BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 162/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LƯU TRỮ VIÊN
(HẠNG III)
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2014/TT-BNV
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên (hạng III).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan, Chánh Văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức - Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cơ sở ĐTBD CBCC của Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc CP, đoàn thể TW;
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Triệu Văn Cường
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LƯU TRỮ VIÊN (HẠNG III)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
162/QĐ-BNV ngày 26 tháng 02
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Lưu trữ viên (hạng III) và tương đương
chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh;
- Lưu trữ viên (hạng III) và tương
đương đang trong thời gian tập sự;
- Viên chức có thời gian giữ hạng Lưu
trữ viên trung cấp và tương đương từ 2 năm trở lên.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Muc tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức chung về quản lý
nhà nước, cập nhật, nâng cao kiến thức kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ Lưu trữ viên (hạng III).
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Cập nhật, nâng cao những kiến
thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật; về tổ chức bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt
Nam; tổ chức lưu trữ của Việt Nam hiện nay; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
văn hóa công sở; một số kỹ năng mềm và kỹ
năng hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ. Ngoài ra, chương trình bồi
dưỡng bổ sung một số kiến thức mới như số hóa
tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài khoa học về lưu trữ.
1.2.2. Hình thành cho học viên kỹ
năng nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của người Lưu trữ viên (hạng
III) trong các đơn vị sự nghiệp công lập và yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng
nhiệm vụ công việc được giao.
1.2.3. Góp phần hình thành những phẩm
chất đạo đức, nhân cách cần thiết của người viên chức.
2. Yêu cầu của chương trình
2.1. Bố trí hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chức trách của Lưu trữ viên (hạng
III); Đảm bảo không trùng lặp với chương trình bồi dưỡng khác; Kết cấu theo hướng
mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp.
2.2. Cân đối hợp lý giữa lý thuyết và
thực hành
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết
thực để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế bao gồm
các phần: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Trong mỗi phần kiến
thức có các chuyên đề phù hợp với đối tượng và tính chất công việc của Lưu trữ viên (hạng III).
- Cấu trúc, thời lượng, nội dung
chương trình bảo đảm quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
- Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, báo cáo của chương
trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 16 chuyên đề giảng dạy
và 02 chuyên đề báo cáo, được chia thành 2 phần chính:
- Phần I. Kiến thức chung, gồm 06
chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp, gồm 10 chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo.
2. Thời gian bồi dưỡng: Tổng thời gian bồi dưỡng là 06 tuần (30 ngày làm việc) với tổng thời
lượng là 240 tiết (6 tuần x 5 ngày/tuần x 8 tiết/ngày) trong đó:
Phân bổ thời gian
- Lý thuyết: 104 tiết
- Thực hành, thảo luận, làm bài tập :
120 tiết (Bao gồm 02 tiết Khai giảng, Bế giảng)
- Ôn tập, kiểm tra: 16 tiết
3. Cấu trúc của chương trình
Phần
1. Kiến thức chung (72 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Nhà nước trong hệ thống chính trị
|
8
|
4
|
12
|
2
|
Tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Pháp luật và hệ thống pháp luật xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
|
4
|
4
|
8
|
4
|
Viên chức và văn hóa công sở
|
8
|
4
|
12
|
5
|
Tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên
và đạo đức nghề nghiệp
|
4
|
4
|
8
|
6
|
Cải cách hành chính
|
4
|
4
|
8
|
7
|
Chuyên đề báo cáo: Thực hiện pháp
luật trong lĩnh vực lưu trữ
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
9
|
Kiểm tra
|
|
4
|
4
|
|
Tổng
|
36
|
36
|
72
|
Phần
2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp (168 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý
|
8
|
8
|
16
|
2
|
Kỹ năng lập hồ sơ và quản lý hồ sơ
|
8
|
8
|
16
|
3
|
Kỹ năng làm việc nhóm
|
4
|
8
|
12
|
4
|
Kỹ năng giao tiếp
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Kỹ năng quản lý thời gian
|
4
|
8
|
12
|
6
|
Bảo mật hồ sơ, tài liệu
|
4
|
4
|
8
|
7
|
Kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ
|
16
|
20
|
36
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ
|
4
|
12
|
16
|
9
|
Số hóa tài liệu lưu trữ
|
4
|
4
|
8
|
10
|
Phương pháp nghiên cứu đề tài khoa
học về lưu trữ
|
4
|
12
|
16
|
11
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn xây dựng
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
|
4
|
4
|
8
|
12
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
13
|
Kiểm tra
|
4
|
|
4
|
|
|
68
|
100
|
168
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ viên (hạng III) và yêu cầu của thực tiễn trong
từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành; không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực
tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp
với trình độ người học và theo hướng mở, cập nhật tình hình lưu trữ của ngành
và theo đặc thù của mỗi cơ quan, tổ chức;
2. Đối với việc giảng dạy
2.1. Giảng viên:
- Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề
của Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGD&ĐT ngày 06/6/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đồng thời có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước và quản lý nghiệp vụ.
