HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/QĐ-TTHĐND
|
Thái Bình, ngày
24 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
1097/2015/NQ-UBTVQH13 ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 48/2016/NĐ-CP
ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo kết luận số
1096-TB/TU ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án thành lập
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày
20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sau khi thống nhất với Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Bình.
Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01 tháng
9 năm 2020.
Điều 2. Vị trí,
chức năng
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh là cơ quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của
Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh; hoạt động của Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở làm việc: Số 76, Lý Thường
Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Trong công tác tham mưu, tổng hợp
phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
a) Tham mưu, tổ chức phục vụ Đoàn đại
biểu Quốc hội thảo luận về dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác, dự kiến
chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội; phối hợp
với các cơ quan, tổ chức hữu quan giúp đại biểu Quốc hội thực hiện quyền trình
dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị về luật, pháp lệnh.
b) Tham mưu, tổ chức phục vụ hoạt động
giám sát, khảo sát của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội; thực hiện chỉ
đạo của Đoàn đại biểu Quốc hội trong phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan
phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội
đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội tại
địa phương.
c) Tham mưu, tổ chức phục vụ đại biểu
Quốc hội trong việc tiếp xúc cử tri; giúp Đoàn đại biểu Quốc hội tổng hợp ý kiến,
kiến nghị của cử tri chuyển đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Tham mưu, tổ chức phục vụ đại biểu
Quốc hội trong việc tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của
công dân gửi đến đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội; theo dõi, đôn đốc
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân do đại biểu Quốc hội,
Đoàn đại biểu Quốc hội chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết.
đ) Phối hợp phục vụ hoạt động của đại
biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội; giúp đại biểu Quốc hội
tham gia hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội mà đại biểu là
thành viên và các hoạt động khác của các cơ quan của Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
e) Giúp Đoàn đại biểu Quốc hội xây dựng
chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm; báo
cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của đại biểu Quốc hội,
Đoàn đại biểu Quốc hội sáu tháng, cả năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
g) Giúp Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội giữ mối liên hệ công tác với các cơ quan Trung ương và
Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thường
trực tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan,
tổ chức khác ở địa phương.
h) Xây dựng, khai thác hệ thống thông
tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội.
2. Trong công tác tham mưu, tổng hợp
phục vụ Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương
trình làm việc, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm; tổ
chức phục vụ việc thực hiện chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch điều hành công việc chung của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; bảo
đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân;
giúp Thường trực Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ với Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động đối ngoại.
c) Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh xây dựng chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên
họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; phối
hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng
nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, cuộc họp của các Ban thuộc
Hội đồng nhân dân, cấp tỉnh; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng báo cáo công tác;
tham mưu, phục vụ Ban của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo
cáo, đề án; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân hoàn thiện các dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
đ) Tham mưu, phục vụ Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động giám sát;
khảo sát, theo dõi, tổng hợp, đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghị
quyết về giám sát.
e) Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp công dân; tiếp nhận, tham mưu xử
lý kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cơ quan, tổ chức, công dân.
g) Phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu
quan phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp xúc cử tri; giúp Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của nhân dân và gửi
cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét giải quyết.
h) Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào dự án Luật, dự án Pháp lệnh và dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ và các Bộ, ngành.
i) Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thực hiện việc: Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; phê chuẩn
kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp
huyện.
k) Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ họp; giúp Ban của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh thẩm tra các văn bản do Ủy ban nhân dân trình giữa hai kỳ họp
của Hội đồng nhân dân theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
l) Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổ chức các cuộc họp giao
ban, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động cho đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp.
m) Tham mưu, phục vụ Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giữ mối
liên hệ công tác với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan, tổ chức Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy,
Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức, đoàn thể ở địa
phương.
n) Được ký văn bản thông báo ý kiến,
kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; được quyền đề nghị hoặc
yêu cầu các đơn vị cùng cấp, cấp dưới phối hợp thực hiện nhiệm vụ; được quyền
yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu cho Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoạt động theo quy định.
3. Trong công tác hành chính, tổ chức,
quản trị
a) Giúp Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm, quản lý kinh phí và tài
sản bảo đảm các điều kiện hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân tỉnh; thực hiện chế độ, chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng và thực hiện việc quản lý công chức, người lao động của Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý cán bộ
và quy định của pháp luật.
c) Quản lý cơ sở vật chất, hoạt động
nghiên cứu khoa học, tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, lễ
tân, bảo vệ.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Đoàn
đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức, biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng: Chánh Văn
phòng và 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Các đơn vị trực thuộc: gồm 04
phòng:
- Phòng Công tác đại biểu Quốc hội.
- Phòng Công tác Hội đồng nhân dân.
- Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản
trị.
- Phòng Thông tin - Dân nguyện.
3. Biên chế công chức: Biên chế công chức và lao động
hợp đồng theo Nghị đinh số 68/2000/NĐ-CP của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. THƯỜNG TRỰC
HĐND TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|