|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
153/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 10
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng
12 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 240/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực đường
bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời,
niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo
quy định.
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ
sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Danh mục TTHC được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải
STT
|
Tên và Mã TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trình tự thực
hiện, Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
(1.002835)
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ
(đối với người nước ngoài).
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc
xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B,
C1;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo
lái xe có tên của người dự sát hạch;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép
lái xe lên hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ
(đối với người nước ngoài);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng
cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các
hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc theo quy định);
+ Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy
định.
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa
đào tạo;
+ Danh sách đề nghị sát hạch cơ sở đào tạo lái xe
có tên người dự sát hạch nâng hạng;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết
tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4.
- Hồ sơ của người học lái xe: Giấy khám sức khoẻ
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo
lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch do giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng.
- Hồ sơ của người học lái xe:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ
(đối với người nước ngoài).
b) Điều kiện thực hiện TTHC
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được
phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe
phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép
lái xe được quy định cụ thể như sau:
+ Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1
lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1
lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ
02 năm trở lên
+ Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái
xe an toàn từ 03 năm trở lên.
- Người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động
được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số cơ khí (số sàn), người
đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng
C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của
người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT .
- Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
theo quy định:
+ Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C,
D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá thời hạn sử dụng.
+ Quá hạn dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát
hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe theo quy định.
+ Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải
sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy
phép lái xe.
+ Người có giấy phép lái xe các hạng B, C1, C,
D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE bị mất nhưng quá thời hạn sử dụng, có
tên trong hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, không thuộc trường hợp đang bị các
cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý phải dự sát hạch các nội dung:
* Quá hạn dưới 01 năm, phải dự sát hạch lý thuyết
để cấp giấy phép lái xe;
* Quá hạn từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải
sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy
phép lái xe.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
đào tạo lái xe.
- Người học lái xe lần đầu, người học lái xe nâng
hạng, người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô
hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào tạo; Cơ sở đào tạo lái xe lập hồ
sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
- Người dự sát hạch do giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ:
Số 98, đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số 98, đường
23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát
hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày
trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch;
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không
quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy
phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp
do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng phải xuất trình bản chính giấy phép
lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết:
-Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe
sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe.
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về
phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
2
|
Cấp lại giấy phép lái xe
(1.002820)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo
mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối
với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Điều kiện thực hiện TTHC:
- Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn
sử dụng được xét cấp lại giấy phép lái xe
- Không cấp lại giấy phép lái xe đối với các trường
hợp sau: giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe
tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản
lý); chưa cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn
giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự,
an toàn giao thông đường bộ.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép lái xe tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số 98,
đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường
hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy
định;
+ Giấy phép lái xe bị mất.
b) Giải quyết TTHC:
* Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng:
- Người có giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới
01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết; quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải
sát hạch lại lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường.
- Thời gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép
lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ
phí cấp giấy phép lái xe.
* Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, còn thời
hạn sử dụng.
- Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái
xe, người lái xe chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối
chiếu (trừ các bản chính đã gửi). Sau thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp
đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép
lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của
cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe trường hợp không
cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
* Trường hợp giấy phép lái xe bị mất quá thời
hạn sử dụng:
+ Quá hạn sử dụng dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại
lý thuyết;
+ Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch
lại lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy định.
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về
phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
3
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
(1.002804)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo
mẫu quy định;
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong quân đội do
Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các
doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời
hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc
phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Điều kiện thực hiện:
- Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn
sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm
dứt hợp đồng lao động trong quân đội) có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép
lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận
tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng Cx
được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao thông vận tải cấp;
- Người có giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp bị hỏng không còn sử dụng;
- Không đổi giấy phép lái xe quân sự bị tẩy xóa
thông tin hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; người vi phạm trật tự, an toàn
giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự,
an toàn giao thông đường bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi
Giấy phép lái xe tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số
98, đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải kiểm tra hồ sơ, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn
giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe
thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không thuộc
đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy
phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính theo yêu cầu của cá nhân;
- Hồ sơ đổi giấy
phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc,
giao cho người lái xe tự bảo quản.
2. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Lệ phí 135.000 đồng/lần.