- Trình bày chuyên
đề báo cáo là giảng viên hoặc những nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh
nghiệm trong quản lý; Lưu trữ viên chính hoặc Lưu trữ viên có thời gian giữ hạng
từ 5 năm trở lên, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số
06/2011/TTLT-BNV&BGD&ĐT ngày 06/6/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2.2. Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực,
giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ
sát thực tế và phù hợp với tình hình lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
- Hướng dẫn nghiệp vụ trực tiếp và cụ
thể để người học áp dụng được ngay.
3. Đối với việc học tập của học
viên
- Hiểu rõ vị trí, chức trách, nhiệm vụ
và những yêu cầu hiểu biết đối với lưu trữ viên (hạng
III).
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề, nếu
học viên nào nghỉ quá số tiết học quy định thì không được thi cuối khóa học.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Các chuyên đề báo cáo phải được
chuẩn bị phù hợp với đối tượng Lưu trữ
viên. Chuyên đề phải được trình bày theo nội dung của phần học, kết hợp trình
bày lý thuyết gắn với thực tiễn tại cơ quan, tổ chức và công việc viên chức
đang thực hiện.
2. Chuyên đề báo cáo được thiết kế
theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và rút ra những bài học
kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế công việc tại cơ
quan, đơn vị đang công tác.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và
bài thu hoạch: Học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học
viên nào không đạt Điểm 5 trở lên phải kiểm tra lại; nếu kiểm tra lại không đạt
không được cấp chứng chỉ.
- Chấm theo thang Điểm đánh giá:
Thang Điểm 10.
VIII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần
1
KIẾN
THỨC CHUNG
Chuyên
đề 1
Nhà
nước trong hệ thống chính trị
1. Tổng quan về hệ thống chính trị
1.1. Quyền lực và quyền lực chính trị
1.2. Hệ thống chính trị và các yếu tố
cấu thành hệ thống chính trị
1.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
1.2.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị
1.3. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.3.1. Bản chất
1.3.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
1.3.3. Vai trò của các tổ chức trong
hệ thống chính trị
2. Nhà nước - Trung tâm của hệ thống
chính trị
2.1. Nguồn gốc và bản chất Nhà nước
2.1.1. Nguồn gốc
2.1.2. Bản chất
2.2. Vai trò của Nhà nước trong hệ thống
chính trị
2.3. Xây dựng, hoàn thiện Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong đổi mới hệ thống chính trị xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
2.3.1. Các giá trị đặc trưng cơ bản của
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.3.2. Sự cần thiết phải xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
2.3.3. Định hướng xây dựng, hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chuyên
đề 2
Tổ
chức bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Khái niệm, đặc Điểm của bộ máy
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1. Khái niệm
2.2. Hệ thống các nguyên tắc
2.2.1. Đảng lãnh
đạo tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
2.2.2. Tập trung, dân chủ
2.2.3. Đảm bảo quyền tham gia quản lý
nhà nước của công dân
2.2.4. Pháp quyền xã hội chủ nghĩa
2.2.5. Quyền lực nhà nước là thống nhất,
có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
3. Hệ thống các cơ quan nhà nước
trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
3.1. Hệ thống cơ quan nhà nước ở
trung ương
3.2. Hệ thống cơ quan nhà nước ở địa
phương
3.3. Quan hệ pháp lý giữa các cơ quan
nhà nước
4. Hệ thống các cơ quan, đơn vị quản
lý công tác lưu trữ
4.1. Hệ thống cơ quan quản lý chung
4.2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chuyên môn
Chuyên
đề 3
Pháp
luật và hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Một số vấn đề cơ bản về pháp luật
1.1. Khái niệm
1.2. Bản chất
1.3. Các thuộc tính của pháp luật
1.4. Chức năng
