BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1634/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1634/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
I. Lĩnh vực đường sắt
|
1
|
1.010000
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện giao thông đường sắt
|
Thông tư số 13/2021/TT-BGTVT
ngày 26/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển của phương tiện giao thông đường
sắt trong trường hợp đặc biệt
|
Đường sắt
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
2
|
1.004844
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt
|
3
|
1.005075
|
Xóa, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực
Đường sắt
1. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ
hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gửi đến Cục Đường sắt Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực
tiếp: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra hồ sơ theo
quy định của Thông tư này. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cục Đường
sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định;
+ Trường hợp hồ sơ nộp qua môi
trường mạng tại Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải địa chỉ website
https://dichvucong.mt.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký;
Chủ sở hữu phương tiện tiếp nhận
thông tin về tiến trình xử lý hồ sơ đã gửi Cục Đường sắt Việt Nam qua: email,
tin nhắn điện thoại, tài khoản của chủ sở hữu phương tiện trên Cổng dịch vụ
công của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Cục Đường sắt
Việt Nam kiểm tra hồ sơ kê khai của chủ sở hữu phương tiện trên môi trường mạng.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ qua môi trường mạng, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở
hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận được hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác. Cục Đường sắt Việt Nam
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng
dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định và chủ sở
hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Cục Đường sắt Việt Nam có
trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt
Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp, qua môi trường mạng,
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký của chủ sở hữu phương tiện
theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ hợp pháp của
phương tiện bao gồm:
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ
phí trước bạ (nếu có);
+ Hợp đồng mua bán, cho, tặng;
quyết định điều chuyển phương tiện. Đối với giấy tờ của phương tiện bằng tiếng
nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch
thuật; hóa đơn bán hàng của tổ chức phát hành hóa đơn bán hàng nếu phương tiện
bán ra đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký chỉ cần hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng; Giấy
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do
tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực;
- Trường hợp trong cùng một hợp
đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ
sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung
cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoặc hồ sơ các giấy tờ hợp pháp đối với từng phương tiện.
- Đối với phương tiện nhập khẩu
ngoài các giấy tờ hợp pháp của phương tiện thì cần phải có thêm Tờ khai hải
quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử đã được thông
quan đối với phương tiện nhập khẩu.
- Đối với phương tiện giao
thông đường sắt đô thị, trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa
đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện đó chỉ là hợp Phần của gói thầu và
không thể tách rời) thì chủ sở hữu phải có bản cam kết xác nhận các phương tiện
đó thuộc quyền sở hữu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các
tranh chấp sở hữu phát sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định và chủ sở
hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện giao
thông đường sắt.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt.
- Trường hợp không cấp, Cục Đường
sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký: 120.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
trong trường hợp đặc biệt;
- Thông tư 13/2021/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện
giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng
cho phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký)
Kính gửi:
.................................................................................................................
Tên chủ phương tiện:
.............................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa
xe, phương tiện chuyên dùng):...........................
Nhãn hiệu:
..............................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản
xuất): ..................................................................
Năm sản xuất:
.........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT: ..................................................................
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (t)
|
|
Tải trọng (t) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Động cơ (nếu có)
|
|
Số động cơ (nếu có)
|
|
Công suất động cơ (nếu có)
|
|
Loại giá chuyển hướng (nếu
có)
|
|
Kích thước giới hạn của
phương tiện: (DxCxR)
|
|
Giấy tờ kèm theo gồm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.
|
… … … Ngày … …
tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ
hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký gửi đến Cục Đường sắt
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực
tiếp: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra hồ sơ theo
quy định của Thông tư này. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cục Đường
sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định;
+ Trường hợp hồ sơ nộp qua môi
trường mạng tại Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải địa chỉ website
https://dichvucong.mt.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký;
Chủ sở hữu phương tiện tiếp nhận
thông tin về tiến trình xử lý hồ sơ đã gửi Cục Đường sắt Việt Nam qua: email,
tin nhắn điện thoại, tài khoản của chủ sở hữu phương tiện trên Cổng dịch vụ
công của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Cục Đường sắt
Việt Nam kiểm tra hồ sơ kê khai của chủ sở hữu phương tiện trên môi trường mạng.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ qua môi trường mạng, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở
hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận được hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác. Cục Đường sắt Việt Nam
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng
dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Đối với cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký trường hợp chuyển quyền sở hữu, phương tiện thay đổi tính năng sử dụng
hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu, Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và
đúng theo quy định và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp
không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện
và nêu rõ lý do.
- Đối với cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký trong trường hợp bị mất.
+ Căn cứ vào hồ sơ của phương
tiện, Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác
nhận đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định;
+ Thời gian xem xét giải quyết
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Cục
Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua môi trường mạng,
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện do chuyển quyền sở hữu hồ sơ bao gồm các giấy tờ hợp pháp liên
quan đến phương tiện sau đây.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận đăng ký;
+ Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực;
+ Hợp đồng cho, tặng, mua bán,
hóa đơn mua bán phương tiện; quyết định Điều chuyển phương tiện;
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ
phí trước bạ (nếu có).