|
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
4
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
(1.002801)
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công
an cấp trước ngày 01/8/1995:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
* Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo
mẫu quy định;
- Bản sao giấy phép lái xe; bản sao Quyết định ra
khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp
có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã
hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân
dân;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
* Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31/7/2020:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo
mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của Quyết định công nhận tốt
nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
- Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: đơn đề nghị
sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi
công tác; giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe; chứng chỉ tốt nghiệp
chương trình đào tạo lái xe; biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Điều kiện thực hiện:
- Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục
phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng
lao động trong Công an nhân dân), có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công
an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng không còn sử dụng được có nhu cầu
đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
- Không đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
bị tẩy xóa thông tin để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành
chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi
Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk
Nông, Địa chỉ: Số 98, đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận,
trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi
giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an
hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy
phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ
lý do;
- Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản sao hồ sơ đổi
giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trong thời hạn 02
năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe. Cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho
người lái xe bảo quản;
2. Thời gian thực hiện: Không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lệ phí 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
5
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(1.002809)
|
a) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối
với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích hợp;
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Điều kiện thực hiện:
- Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
- Người có giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp bị hỏng không còn sử dụng được theo quy định;
- Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường
trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước
ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Trường hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên, tên
đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với
căn cước công dân hoặc căn cước thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ
tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong căn cước công
dân hoặc căn cước;
- Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp
sau: giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại
Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý);
người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành
chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi
Giấy phép lái xe tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số
98, đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
+ Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp
sau:
- Đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang
giấy phép lái xe bằng vật liệu PET;
- Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử
dụng, người có giấy phép lái xe bị hỏng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng được
xét đổi giấy phép lái xe;
- Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy
phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân thì được đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp
nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo
quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ
thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác
theo nhu cầu của cá nhân;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời
và nêu rõ lý do;
- Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản chính hồ sơ đổi
giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Cắt góc giấy phép lái xe
cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản
(trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu
trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy
theo quy định);
- Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy
phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
2. Thời gian thực hiện: Không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp:
135.000 đồng/lần, nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về
phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
6
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang
giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(1.002796)
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo
mẫu quy định;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng
Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng tại Việt
Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi giấy phép lái xe theo thời
hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của một trong các giấy tờ:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư
công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Điều kiện giải quyết:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại
Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng và có một trong
các giấy tờ sau: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ,
thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03
tháng trở lên nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy
phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong
thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu
lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt
Nam;
- Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước
ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn
sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ thông tin để đổi giấy phép lái xe
hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ
quan có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời
gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với
thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
- Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển
+ Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi
cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi tại một trong các giấy tờ: giấy
chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư
trú, thẻ lưu trú hoặc thẻ thường trú; phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép
lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe
Việt Nam;
+ Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được
điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam để
điều khiển các hạng xe tương ứng.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi tại
Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số 98, đường 23/03, phường
Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp
nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề
nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản
lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác
minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ;
- Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe,
người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải và phải xuất
trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu (trừ các bản chính đã gửi);
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy
phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ
lý do;
- Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe lưu
trữ bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài trong
thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe.
2. Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Lệ phí 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
7
|
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
(2.001002)
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt
Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng theo quy định:
- Hồ sơ phải nộp: Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu
quy định.
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam
cấp;
+ Hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước
ngoài).
* Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do các
quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng
- Hồ sơ phải nộp:
+ Đơn đề nghị cấp IDP quốc tế theo mẫu;
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng
Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ
quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với
bản sao giấy phép lái xe;
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
Hồ sơ phải xuất trình:
+ Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do các quốc
gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên cấp;
+ Hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú (đối với
người nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Điều kiện giải quyết:
- Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam: có giấy phép lái xe quốc gia do Việt
Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng theo quy định.
- Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam: có giấy phép lái xe quốc gia do các
quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng;
- Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây
theo quy định:
+ Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa không còn
đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
+ Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định.
|
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái
xe quốc tế đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh
Đắk Nông, Địa chỉ: Số 98, đường 23/03, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC
+ Cá nhân khi nộp đơn phải xuất trình bản chính
giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp
IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy
định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo
hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội
dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng
thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch
vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
+ Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định,
cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho
cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn;
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế, Sở Giao thông vận tải
thực hiện việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp
thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3. Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về
phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
8
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ
(2.000769)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định;
- 03 ảnh màu kích thước 2x3 cm chụp không quá 06
tháng (đối với trường hợp Chứng chỉ bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông
tin).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Điều kiện thực hiện:
- Người có chứng chỉ bị hỏng hoặc có sự sai lệch
về thông tin, bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp chứng chỉ.
|
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi công dân có nhu cầu đổi, cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ đến Sở Giao thông vận tải thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Đắk Nông, Địa chỉ: Số 98, đường 23/03,
phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp
nhận; trường hợp chứng chỉ không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ
không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp lại chứng chỉ; trường hợp không cấp
lại chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá
nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3. Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/H/2024 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
Tổng số: 08 TTHC cấp tỉnh thuộc lĩnh vực đường bộ
được sửa đổi, bổ sung.
