ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1638/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
05 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 26 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM
2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2985/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số
39/KH-UBND ngày 01/2/2024 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 26 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024.
(Có Phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Giao
các Sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm
quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Giáo dục và đào tạo;
Nội vụ; Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1638/QĐ-CT ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục
hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
+ Thủ tục: Thành lập/ mở
rộng cụm công nghiệp (Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp).
- Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2014: Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 10 quy định đơn vị là “ngày
làm việc”; tuy nhiên Khoản 3 Điều 10 quy định “ngày” giải quyết hồ
sơ.
+ Thủ tục: Xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ (Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024).
- Khoản 2 Điều 13; Khoản 3 Điều
14 Nghị định 43/2024/NĐ-CP quy định đơn vị là “ngày” giải quyết hồ sơ.
+ Các thủ tục: (1) Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
tại Việt Nam; (2) Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; (3) Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; (4)
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07
tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Điểm c Khoản 1, Khoản 3 Điều 1
quy định đơn vị là “ngày” ; Khoản 5 Điều 1 sửa đổi Khoản 7, Khoản 8 quy
định đơn vị là: “ngày làm việc”.
+ Thủ tục: Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng).
Khoản 2 Điều 9 quy định đơn vị
là “ngày làm việc”; Khoản 1 Điều 10 quy định đơn vị là “ngày”.
* Nội dung đơn giản hóa và
kiến nghị thực thi
- Việc quy định thời gian xử lý
hồ sơ không đồng nhất đơn vị “ngày làm việc” hay “ngày” gây khó
khăn cho việc xác định thời gian giải quyết TTHC; khó khăn trong việc cấu hình thời
gian trên phần mềm giải quyết TTHC khi một thủ tục vừa có thời gian đơn vị tính
là “ngày làm việc” vừa có thời gian đơn vị tính là “ngày”.
- Đề nghị UBND tỉnh kiến nghị Bộ
Công Thương, Chính phủ rà soát, xem xét, quyết định điều chỉnh thống nhất thời gian
giải quyết cho tất cả TTHC là “ngày làm việc”.
Lý do: Trong thực tế, thời
gian nghỉ cuối tuần, các ngày lễ, tết trong năm có dịp dài lên đến 7- 9 ngày dẫn
đến việc tính thời gian xử lý hồ sơ bằng “ngày” là không hợp lý, đặc biệt là đối
với các TTHC của Sở Công Thương phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và có
TTHC thời hạn xử lý ngắn ngày (14 ngày).
II. Thủ tục
hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào
tạo
+ Thủ tục: Cấp bản sao bằng
tốt nghiệp THPT từ sổ gốc (1.005092)
Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 về Ban hành quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp THCS, bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân; Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý Nhà nước của Sở GD&ĐT.
Quy trình bắt buộc: việc
cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện trong 01 ngày làm việc.
* Nội dung đơn giản hóa và
kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản
2, Điều 31, Thông tư số 21 cho phù hợp với tình hình cấp bản sao ở các cơ quan,
cụ thể như sau: Việc trả kết quả cấp bản sao có thể quy định thực hiện vào một
(01) ngày trong tuần. Như công khai tiếp nhận hồ sơ cấp bản sao vào thứ 5 hàng
tuần và trả kết quả vào thứ 6 trong tuần.
Lý do: Việc nhận và trả
kết quả tập trung vẫn đảm bảo tiến độ, thời gian trả kết quả cho công dân trong
1 ngày làm việc, đồng thời giúp bộ phận xác minh, thẩm định tập trung công việc,
thuận lợi cho cán bộ, chuyên viên, cơ quan, đơn vị thực hiện.
III. Thủ tục
hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải
+ Thủ tục: Gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đang khai thác thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải (Mã số:
2.001915.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ nội dung tài liệu
gửi kèm là “Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu”
trong mẫu Đơn đề nghị; Chỉ ghi số ký hiệu, ngày tháng phát hành của Văn bản chấp
thuận.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
+ Thủ tục: Gia hạn chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối
vào hệ thống đường bộ thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải (Mã số:
1.000583.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ nội dung tài liệu
gửi kèm là “Bản sao chụp Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức
thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ” trong mẫu Đơn đề nghị; Chỉ ghi số ký
hiệu, ngày tháng phát hành của Văn bản chấp thuận.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
+ Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đang khai thác thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải (Mã số:
2.001919.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ nội dung tài liệu
gửi kèm là “ Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư)”
trong mẫu Đơn đề nghị; Chỉ cần ghi số ký hiệu, ngày tháng phát hành của Văn bản
chấp thuận.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
+ Thủ tục: Cấp phép thi
công công trình đường bộ trên đường bộ đang khai thác thuộc thẩm quyền của Sở
Giao thông Vận tải (Mã số: 1.001087.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ
là “ Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)”;
Chỉ cần ghi số ký hiệu, ngày tháng phát hành của Văn bản chấp thuận.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
+ Thủ tục: Cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào hệ thống đường bộ thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông
Vận tải (Mã số: 1.001061.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ
là “ Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thiết kế nút giao của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu)”; Chỉ cần ghi số ký hiệu, ngày tháng phát hành của Văn
bản chấp thuận trong Đơn đề nghị.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
+ Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của đường bộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến thuộc phạm vi được giao quản lý
của Sở Giao thông Vận tải (Mã số: 1.001035.000.00.00.H62).