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký trong trường hợp phương tiện thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các
thông số kỹ thuật chủ yếu hồ sơ bao gồm các giấy tờ hợp pháp liên quan đến
phương tiện sau đây.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận đăng ký trước
khi phương tiện thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật
chủ yếu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng hồ sơ bao gồm các giấy tờ
hợp pháp liên quan đến phương tiện sau đây.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận đăng ký bị hư
hỏng.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký theo mẫu đơn quy định.
đ) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký trường hợp chuyển quyền sở hữu, phương tiện thay đổi tính năng sử dụng
hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu, Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và
đúng theo quy định và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Đối với cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký trong trường hợp bị mất: 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký và chủ sở hữu phương tiện đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện giao
thông đường sắt.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt (cấp lại lần 1, cấp lại lần 2…).
- Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu
phương tiện và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký: 120.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (Dùng cho phương tiện cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng sử
dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (Dùng cho phương tiện đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
trong trường hợp đặc biệt.
- Thông tư 13/2021/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện
giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.
Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng
cho phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp chuyển
quyền sở hữu, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ
yếu)
Kính gửi:
................................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:
..................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa
xe, phương tiện chuyên dùng):............................
Nhãn hiệu:
..............................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản
xuất): ..................................................................
Năm sản xuất:
.........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT: ..................................................................
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (t)
|
|
Tải họng (t) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Động cơ (nếu có)
|
|
Số động cơ (nếu có)
|
|
Công suất động cơ (nếu có)
|
|
Loại giá chuyển hướng (nếu
có)
|
|
Kích thước giới hạn của
phương tiện: (DxCxR)
|
|
Phương tiện này đã được
- Mua lại (hoặc điều chuyển) từ:
Tổ chức (hoặc cá nhân): .................. theo Quyết định điều chuyển số, hoặc
hợp đồng cho, tặng, mua bán: ……
- Chuyển quyền sở hữu, thay đổi
tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số:
……………………………
- Đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký số: .....Ngày ….. tháng …. năm … Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng phương tiện.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên./.
|
… … … Ngày … …
tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng
cho phương tiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp
bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ..............................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu loại
phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên
dùng):...................................................................................................................
Số đăng ký
...................... Do .................. cấp ngày... tháng...
năm...................
Có đặc điểm cơ bản sau:
.....................................................................................
Nhãn hiệu: ...........................................................................................................
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản
xuất): ..............................................................
Năm sản xuất:
.....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT:...............................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên với
lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất hoặc
lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng)
.................................................................................................................................
|
… … … Ngày … …
tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
3. Thủ tục
thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ
hồ sơ làm thủ tục đề nghị thu hồi xóa Giấy chứng nhận đăng ký gửi đến Cục Đường
sắt Việt Nam. b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ nộp trực
tiếp: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra hồ sơ theo
quy định của Thông tư này. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cục Đường
sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định;
+ Trường hợp hồ sơ nộp qua môi
trường mạng tại Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải địa chỉ website
https://dichvucong.mt.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký;
Chủ sở hữu phương tiện tiếp nhận
thông tin về tiến trình xử lý hồ sơ đã gửi Cục Đường sắt Việt Nam qua: email,
tin nhắn điện thoại, tài khoản của chủ sở hữu phương tiện trên Cổng dịch vụ
công của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Cục Đường sắt
Việt Nam kiểm tra hồ sơ kê khai của chủ sở hữu phương tiện trên môi trường mạng.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ qua môi trường mạng, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở
hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận được hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác. Cục Đường sắt Việt Nam
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng
dẫn chủ sở hữu phương tiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được được hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản gửi
chủ sở hữu phương tiện để thông báo kết quả thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng
ký cho chủ sở hữu phương tiện biết.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua môi trường mạng,
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thu hồi, xóa Giấy
chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp
pháp của phương tiện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được được hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Chủ sở hữu phương tiện giao
thông đường sắt.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Xóa Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị thu hồi, xóa Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
trong trường hợp đặc biệt.
- Thông tư 13/2021/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 7 năm 2021 đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện
giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.
Đơn
đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường
sắt.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT
(Dùng
cho phương tiện đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký)
Kính gửi:
...........................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa
xe, phương tiện chuyên dùng): .....................
Nhãn hiệu: ........................................................................................................
Phương tiện này đã đăng ký tại:
.......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký số:.........Ngày
…….. tháng .…….. năm: ...............
Lý do thu hồi, xóa Giấy chứng
nhận đăng ký:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (t)
|
|
Tải trọng (t) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Động cơ (nếu có)
|
|
Số động cơ (nếu có)
|
|
Công suất động cơ (nếu có)
|
|
Loại giá chuyển hướng (nếu
có)
|
|
Kích thước giới hạn của
phương tiện: (DxCxR)
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung kể trên.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của phương tiện trên./.
|
… … … Ngày … …
tháng … … năm
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu - nếu có)
|