BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1585/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG VÀ TRUNG DU BẮC BỘ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 10/2023/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng và
Trung du Bắc Bộ là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy
văn thực hiện chức năng quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải
văn (gọi chung là khí tượng thủy văn), môi trường; dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn; thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực các tỉnh:
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, thành phố Hà Nội và thành phố
Hải Phòng; thực hiện các hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn theo quy định của
pháp luật.
2. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng và
Trung du Bắc Bộ là đơn vị sử dụng ngân sách, có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo
quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án,
nhiệm vụ về khí tượng thủy văn; dự báo, cảnh báo thiên tai và rủi ro thiên tai trong
phạm vi khu vực được giao; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy
trình, quy định chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn, môi trường đối với các đơn vị
trực thuộc.
3. Về mạng lưới trạm khí tượng thủy văn:
a) Xây dựng, quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí
tượng thủy văn, môi trường, giám sát biến đổi khí hậu trong phạm vi khu vực được
giao theo phân công của Tổng cục trưởng;
b) Vận hành, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết
bị, phương tiện đo, công trình quan trắc trạm khí tượng thủy văn, môi trường,
giám sát biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Tổ chức thực hiện quan trắc, điều tra, khảo sát
đối với mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, môi trường, giám sát biến đổi khí hậu
thuộc thẩm quyền quản lý và theo phân công của Tổng cục trưởng;
d) Kiểm soát, chỉnh biên, chỉnh lý tài liệu khí tượng
thủy văn thuộc thẩm quyền quản lý;
đ) Đề xuất, trình phương án thành lập, di chuyển,
giải thể trạm khí tượng thủy văn, môi trường, giám sát biến đổi khí hậu trong
phạm vi khu vực được giao; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
e) Tổ chức bảo vệ công trình, hành lang kỹ thuật
công trình trạm khí tượng thủy văn, môi trường, giám sát biến đổi khí hậu được
giao quản lý;
g) Thực hiện hiệu chuẩn các phương tiện đo khí tượng
thủy văn theo phân công của Tổng cục trưởng;
h) Tham gia theo dõi hoạt động của các trạm khí tượng
thủy văn chuyên dùng thuộc các công trình bắt buộc phải quan trắc trong phạm vi
khu vực được giao theo phân công của Tổng cục trưởng.
4. Về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Thiết lập, vận hành, khai thác hệ thống dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ở cấp khu vực, cấp tỉnh thuộc thẩm quyền
quản lý và theo phân công của Tổng cục trưởng;
b) Cung cấp, hướng dẫn sử dụng thông tin dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được
giao và theo phân công của Tổng cục trưởng;
c) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo về tình hình khí tượng
thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn, xu thế biến đổi khí hậu trong phạm vi
khu vực được giao;
d) Thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn,
thiên tai khí tượng thủy văn và xác định cấp độ rủi ro thiên tai; dự báo, đánh
giá khí hậu, thủy văn, hải văn, tiềm năng gió, mặt trời, sóng, thủy điện phục vụ
chỉ đạo, điều hành, khai thác, sản xuất năng lượng không tái tạo và tái tạo
theo quy định của pháp luật; ban hành, truyền phát các bản tin dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai chi
tiết theo quy định trong phạm vi khu vực được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn đối với các
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh/thành phố thuộc khu vực được giao; phối hợp theo
dõi các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của các bộ, ngành, địa
phương và các tổ chức, cá nhân trong phạm vi khu vực được giao;
e) Tham gia xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc gia;
phân vùng rủi ro thiên tai; triển khai Khung dịch vụ khí hậu quốc gia cho Việt
Nam trên cơ sở Khung dịch vụ khí hậu toàn cầu trong phạm vi khu vực được giao
và theo phân công của Tổng cục trưởng.
5. Về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:
a) Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn và tham gia lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí
hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật thuộc
phạm vi khu vực được giao;
b) Tham gia xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu khí
tượng thủy văn quốc gia theo phân công của Tổng cục trưởng;
c) Tiếp nhận, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn do các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp; tiếp nhận
thông tin phản hồi về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, cấp độ rủi ro thiên
tai của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân theo phân công của Tổng cục
trưởng;
d) Tham gia xây dựng, vận hành và khai thác hệ thống
thông tin phục vụ quan trắc, điều tra, khảo sát, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn, thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi khu vực được giao;
đ) Tham gia kiểm tra việc sử dụng dữ liệu quan trắc,
điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn đối với các công trình, dự án đầu tư
theo phân công của Tổng cục trưởng.
6. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn theo phân
công của Tổng cục trưởng.
7. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình chuyên môn, đề án, dự án về khí tượng thủy
văn trong phạm vi khu vực được giao; triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
8. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận
thức cộng đồng về khí tượng thủy văn thuộc phạm vi khu vực được giao theo quy định
của pháp luật.
9. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng
thủy văn theo thẩm quyền.
10. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực
khí tượng thủy văn thuộc phạm vi khu vực được giao theo phân công của Tổng cục
trưởng.
11. Thực hiện các hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn,
môi trường, năng lượng tái tạo theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện cải cách hành chính theo chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Đài.
13. Quản lý tổ chức, bộ máy, viên chức, người lao động,
tài chính, tài sản và thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức, người lao
động thuộc quyền quản lý của Đài theo quy định và phân cấp của Tổng cục; thực
hiện trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật.
14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình
thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng
giao.
Điều 3. Lãnh đạo Đài Khí tượng
Thủy văn khu vực Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ
1. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng và
Trung du Bắc Bộ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng
và Trung du Bắc Bộ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về
các nhiệm vụ được giao; trình Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Đài; ban hành quy chế làm việc
và điều hành các hoạt động của Đài.
3. Phó Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng
bằng và Trung du Bắc Bộ giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Mạng lưới trạm và Thông tin khí tượng thủy
văn.
3. Phòng Dự báo khí tượng thủy văn.
4. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Thái Nguyên.
5. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bắc Giang.
7. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng Ninh.
8. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bắc Ninh.
9. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hải Dương.
10. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hưng Yên.
11. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hòa Bình.
12. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Hà Nam.
13. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Thái Bình.
14. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Nam Định.
15. Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Ninh Bình.
16. Đài Khí tượng Thủy văn thành phố Hải Phòng.
Các đơn vị từ khoản 4 đến khoản 16 Điều này là đơn
vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng và được mở tài khoản tiền gửi theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 691/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc trực
thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Quyết định số 710/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ
trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Giám đốc Đài Khí tượng Thủy văn khu
vực Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban Cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, KTTV, TCCB, NQ.
|
BỘ TRƯỞNG
Đặng Quốc Khánh
|