|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1515/QĐ-UBND 2021 xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
1515/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1515/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18
tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin đánh giá cải cách hành
chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21
tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Đề án xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 137/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 574/TTr-SNV ngày
23 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có quy định
kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quyết định này. Tổ chức
đánh giá và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, LX60b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1515/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của
UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và
quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC)
năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên
tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực
chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC năm 2021 của các cơ quan,
đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn
La giai đoạn 2021-2025.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ
quan, đơn vị được tổ chức đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện
thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung, thực, công khai,
khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh
giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy
đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số
và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo
tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính
xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố,
công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 3. Nội
dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số
CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành (Bảng 1); Bộ tiêu chí đánh
giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Bảng 2) kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học:
30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của
các sở, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các
sở, ngành được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 44 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần,
cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07
tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 05
tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách công vụ: 08 tiêu chí và 08 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 07 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng chính quyền điện tử, chính
quyền số: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức:
01 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện,
thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 47 tiêu chí và 77 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 07 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu
chí và 13 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 05
tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách công vụ: 09 tiêu chí và 12
tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 08 tiêu chí
và 03 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng chính quyền điện tử, chính
quyền số: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức
và phát triển kinh tế-xã hội của huyện, thành phố: 02 tiêu chí và 07 tiêu chí
thành phần.
Điều 4. Phương pháp
đánh giá
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của
Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh
giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn
vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể
hiện ở cột “Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh
giá qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng 1, Bảng 2.
Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối
tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội
học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh giá qua “Điều
tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm
đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng điểm
đạt được. Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của
Bảng 1, Bảng 2.
- Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp từ
cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các nhóm:
+ Nhóm A (nhóm tốt): có số điểm tổng cộng
từ 90 điểm trở lên.
+ Nhóm B (nhóm khá): có số điểm tổng cộng
từ 70 điểm đến dưới
90 điểm.
+ Nhóm C (nhóm trung bình): có số điểm tổng cộng
từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Nhóm D (nhóm yếu): có số điểm tổng cộng
dưới 50 điểm.
Chương III
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy trình tự
đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng
đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu
chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại
cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với các sở,
ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố)
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có
liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị
tham gia Hội đồng
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo
đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp
hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác CCHC
của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm
điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định rõ những điểm
số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng
báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ CCHC của
cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm
chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
Điều 6. Quy trình thẩm
định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch
Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường
trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở:
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội
vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, xây
dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC theo quy định.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định
Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội
dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Thẩm định,
đối chiếu với các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC
năm 2021 của các cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội
đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh
giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết
quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng,
tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định
kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành
chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá
Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2021.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở Nội vụ
1. Là Cơ quan thường trực cho Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định
này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới vào
Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm xác định chỉ
số CCHC và Chỉ số SIPAS. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp, xử lý số liệu
để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2021
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của
Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ,
Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện đánh
giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở
Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo
các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC
đối với lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan
liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các cơ
quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ
đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế
hoạch CCHC năm 2021.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm, trung thực khách
quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC năm 2021 dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp xem xét, quyết định./.
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 0.5.
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ
một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban,
đơn vị trực thuộc trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải
pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải
pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao
nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% -
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các văn
bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình THPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
THPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc xây dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc
lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành
đúng quy trình,
thời gian, đúng thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL thuộc
lĩnh vực tham mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng quy trình, thời
gian, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% Kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật trên
trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông
tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ,
không kịp thời:: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện quy trình rà soát văn bản
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
trình rà soát văn bản: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy trình rà soát văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn
bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%) số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn
bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL,
VBADQPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL
thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
15.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
kiểm soát TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch : 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế
hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công bố,
công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố TTHC
thuộc thẩm quyền quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của
cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%)-100% cơ quan,
đơn vị đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cơ quan, đơn
vị đạt điểm đánh giá tốt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% sổ PAKN đã xử lý, trả lời được
công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
(6 tháng/lần): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm
việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính
theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý do UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách
đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc của
cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CÔNG
VỤ
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy
định VTVL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn
vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức,
viên chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức
được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo sở và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực
hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách
đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định mức sử dụng
tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng thu
nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Tác động của cải cách
đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.7.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80%
-100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản
trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử trên phần mềm quản lý văn bản và
điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở
lên: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản, hồ
sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng trở lên: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số văn bản, hồ
sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo
cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng,
chất lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo
1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng, thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp DVC trực tuyến mức 3, 4 phải
cung cấp theo danh mục DVC phải cung cấp trực tuyến của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
đủ điều kiện nâng cấp lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 90% DVC trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% DVC:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3,
4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3, 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã
triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì
điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị đáp
ứng đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin, bài trong
lĩnh vực sở, ban, ngành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời 100% câu hỏi của người dân, tổ
chức gửi đến: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của cơ quan,
đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối sở: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối sở
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
1515/QĐ-UBND
ngày
29/6/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm
định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% phòng, ban,
đơn vị trực thuộc trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát
hiện được xử lý\kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong
cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới:
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải
pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành
muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% -
dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Sự năng động, quyết
tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Công tác triển khai,
đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Tính kịp thời, chất
lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
HOÀN THIỆN VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP
QUY
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ
văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành
các văn bản QPPL theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được xây
dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được
xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hoàn thành Kế hoạch PBGDPL trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Đăng tải thông tin pháp luật trên
trang TTĐT của cơ quan, đơn vị theo quy định của Điều 19 Luật Tiếp cận thông
tin
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không
đầy đủ, không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện quy trình rà soát văn bản
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
trình rà soát văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy trình rà soát văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn
bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng
VBQPPL do huyện ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL của
địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch : 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế
hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại
nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT của tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên
thông
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 6-8 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải
quyết TTHC cùng cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện
liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 6-8 TTHC trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 6
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục dược phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của
địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp
huyện đạt điểm đánh giá tốt trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp
xã đạt điểm đánh
giá tốt trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
(6 tháng/lần): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
UBND tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo
phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị sự nghiệp: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND
tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân
cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
hoặc thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải cách
đến tổ chức bộ máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của
UBND huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành
phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CÔNG
VỤ
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy
định VTVL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định
VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức,
công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công
chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo
phòng chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn
vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chất lượng đánh giá, phân loại công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức,
viên chức được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức, viên chức
được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực
hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100%
cán bộ đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% cán bộ đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100%
công chức đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% công chức đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải cách
đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
9.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm (tính đến 30/11/2021)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ
80% đến 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ
70% đến 80%: 0.70
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ
50% đến 70%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt
dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được
thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định mức
sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp
xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị
có thực hiện tăng thu nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 50%
cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng thu nhập: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% cơ quan, đơn
vị không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Tác động của cải cách
đến quản lý tài chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử trên phần mềm quản lý văn bản
và điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 90% số văn bản thì
điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản,
hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng trở lên: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%) đến dưới 90%
số văn bản, hồ
sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo số lượng, chất
lượng, thời gian theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đảm bảo
1 trong 3 nội dung về số lượng, chất lượng,
thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.15
|
Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm
quản lý hồ sơ công việc và quản lý văn bản (phần mềm VNPT) từ cấp huyện đến cấp
xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến
100% đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông từ cấp
huyện đến 100% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Vận hành phần mềm một cửa điện tử cấp
xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã vận hành phần mềm một cửa điện từ từ
70% đơn vị cấp xã trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành từ 50 đến dưới 70% đơn vị cấp
xã: 0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành dưới 50% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp DVC trực tuyến mức 3, 4 phải
cung cấp theo danh mục DVC phải cung cấp trực tuyến của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
đủ điều kiện nâng cấp lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Từ 90% DVC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90%
DVC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3,
4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC
đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 70% số TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% TTHC có phát
sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC trở
lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC
có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Trang TTĐT của các cơ
quan, đơn vị
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị đáp
ứng đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải tin, bài: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời 100% câu hỏi của người dân, tổ
chức gửi đến: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng truy cập Trang TTĐT của cơ quan,
đơn vị lớn hơn hoặc bằng bình quân của khối huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách
đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy
trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn huyện, thành phố
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành
phố
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.1
|
Tham gia ý kiến thẩm định của các dự
án thu hút đầu tư
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được
trả lời đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm trả lời từ 10% số
văn bản: 0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chậm trả lời trên 10%
số văn bản trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.2
|
Phối hợp với các ngành trong giải quyết
khó khăn vướng mắc của nhà đầu tư và dự án
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản được
giải đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết từ 10% số
văn bản: 0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết trên 10% số
văn bản trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.3
|
Có dự án hoàn thành đưa vào hoạt động
trong năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 dự án trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có dự án: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1.4
|
Có xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 07/NQ-TU của Ban chấp hành Tỉnh ủy và thực hiện báo cáo định kỳ theo
quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho người
dân, doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện và xử lý
dứt điểm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển
KT-XH do
HĐND
cấp huyện giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và
vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và
vượt: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt
và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1515/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1515/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính ngày 29/06/2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|