1.4.1. Chức năng Điều chỉnh
1.4.2. Chức năng bảo vệ
1.4.3. Chức năng giáo dục
1.5. Các kiểu pháp luật
1.5.1. Khái niệm
1.5.2. Các kiểu pháp luật trong lịch
sử
2. Hệ thống pháp luật xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
2.1. Khái niệm và bản chất hệ thống
pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.2. Cấu trúc của hệ thống pháp luật
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.2.1. Quy phạm pháp luật, văn bản
quy phạm pháp luật
2.2.2. Hệ thống các ngành luật
2.3. Một số nội dung cơ bản trong hệ
thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.3.1. Luật Hiến pháp
2.3.2. Luật Hành chính
2.3.3. Pháp luật lưu trữ
Chuyên
đề 4
Viên
chức và văn hóa công sở
1. Những vấn đề cơ bản về viên chức
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.1.2. Phân loại
1.2. Tuyển dụng viên chức
1.2.1. Điều kiện tuyển dụng
1.2.2. Thẩm quyền tuyển dụng
1.2.3. Hình thức tuyển dụng
1.2.4. Trình tự, thủ tục tuyển dụng
1.3. Nghĩa vụ và quyền của viên chức
1.3.1. Nghĩa vụ của viên chức
1.3.2. Quyền của viên chức
1.4. Đạo đức nghề nghiệp của viên chức
1.4.1. Các yếu tố cấu thành đạo đức
nghề nghiệp
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đạo đức
nghề nghiệp
1.4.3. Quy định pháp luật về đạo đức
nghề nghiệp
1.5. Đánh giá viên chức
1.5.1. Mục đích đánh giá
1.5.2. Căn cứ đánh giá
1.5.3. Nội dung đánh giá
1.5.4. Trách nhiệm đánh giá
1.5.5. Phân loại đánh giá
1.6. Trách nhiệm pháp lý của viên chức
1.6.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
1.6.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
2. Văn hóa công sở
2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
văn hóa công sở
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Đặc điểm
2.1.3. Vai trò
2.2. Nhận diện văn hóa công sở
2.2.1. Khái niệm, vai trò của nhận diện
văn hóa công sở
2.2.2. Các loại hình văn hóa công sở
2.2.3. Các giai đoạn hình thành văn
hóa công sở
2.3. Xây dựng văn hóa công sở
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Nhu cầu xây dựng văn hóa công
sở
2.3.3. Cách thức xây dựng văn hóa
công sở
Chuyên
đề 5
Tiêu
chuẩn chức danh Lưu trữ viên và đạo đức nghề nghiệp
1. Một
số vấn đề cơ bản
1.1. Khái niệm hoạt động nghề nghiệp
và chức danh nghề nghiệp của viên chức
1.1.1. Cơ sở pháp lý
1.1.2. Khái niệm
1.2. Phân hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành lưu trữ
1.2.1. Lưu trữ viên chính (hạng II)
1.2.2. Lưu trữ viên (hạng III)
1.2.3. Lưu trữ viên trung cấp (hạng
IV)
1.3. Thay đổi chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành lưu trữ
1.3.1. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
1.3.2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
2. Tiêu chuẩn chức danh Lưu trữ
viên
2.1. Đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn
về đạo đức nghề nghiệp
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về đạo đức
nghề nghiệp
2.1.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề
nghiệp của Lưu trữ viên
2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
2.2.1. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
2.2.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
Chuyên
đề 6
Cải
cách hành chính nhà nước
1. Những vấn đề chung về cải cách
hành chính nhà nước
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích, vai trò
2. Xu hướng cải cách hành chính nhà
nước trên thế giới
2.1. Xu hướng cải cách hành chính ở
các nước phát triển
2.2. Vận dụng kinh nghiệm cải cách
hành chính nhà nước trên thế giới vào cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam
3. Cải cách hành chính nhà nước ở
Việt Nam
3.1. Sự cần thiết phải cải cách hành
chính nhà nước
3.2. Mục tiêu cải cách hành chính nhà
nước
3.3. Nội dung cải cách hành chính nhà
nước
Chuyên
đề 7
Chuyên
đề báo cáo: Thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu trữ
Nội dung báo cáo tùy thuộc vào vị trí
việc làm của học viên. Những gợi ý sau đây chỉ nhằm hỗ trợ cho quá trình xây dựng
và trình bày báo cáo.
1. Một số vấn đề cơ bản về thực hiện
pháp luật trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lưu trữ
1.1. Thực hiện pháp luật
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Các hình thức thực hiện pháp
luật
1.1.3. Các yêu cầu của việc thực hiện
pháp luật
1.2. Quản lý nhà nước về lưu trữ
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Chủ thể, khách thể quản lý nhà
nước về lưu trữ
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về
lưu trữ
1.2.4. Phương pháp, công cụ quản lý
nhà nước về lưu trữ
1.3. Vai trò của thực hiện pháp luật
trong quản lý nhà nước về lưu trữ
2. Thực trạng hoạt động thực hiện
pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu
trữ
2.1. Nghiên cứu các hình thức thực hiện
pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước về lưu trữ.
2.2. Đánh giá về các hình thức thực
hiện pháp luật trong hoạt động quản lý nhà nước
về lưu trữ.
2.3. Tìm hiểu nguyên nhân
3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
thực hiện pháp luật trong quản lý nhà nước về lưu trữ
3.1. Nhóm giải pháp chung
3.2. Nhóm giải pháp cụ thể trong từng
cơ quan, tổ chức chuyên ngành Lưu trữ
Phần
2
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
Chuyên
đề 8
Kỹ
năng soạn thảo văn bản quản lý
1. Một số vấn đề chung về văn bản
quản lý nhà nước
1.1. Khái niệm văn bản và văn bản quản
lý nhà nước
1.1.1. Khái niệm văn bản
1.1.2. Khái niệm văn bản bản quản lý
nhà nước
1.2. Chức năng của văn bản quản lý
nhà nước
1.2.1. Chức năng thông tin
1.2.2. Chức năng pháp lý
1.2.3. Chức năng quản lý
1.2.4. Các chức năng khác
1.3. Vai trò của văn bản quản lý nhà
nước
1.3.1. Văn bản đảm bảo thông tin
trong hoạt động quản lý của cơ quan, đơn vị
1.3.2. Văn bản truyền đạt các quyết định
quản lý
1.3.3. Văn bản giúp kiểm tra, theo
dõi hoạt động của bộ máy lãnh đạo và quản lý
1.3.4. Văn bản đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng hệ thống pháp luật
1.4. Phân loại văn bản quản lý nhà nước
1.4.1. Mục đích của việc phân loại
văn bản quản lý nhà nước
1.4.2. Một số tiêu chí phân loại văn
bản quản lý nhà nước
1.5. Hệ thống văn bản quản lý nhà nước
1.5.1. Khái niệm về hệ thống văn bản
quản lý nhà nước
1.5.2. Hệ thống văn bản quản lý nhà
nước
1.6. Công dụng của các loại văn bản
quản lý nhà nước
1.6.1. Văn bản hành chính
1.6.2. Văn bản quy phạm pháp luật
2. Các yêu cầu và quy trình soạn
thảo văn bản quản lý nhà nước
2.1. Các yêu cầu về soạn thảo văn bản
2.1.1. Yêu cầu về hình thức
2.1.2. Yêu cầu về nội dung
2.2. Quy trình soạn thảo văn bản
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Quy trình soạn thảo văn bản
3. Thể thức văn bản
3.1. Khái niệm, ý nghĩa và tác dụng của
thể thức văn bản
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Ý nghĩa và tác dụng của thể thức
văn bản
3.2. Các quy định hiện hành về thể thức
văn bản
3.2.1. Quy định hiện hành về thể thức
văn bản quản lý nhà nước
3.2.2. Quy định hiện hành về thể thức
văn bản của Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
4. Kỹ thuật soạn thảo một số văn bản
hành chính thông dụng
4.1.1. Soạn thảo quyết định (cá biệt)
4.1.2. Soạn thảo kế hoạch
4.1.3. Soạn thảo công văn
4.1.4. Soạn thảo tờ trình
4.1.5. Soạn thảo thông báo
4.1.6. Soạn thảo báo cáo
4.1.7. Ghi biên bản
Chuyên
đề 9
Kỹ
năng lập hồ sơ và quản lý hồ sơ
1. Những vấn đề chung về hồ sơ và
lập hồ sơ
1.1. Khái niệm
1.2. Tầm quan trọng của việc lập hồ
sơ
1.3. Yêu cầu
2. Trách nhiệm đối với việc lập hồ
sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan
2.1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ
quan
2.2. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng
hoặc Trưởng phòng Hành chính
2.3. Trách nhiệm của Lãnh đạo đơn vị
2.4. Trách nhiệm của công chức, viên
chức
2.5. Trách nhiệm của văn thư - lưu trữ
cơ quan
3. Quy trình tổ chức lập hồ sơ
3.1. Ban hành các văn bản chỉ đạo và
hướng dẫn phương pháp lập hồ sơ
3.2. Tổ chức lập danh Mục hồ sơ
3.3. Kiểm tra, đánh giá công tác lập
hồ sơ
4. Phương pháp lập hồ sơ
4.1. Mở hồ sơ
4.2. Thu thập, cập nhật văn bản vào hồ
sơ
4.3. Kết thúc hồ sơ
5. Quản lý hồ sơ tại cơ quan, đơn
vị
5.1. Trách nhiệm quản lý hồ sơ
5.2. Biện pháp quản lý hồ sơ
Chuyên
đề 10
Kỹ
năng làm việc nhóm
1. Những vấn đề chung trong làm việc
nhóm
1.1. Các khái niệm
1.2. Ý nghĩa của làm việc nhóm
1.3. Các loại nhóm làm việc
1.4. Các giai đoạn phát triển của
nhóm làm việc
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến làm
việc nhóm
2. Một số kỹ năng cơ bản trong làm
việc nhóm
2.1. Kỹ năng thiết lập nhóm làm việc
2.2. Kỹ năng giải quyết xung đột
2.3. Kỹ năng tổ chức họp nhóm
2.4. Kỹ năng giải quyết vấn đề
2.5. Kỹ năng đánh giá hiệu quả làm việc
nhóm
3. Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả
3.1. Thực trạng và nguyên nhân của thực
trạng
3.1.1. Thực trạng
3.1.2. Nguyên nhân
3.2. Xây dựng của nhóm làm việc hiệu
quả
3.2.1. Đặc Điểm của nhóm làm việc hiệu
quả
3.2.2. Đặc Điểm cá nhân là thành viên
3.2.3. Đặc Điểm cá nhân là lãnh đạo
nhóm
Chuyên
đề 11
Kỹ
năng giao tiếp
1. Tổng quan về giao tiếp và kỹ
năng giao tiếp
1.1. Một số khái niệm
1.2. Vai trò của giao tiếp
1.3. Phân loại hình thức giao tiếp
1.4. Các nguyên tắc giao tiếp
1.5. Phân loại kỹ năng giao tiếp
2. Một số kỹ năng giao tiếp cơ bản
2.1. Kỹ năng lắng nghe
2.1.1. Vai trò
2.1.2. Phân loại kiểu nghe
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ
năng lắng nghe
2.1.4. Rèn luyện kỹ năng lắng nghe hiệu
quả
2.2. Kỹ năng nói
2.2.1. Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng
đến kỹ năng nói
2.2.2. Các yêu cầu khi sử dụng yếu tố
ngôn từ và phi ngôn từ
2.2.3. Một số kỹ năng nói cơ bản
2.3. Kỹ năng đọc và kỹ năng viết
2.3.1. Vai trò
2.3.2. Rèn luyện kỹ năng đọc và kỹ
năng viết
3. Một số nghi thức giao tiếp cơ bản
3.1. Vai trò của nghi thức giao tiếp
3.2. Sử dụng một số nghi thức giao tiếp
cơ bản
Chuyên
đề 12
Kỹ
năng quản lý thời gian
1. Những vấn đề chung về quản lý
thời gian
1.1. Khái niệm quản lý thời gian
1.2. Phân chia thời gian hợp lý và quản
lý thời gian hiệu quả
1.3. Các bước quản lý thời gian hiệu
quả
1.4. Những tình huống gây lãng phí thời
