ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1616/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT
BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1085/TTr-STTTT ngày 08 tháng 7 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính ban
hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ
sung 02 thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành tại Quyết định số
927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông điều chỉnh, bổ sung 02 thủ tục hành chính này
vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Xuất bản, in và
phát hành
|
|
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
07 ngày
|
Bộ phận một cửa của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre.
|
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút (theo quy định tại Thông tư số 214/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 26/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+Tài liệu điện tử dưới
dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+Tài liệu điện tử dưới
dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
(theo quy định tại Thông
tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
|
+ Luật Xuất bản
ngày 20 tháng 11
năm 2012;
+ Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
+ Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
|
2
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
15 ngày
|
Bộ phận một cửa của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
|
50.000 đồng/hồ sơ. (theo quy
định tại Thông tư số 214/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 26/5/2020
đến hết ngày 31/12/2020: 25.000 đồng/ hồ sơ (theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
|
+ Thông tư số 01/2020/TT-
BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số
43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
1. Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục
tài liệu quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/ NĐ-CP lập hồ
sơ và khai báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ
cần thiết.
Bước 2: Tổ chức, doanh
nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ,
têt). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ về
bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển
lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Tổ chức, doanh
nghiệp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng lệ phí
theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính tại: Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị
Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Nộp hồ sơ qua “Dịch vụ hành
chính công- một cửa điện tử tỉnh Bến Tre”, theo địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu,
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sử đổi;
Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một ( 01)
bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép
xuất bản;
+ Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
. Đối với tài liệu của
các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, phải có ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
. Đối với tài liệu lịch
sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Lệ phí:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000
đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu dưới dạng nghe,
nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Theo quy định tại Thông
tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
Kể từ ngày 26/5/2020 đến
hết ngày 31/12/2020:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
(Theo quy định tại
Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 43/2020/TT-BTC
ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung
tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
để kinh doanh.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN /TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../……(nếu có)
|
…………,
ngày …….. tháng …… năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
............................................................... 1
1. Tên cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: .......................................
2. Số giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn
vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp………
3. Địa chỉ:
................................................................................................................
Số điện
thoại: ................................................................................................
Số fax:
...........................................................................................................
Email:
............................................................................................................
4. Tên tài liệu:
.........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): .............................................
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể):
.........................................................................
6. Hình thức tài liệu:................................................................................................
7. Số trang (hoặc
dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có):.........................
8. Khuôn khổ
(định dạng): ............. cm. Số lượng in: ......................................
bản
9. Ngữ xuất
bản: ......................................................................................................
10. Tên, địa
chỉ cơ sở in:
.........................................................................................
11. Mục đích
xuất bản: ............................................................................................
12. Phạm vi
sử dụng và hình thức phát hành:
.........................................................
13. Nội dung
tóm tắt của tài liệu:
............................................................................
14. Kèm theo
đơn này gồm :………………………….3
Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng
nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các
quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Cơ quan, tổ
chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại;
2 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc
phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
4 Phần này áp
dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
2. Cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh khai báo
đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Tổ chức, doanh
nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ,
tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ về
bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển
lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Tổ chức, doanh
nghiệp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng lệ phí
theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính tại: Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Nộp hồ sơ qua “Dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre”, theo địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Lệ phí:
Mức lệ phí cấp phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư
số 214/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 26/5/2020 đến
hết ngày 31/12/2020:
Mức lệ phí cấp phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 25.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông
tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, (Mẫu số 30);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 7/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
+ Thông tư số 43/2020/TT-BTC
ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung
tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
để kinh doanh.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./........ (nếu có)
|
…….,
ngày ……. tháng …… năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
.................................................................(1)
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:........................................................
- Trụ sở (địa
chỉ): ....................................................Số điện thoại:
.........................
- Căn cứ vào
nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ....................................
(ghi tên
tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên
xuất bản phẩm:
................................................................................
2. Tổng số
bản:
........................................................................................................
3. Tổng số
băng, đĩa, cassette:
................................................................................
4. Từ nước
(xuất xứ):
..............................................................................................
5. Tên nhà
cung cấp/Nhà xuất bản:.........................................................................
6. Cửa khẩu
nhập:
...................................................................................................
Kèm theo đơn
này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân ......................................... xin cam kết thực hiện đúng các
quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục
Xuất bản, In và Phát hành, Sở ......................................... xem
xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên
đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì
ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm.......