ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1544/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 10
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA, THÚ Y, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM
VI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
75/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số 199
/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
Tờ trình số 503/TTr-SNN ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Tờ trình số 172/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 9 năm 2024 của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua Phương án đơn giản hóa 05 (Năm)
thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực quản lý nhà nước về văn hóa, thú y,
giáo dục và đào tạo (kèm theo Phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo văn bản thực thi các
phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA; THÚ Y; GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1544/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục tổ chức biểu
diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ
hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung
ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung
ương)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC từ “05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” xuống còn “04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”:
Lý do: Rút ngắn thời hạn giải
quyết cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
- Đề xuất sửa đổi điểm c, Khoản
4, Điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về
hoạt động nghệ thuật biểu diễn: “Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải
trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do”.
- Sửa đổi thành: “Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ
chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp
thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do”.
c) Lợi ích của phương án
đơn giản hóa:
- Giảm chi phí tuân thủ TTHC của
tổ chức, cá nhân:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 36.800.000 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 30.400.000 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 6.400.000
đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,39
%.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y
1. Cấp, gia hạn chứng chỉ
hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm
tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán
thuốc thú y)
a) Nội dung đơn giản hóa:
* Đối với trường hợp cấp
mới
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC từ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối với trường hợp gia
hạn
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC từ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời hạn giải
quyết cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
* Đối với trường hợp cấp
mới
- Đề xuất sửa đổi điểm b, Khoản
3, Điều 109 Luật Thú y
“Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết
định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do”.
- Sửa đổi thành: “Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
* Đối với trường hợp gia
hạn
- Đề xuất sửa đổi điểm b, Khoản
5, Điều 109 Luật Thú y
“Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết
định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Sửa đổi thành: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ quyết định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Giảm chi phí tuân thủ TTHC của
tổ chức, cá nhân:
* Đối với trường hợp cấp mới
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 593.239.054 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 437.282.126 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 155.956.928
đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26,29
%.
* Đối với trường hợp cấp
gia hạn
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 437.282.126 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 359.303.662 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 74.978.464
đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,83%.
2. Tên TTHC: Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi
thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC từ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời hạn giải
quyết cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
- Đề xuất sửa đổi điểm b, Khoản
3, Điều 110 Luật Thú y
“Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết
định việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
- Sửa đổi thành: “Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ quyết định việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Giảm chi phí tuân thủ TTHC của
tổ chức, cá nhân:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 21.666.680 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 16.262.232 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 5.404.448
đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,94%.
III. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
* Điều chỉnh về thành phần hồ
sơ:
Đề xuất sửa đổi điểm b, khoản
1, Điều 5 Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về học bạ (bản chính) sửa đổi thành học
bạ điện tử (học bạ số)
Lý do: Hiện nay Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã triển khai thí điểm học bạ số, do vậy cần thiết sửa đổi
lại thành phần hồ sơ cho phù hợp.
* Bổ sung thời gian
thực hiện TTHC
Đề xuất bổ sung Điều 5 Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về thời gian thực hiện thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học
phổ thông, học sinh trung học cơ sở cụ thể là 03 ngày.
Lý do: Qua áp dụng trong thực
tiễn, thời gian giải quyết “thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học”
là 03 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
a) Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC từ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời hạn giải
quyết cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất sửa đổi điểm b khoản 3
Điều 23 Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
xem xét quyết định việc chỉnh sửa, nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do”
Sửa đổi thành “Trong thời hạn
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa, nếu
không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Giảm chi phí tuân thủ TTHC của
tổ chức, cá nhân:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 49.699.080 đồng/năm;
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 43.908.600 đồng/năm;
+ Chi phí tiết kiệm: 5.790.480
đồng/năm;
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,65
%.