gian và chiến lược đối phó
2. Học cách sử dụng thời gian hiệu
quả
2.1. Hiểu về bản thân
2.2. Hiểu về công việc
2.3. Ngăn nắp
2.4. Làm việc nhóm
2.5. Kiểm soát thời gian
Chuyên
đề 13
Bảo
mật hồ sơ, tài liệu
1. Những vấn đề cơ bản về bảo mật
hồ sơ, tài liệu
1.1. Khái niệm
1.2. Ý nghĩa của bảo mật hồ sơ, tài
liệu
1.3. Quy định của Nhà nước về bảo mật
hồ sơ, tài liệu
2. Nghiệp vụ bảo mật hồ sơ, tài liệu
2.1. Xác định độ mật của hồ sơ, tài
liệu
2.2. In, sao, chụp hồ sơ, tài liệu mật
2.3. Phổ biến, nghiên cứu hồ sơ, tài
liệu mật
2.4. Vận chuyển, giao nhận hồ sơ, tài
liệu mật
2.5. Thống kê, lưu giữ, bảo quản hồ
sơ, tài liệu mật
3. Giải mật
3.1. Sự cần thiết của việc giải mật
tài liệu
3.2. Trách nhiệm giải mật tài liệu
3.3. Nguyên tắc giải mật tài liệu
3.4. Quy trình giải mật tài liệu
Chuyên
đề 14
Kỹ
năng hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ
1. Nghiệp vụ thu thập tài liệu vào
lưu trữ
1.1. Kỹ năng lập kế hoạch thu thập, bổ
sung tài liệu vào lưu trữ
1.2. Kỹ năng biên soạn tài liệu hướng
dẫn lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ
2. Nghiệp vụ xác định giá trị tài
liệu
2.1. Kỹ năng xây dựng bảng thời hạn bảo
quản hồ sơ tài liệu
2.2. Kỹ năng biên soạn bản hướng dẫn
xác định giá trị tài liệu
2.3. Kỹ năng xây dựng quy trình tiêu
hủy tài liệu loại
3. Nghiệp vụ chỉnh lý khoa học tài
liệu
3.1. Kỹ năng biên soạn lịch sử đơn vị
hình thành phông và
lịch sử phông
3.2. Kỹ năng biên soạn bản hướng dẫn
phân loại, lập hồ sơ tài liệu
3.3. Kỹ năng lập kế hoạch chỉnh lý
4. Nghiệp vụ bảo quản tài liệu
4.1. Kỹ năng biên soạn các văn bản
quy định về bảo quản tài liệu lưu trữ
4.2. Kỹ năng tổ chức thực hiện một số
kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ
5. Nghiệp vụ tổ chức sử dụng tài
liệu lưu trữ
5.1. Kỹ năng biên soạn các văn bản
quy định về tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
5.2. Kỹ năng tổ chức thực hiện một số
hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
Chuyên
đề 15
Số hóa tài liệu lưu trữ
1. Khái niệm, Mục đích, yêu cầu và
ưu điểm, hạn chế của số hóa tài liệu lưu
trữ
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích
1.3. Yêu cầu
1.4. Ưu điểm, hạn chế
2. Các quy định hiện hành về số hóa tài liệu lưu trữ
2.1. Luật Lưu trữ năm 2011
2.2. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Lưu trữ
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Chuẩn bị
3.2. Quy trình số hóa tài liệu lưu trữ
Chuyên
đề 16
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác lưu trữ
1. Cơ sở khoa học về ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác lưu trữ
1.1. Cơ sở khoa học
1.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác lưu trữ
1.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý lưu trữ
2. Tổ chức, xây dựng hệ thống
thông tin quản lý tài liệu lưu trữ
2.1. Phân tích hệ thống thông tin quản
lý tài liệu lưu trữ
2.2. Hệ thống thông tin tài liệu lưu
trữ
2.3. Tính mở của hệ thống thông tin
2.4. Phân loại thông tin
2.5. Xây dựng chuẩn thông tin đầu vào