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ
là “ Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu)”; Chỉ cần ghi số ký hiệu, ngày tháng phát hành của Văn bản chấp thuận
trong Đơn đề nghị.
Lý do:
Khoản 4 Điều 4 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định “Không yêu cầu
tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ”.
IV. Thủ tục
hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
+ Thủ tục: Thu hồi Thẻ
giám định viên quyền đối với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Giảm thời gian thực hiện từ 35 ngày xuống còn 28 ngày làm việc (cắt giảm 20% thời
gian thực hiện TTHC).
* Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Việc quy định rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi,
tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Nông nghiệp &
PTNT kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điểm d khoản 4 Điều 112 Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền
sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ.
+ Thủ tục: Phê duyệt
Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay
thế. Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 24 ngày (đối với trường hợp
không phải kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa), từ 45 ngày xuống
còn 36 ngày (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại
thực địa).
* Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
Việc quy định rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi,
tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 6,
khoản 7 Điều 3 Thông tư số 25/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp & PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
V. Thủ tục
hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, thương
binh và xã hội
+ Thủ tục: Thông báo về
việc tìm kiếm việc làm
Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp, hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo về
việc tìm kiếm việc làm của mình (người lao động nộp phiếu khai báo theo mẫu quy
định), sau đó cán bộ thực hiện tiếp nhận phiếu, kết thúc thủ tục. Thủ tục này
là thủ tục kết thúc ngay, không trình lãnh đạo ký văn bản; không có phiếu hẹn
trả người lao động. Kết quả giải quyết: Người lao động tiếp tục được hưởng bảo
hiểm thất nghiệp.
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi: Thủ tục hành chính (TTHC) không đủ các bộ phận tạo thành
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính. Cụ thể: Không có thời hạn giải quyết TTHC. Đề nghị Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ thủ tục hành chính này.
+ Thủ tục: Hỗ trợ, tư vấn
giới thiệu việc làm
Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp, hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm để được tư vấn giới thiệu
việc làm (người lao động nghe tư vấn việc làm, điền thông tin vào phiếu), sau
đó cán bộ thực hiện tiếp nhận phiếu, kết thúc thủ tục. Thủ tục này là thủ tục kết
thúc ngay, không trình lãnh đạo ký văn bản; không có phiếu hẹn trả người lao động.
Kết quả giải quyết: Người thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm.
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi: TTHC không đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010/NĐ-CP của Chính phủ đã được sửa đổi,
bổ sung tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Cụ thể: Không có thời hạn giải quyết TTHC. Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội bãi bỏ thủ tục hành chính này.
+ Thủ tục: Tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp
Nội dung thủ tục: Người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, hàng tháng phải đến trung tâm dịch vụ việc làm
để thực hiện Thông báo về việc tìm kiếm việc làm (thủ tục nêu tại mục 1). Nếu
tháng nào người lao động không đến theo quy định thì Trung tâm Dịch vụ việc làm
tham mưu ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nội dung đơn giản hóa và kiến
nghị thực thi: TTHC không đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010/NĐ-CP của Chính phủ đã được sửa đổi,
bổ sung tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Cụ thể: Không có quy định về (1) Thành phần hồ sơ; (2) Số lượng hồ sơ.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Thủ tục hành chính được rà
soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, thương binh và xã hội
+ Thủ tục: Xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
+ Thủ tục: Cấp đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Rà soát quy định Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. Qua đối
chiếu với quá trình hoạt động trên thực tế, UBND phường đề nghị sửa đổi thủ tục:
Xác định, xác định lại 3 mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật; cấp
đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. - Nội dung: Bãi bỏ nội dung “Hộ khẩu thường
trú”, nội dung “Hiện có hộ khẩu thường trú tại”, nội dung “Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú” tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05 và Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
+ Thủ tục: Tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã theo công trạng.
+ Thủ tục: Tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề.
+ Thủ tục: Tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất.
+ Thủ tục: Tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho hộ gia đình.
+ Thủ tục: Xét tặng danh
hiệu Lao động tiên tiến.
Kiến nghị: Rà soát quy định Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Qua đối chiếu với quá trình
hoạt động trên thực tế, UBND phường đề 6 nghị sửa đổi các thủ tục tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã theo công trạng; thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề; thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất; thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã cho hộ gia đình; thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. - Nội
dung: Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính và các mẫu báo
cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ.