ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1598/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TRUNG HỌC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1994/TTr-SGDĐT ngày 11 tháng 7 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Giáo dục trung học áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở” ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG
HỌC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Công bố kèm theo
Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực giáo dục trung học
|
|
1
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
(thống kê mới)
|
|
3
|
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước
ngoài (thống kê mới)
|
|
|
TỔNG SỐ: 03
TTHC
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TRUNG HỌC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Chuyển trường đối
với học sinh trung học cơ sở
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng
nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Phòng
Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu về trường theo nơi cư trú,
kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học
kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường
hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp
trung học cơ sở) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1.3.1 Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ ký.
b) Học bạ (bản chính).
c) Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp
trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc
tư thục).
d) Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà
trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở) nơi đi cấp (trường hợp xin
chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia
đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh
được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Thủ tục: Tiếp nhận học
sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học sinh quy định tại điểm b khoản 2
Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức kiểm tra trình độ
học sinh. Với những môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam,
yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau
khóa học.
2.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết
quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học
dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước
khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh
ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Học sinh học ở nước ngoài diện được cấp học bổng
theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài theo diện du học tự
túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha, mẹ hoặc người giám hộ làm việc
ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh
được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường trung học cơ sở
phải có học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập các lớp học trước đó, cùng với
xác nhận của nhà trường về việc được chuyển lên lớp học trên.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở
nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học
được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội
dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn học thuộc
nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân
văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục
của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở chương trình của một
lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường
trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp
nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt
(phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo
quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Thủ tục: Tiếp nhận học
sinh trung học cơ sở người nước ngoài
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh được quy định tại khoản 1 Điều
12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết.
b) Đối với học sinh được quy định tại khoản 2 và 3
Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng
nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT (có
công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết
quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm
quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không quá 6 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh người nước ngoài được xem xét, tiếp nhận
vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng theo các hiệp định,
thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức
quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa
các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh
được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào học tại
các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông phải có giấy chứng nhận tốt
nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục
Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước.
c) Khi mắc các bệnh thông thường phải điều trị
trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại
Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông./.