và đầu ra của cơ sở dữ liệu quản lý tài liệu lưu trữ
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản
lý tài liệu lưu trữ
3.1. Tổng quan về hệ thống chương
trình
3.2. Môi trường làm việc và phương
pháp cài đặt chương trình
3.3. Chức năng quản trị hệ thống
3.4. Chức năng cập nhật thông tin
3.5. Chức năng tìm kiếm thông tin
3.6. Chức năng thống kê - tổng hợp
thông tin
3.7. Chức năng in Mục lục thông tin
Chuyên
đề 17
Thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học về lưu trữ
1. Khái niệm đề tài khoa học và
các loại đề tài nghiên cứu khoa học trong lưu trữ
1.1. Khái niệm đề tài khoa học
1.2. Các loại đề tài nghiên cứu khoa
học trong lưu trữ
2. Quy trình thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học
2.1. Lựa chọn đề tài nghiên cứu
2.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
2.3. Tổ chức tọa đàm, hội thảo chuyên gia về đề tài nghiên cứu
2.4. Thu thập xử lý thông tin và viết
nội dung đề tài
2.5. Thực hiện thủ tục tổ chức nghiệm
thu đề tài nghiên cứu khoa học
2.6. Hoàn thiện và thanh quyết toán đề
tài nghiên cứu khoa học
3. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
3.1. Phần mở đầu
3.2. Phần nội dung
3.3. Phần kết luận, khuyến nghị
3.4. Danh Mục tài liệu tham khảo
Chuyên
đề 18
Chuyên
đề báo cáo: Thực tiễn xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại
cơ quan, tổ chức
1. Mục đích
Chuyên đề báo cáo giúp học viên liên
hệ, vận dụng, đối chiếu, so sánh giữa lý thuyết được cung cấp trong Phần kiến
thức, kỹ năng với thực tiễn công tác tại cơ quan, tổ
chức.
2. Yêu cầu
2.1. Đối với Ban tổ chức lớp học:
- Cần lựa chọn nội dung chuyên đề báo cáo phù hợp với đối
tượng học viên của lớp;
- Yêu cầu báo cáo viên chuẩn bị nội
dung và xây dựng kế hoạch cụ thể.
2.2. Đối với báo cáo viên:
- Báo cáo viên trình bày chuyên đề có
thể là: Các nhà quản lý, nhà khoa học, giảng viên của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn. Báo cáo viên phải là người có nhiều kinh nghiệm quản lý, nghiên cứu thực
tiễn tổ chức hoạt động lưu trữ và có khả năng sư phạm tốt.
- Thiết kế chuyên đề báo cáo theo
hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm
tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm. Có thể kết hợp với
đi khảo sát thực tế.
3. Nội dung
Học viên khảo sát thực tiễn xây dựng
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức, qua đó đánh giá
và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng các
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ.
3.1. Khái quát về cơ quan, tổ chức và
bộ phận tổ chức hoạt động công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
- Giới thiệu khái quát cơ quan, tổ chức
- Giới thiệu về đội ngũ viên chức lưu
trữ của cơ quan, tổ chức
3.2. Thực trạng xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ
quan, tổ chức
- Nêu thực trạng
- Đánh giá
- Nguyên nhân
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
xây dựng các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tại cơ quan, tổ chức
- Nhóm giải pháp chung
- Nhóm giải pháp cụ thể