ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1530/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Dân số kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống
thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm: Công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị (nếu có); Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng quy
trình giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1.
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
10 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không có
|
Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục: Xét
hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối
tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách
hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ
sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn
thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại
thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai.
Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối
chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản
chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có
chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí;
thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều
kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông
báo cho người đứng tên Tờ khai.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp
có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ
theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng
hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số;
- Kết luận của Hội
đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con
thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc
bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí
Lệ phí: Không
có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm
ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 1: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh
phí sinh con đúng chính sách dân số
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật bình đẳng giới năm 2006.
2. Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
3. Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày
27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là
người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
4. Quyết định số 7346/QĐ-BYT ngày
15/12/2016 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư liên tịch
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng
đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: ………………………………………
Sinh ngày.... tháng... năm....
Dân tộc………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Họ và tên chồng (nếu có): …………………………………………………………………………
Sinh ngày …..tháng
…...năm ……
Dân tộc: …………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ……………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không
áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các
con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ
nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………………………….xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) …..(*) ……là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ
kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ
căn cước số: …………
Ngày cấp: ………………………………
Nơi cấp: …………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: ……………………
|
……. ngày
…..tháng …..năm 20…
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
________________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng
4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân
cấp xã: Bà …………………………………………
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh (**)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc
phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người
dân tộc thiểu số chưa kết hôn
|
……….
|
………….
|
……………………
……………………
……………………
……………………
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
………….
|
………….
|
……………………
……………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
………….
|
………….
|
……………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc
|
………….
|
………….
|
……………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản.... Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
…………
|
…………
|
……………………
|
…………………………
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
____________________
** Ghi “đúng” hoặc
“không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ: ………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ……………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại
Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở
lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính
di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một
trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong
cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng
cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện
đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………..
xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) …..(*) ……...là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách
này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ
căn cước số: …………
Ngày cấp: ………………………………
Nơi cấp: …………………………………
Quan hệ với đối tượng hưởng: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………
|
……. ngày
…..tháng …..năm 20…
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ.
Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được
hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01b (mặt 2)
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân
cấp xã: Bà …………………………………………
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh
(**)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ
nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn
|
………
………
|
…………..
|
…………………
…………………
…………………
…………………
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
………
………
|
…………
|
…………………
…………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng... năm 20...
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
………
………
|
…………
|
…………………
…………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng... năm 20...
|
4. Không là đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc
|
………
………
|
…………
|
…………………
…………………
|
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng... năm 20...
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản.... Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
………
………
|
…………..
|
…………………
…………………
…………………
|
…………………………
…………………………
…………………………
Ngày...
tháng...năm 20...
|
** Ghi “đúng” hoặc “không” vào một
trong hai ô của từng dòng.