC BỨC XẠ
Kính
gửi: …………..……20…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức21:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
20 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
21 Là người đại diện
theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không
phải khai mục này.
Mẫu số 07-PL III
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1.Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
hình
|
□ Soi, chụp chẩn đoán có tăng
sáng truyền hình
|
□ Chụp vú
|
□ Chụp răng
|
□ Đo mật độ xương
|
□ Chụp cắt lớp vi tính
|
□ Chụp thú y
|
□ Mục đích khác (ghi rõ):
|
8. Cố định hay di động:
9. Nơi đặt thiết bị cố định:
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với
thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số xê-ri (Serial Number):
3. Hãng, nơi sản xuất:
4. Năm sản xuất:
|
...., ngày....
tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05-PL V
142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP/ GIẤY ĐĂNG KÝ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN/BÁO CÁO PHÂN TÍCH AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng … năm …
|
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép
1.Thông tin về tổ chức, cá
nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
- Địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ
liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính):
- Số điện thoại: số fax, email:
- Địa chỉ nơi tiến hành công việc
bức xạ:
2. Thông tin về người đứng đầu
- Họ tên:
- Chức vụ:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
số fax; e-mail:
3. Thông tin về người phụ
trách an toàn
- Họ tên:
- Địa chỉ liên lạc; số điện thoại;
e-mail):
- Trình độ chuyên môn:
- Chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng
nhận):
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ (số
chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp):
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí các phòng
ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật
liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật năng lượng nguyên tử;
- Nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của Bộ trưởng,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ;
biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên
quan.
Phần III. Các biện pháp bảo
đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến hành
công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo vệ
chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu vực
kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này (kiểm
soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về việc ghi nhật ký
sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh các biện pháp che
chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X- quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm
năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên)
như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc
nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với
thiết bị X-quang di động) không vượt quá 10 µSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ
và các phòng làm việc lân cận không vượt quá 0,5 µSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân
cư, liền kề nhà ở hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các
điểm đo bên ngoài phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang thiết bị
bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải
có các tấm che chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia
bức xạ ảnh hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và
tuyến giáp của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân
viên vận hành thiết bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi
tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao
su chì che tuyến giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang can thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị
X-quang can thiệp và chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu
xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc
sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ
cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức
xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức
xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức
xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức
khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất
kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an toàn bức
xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm
theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi
công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm
người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ; Quy trình
sử dụng thiết bị X-quang.
6. Thủ tục
cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ trong trường hợp giấy
phép bị rách, nát, mất.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không đồng ý cấp lại
Giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy phép bị rách,
nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công việc bức
xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:22
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 08-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu số 08-PL IV
142/2020/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC
BỨC XẠ
Kính
gửi: …………..……23…………………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị
cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ liên lạc:
3. Số điện thoại:
4. Số Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức24:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép
sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
|
....., ngày
.... tháng ... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
22 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
23 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
24 Là người đại diện
theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không
phải khai mục này.
7. Thủ tục
cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang
chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở
X - quang chẩn đoán y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ 25.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ
hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nểu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế.
Trường hợp không cấp Chứng chỉ,
Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức
sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Giấy Giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ;
+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở
y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 3 cm x 4 cm
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với
người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền:26
Sở Khoa học và Công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ
sở X - quang chẩn đoán trong y tế).
h. Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng
chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (Mẫu số 05-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến
hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 546/QĐ-BKHCN ,
ngày 12/4/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc
phạm vi chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
__________________________
25 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
26 Theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu số 05-PL IV
142/2020/NĐ-CP
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Số giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
4. Địa chỉ liên lạc:
5. Số điện thoại: 6. E-mail:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt
nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng
hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố
bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt
nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng
hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị
chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị
phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ
công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
.........
|
....., ngày
.... tháng ... năm ...
|
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
27 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.