2. Danh mục thủ tục hành
chính được bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao
thông vận tải:
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.002300
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
1.002793
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
1.002030
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
4
|
2.000872
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5
|
1.001919
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
1.001896
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
7
|
2.000847
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
8
|
2.000881
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
9
|
1.002007
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
10
|
1.001994
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
11
|
1.001826
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Tổng số: 11 TTHC cấp tỉnh thuộc lĩnh vực đường bộ
bị bãi bỏ.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp
mới giấy phép lái xe (Mã TTHC: 1.002835)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: Thời gian cấp giấy
phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe: 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức, viên chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng,
ban
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Công chức, viên chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản. Thời gian thông báo trả lại
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp
pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công chức,
viên chức thụ lý hồ sơ
|
- Sau khi đi sát hạch về Bàn giao hồ sơ về
phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức, viên chức thụ lý hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in phôi
trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
16 giờ
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng
Quản lý vận tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét tờ trình và hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ ký tờ trình trình
lãnh đạo Sở Giao thông vận tải phê duyệt;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán bộ,
công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
16 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải
|
Xem xét và ký giấy phép theo quy định
|
16 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức, viên chức thụ lý hồ sơ
|
- Tiếp nhận kết quả chuyển Văn thư lấy số,
nhân bản và đóng dấu.
- Bàn giao kết quả về bộ phận Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 9
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Trả kết quả cho
tổ chức theo giấy hẹn
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại giấy phép lái xe (Mã TTHC: 1.002820)
- Tổng thời gian thực hiện: Đối với trường hợp bị mất
giấy phép lái xe (GPLX): Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp quá hạn: Thời gian cấp giấy
phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe: 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức, viên chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng,
ban
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Công chức, viên chức
|
- Trường hợp không phải sát hạch lại thì tiến
hành trình lãnh đạo phê duyệt in Giấy phép lãi em theo quy định.
- Trường hợp phải sát hạch lại: Lập danh sách thí
sinh sát hạch lại, ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch trình lãnh đạo phê duyệt
|
Sau 05 ngày làm việc
(đối với trường hợp không phải sát hạch lại)
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Phê duyệt:
- Ký quyết định tổ chức kỳ sát hạch đối với trường
hợp phải sát hạch lại.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, hoàn thiện hồ sơ, Giấy phép
lái xe chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp không
phải sát hạch lại).
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Hội đồng sát hạch
- Sở Giao thông vận tải
|
Trường hợp phải sát hạch lại:
- Tổ chức kỳ sát hạch;
- Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch.
|
Theo Quyết định tổ
chức kỳ sát hạch
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Sau khi kết thúc kỳ sát hạch, chuyển hồ sơ về
phòng Vận tải - Phương tiện và người lái: Ra Quyết định Công nhận trúng tuyển
kỳ sát hạch (có danh sách thí sinh trúng tuyển kèm theo); trình lãnh đạo phê
duyệt in Giấy phép lái xe.
|
20 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Phê duyệt ký Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ
sát hạch, phê duyệt in Giấy phép lái xe.
|
16 giờ
|
|
|
|
Bước 9
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, hoàn thiện hồ sơ.
|
28 giờ
|
|
|
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Trả kết quả cho
tổ chức theo giấy hẹn
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
3. Tên thủ tục hành chính: Đổi
Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp (Mã TTHC: 1.002804)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 04 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 32 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức được phân
công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Phòng xem
xét
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép lái xe.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe và hoàn thiện các thủ tục
theo quy định.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
4. Tên thủ tục hành chính: Đổi
Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp (Mã TTHC: 1.002801)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 04 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 32 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện theo quy định.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem xét
theo quy định.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, bàn giao kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
5. Tên thủ tục hành chính: Đổi
Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Mã TTHC: 1.002809)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 04 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 32 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy đủ
hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện theo quy định.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem
xét
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe bàn giao kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
6. Tên thủ tục hành chính: Đổi
Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp sang giấy phép lái xe do
ngành giao thông vận tải cấp (Mã TTHC: 1.002796)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 05 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện theo quy định.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem
xét
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, bàn giao kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
7. Tên thủ tục hành chính: Cấp
giấy phép lái xe quốc tế (Mã TTHC: 2.001002)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 05 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem
xét.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, bàn giao kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
8 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
8. Tên thủ tục hành chính: Đổi,
cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không
còn hoạt động (Mã TTHC: 2.000769)
Tổng thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định: 03 (ngày
làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
1. Tổ chức có nhu cầu chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 2
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
- Bàn giao hồ sơ về phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái.
- Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng phân công thực hiện.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 3
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ công chức
|
Thẩm định hồ sơ: Cán bộ, công chức, viên chức
được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định theo quy định:
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ
điều kiện giải quyết, phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người
lái trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, Thời gian
thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng Quản lý vận tải, phương
tiện và người lái phải thông báo bằng văn bản cho bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả lĩnh vực GTVT - Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp, hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp
theo.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 4
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem
xét
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 5
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo phòng Vận
tải, phương tiện và người lái
|
Lãnh đạo phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyển lại cán
bộ, công chức, viên chức thẩm định, nêu rõ lý do.
|
|
|
|
Bước 6
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải xem xét và
ký giấy phép.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 7
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cán bộ, công
chức
|
In Giấy phép lái xe, bàn giao kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
4 giờ
|
|
|
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Cán bộ, công chức
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Theo Giấy hẹn
|
|
|
|
Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 153/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Nông
7
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|