ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1514/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
107/KH-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển
khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình
số 791/TTr-VP ngày 29/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án rà
soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh
Cà Mau ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29/8/2019 của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo Phương án và Mẫu số 01).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, yêu cầu Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ,
kịp thời phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính đã
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến đối với những vấn đề còn khó khăn, vướng mắc,
vượt thẩm quyền.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (VIC);
- Thủ tướng Chính phủ (báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
(VIC);
- CCHC (Đời104,
VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHƯƠNG ÁN
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Phạm
vi, đối tượng
- Tất cả thủ tục hành chính đã
được cấp có thẩm quyền công bố, công khai, không công khai đã và đang thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
- Thủ tục hành chính đã được
chuẩn hóa, mở công khai, không công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính (sau đây viết tắt là Cơ sở dữ liệu quốc gia) theo Phụ lục 1, Phụ lục
3 ban hành kèm theo Báo cáo số 65/BC-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Nhóm thủ tục hành chính của tỉnh
được gắn liên kết với thủ tục hành chính cấp bộ theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tại mục 2, Công văn số 5078/UBND-CCHC ngày 06/7/2018 và hướng
dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 682/VP-CCHC ngày
19/7/2018.
2. Mục
đích
Nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa
thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ
tục hành chính đã được công bố, công khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Yêu cầu
Chất lượng dữ liệu thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
a) Tính đầy đủ về số lượng và nội
dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia với số lượng và nội dung thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt
và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm
pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
b) Tính chính xác về nội dung của
dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội
dung thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản
chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
c) Thời hạn công bố, đăng tải
công khai thủ tục hành chính với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều 24
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ
sung.
4. Phương
án rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì
(đơn vị chủ trì), phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các
cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát tính đầy đủ, chính xác về số lượng,
nội dung dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ tục
hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo yêu cầu của Phương án này.
a) Các bước rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
Bước 1: Đơn vị chủ trì
rà soát, thống kê đầy đủ quyết định, danh mục tên thủ tục hành chính và số hồ
sơ thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực đã được công bố, công khai tính đến
thời điểm rà soát.
Theo kết quả cập nhật của Phòng
Cải cách hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thì số lượng thủ tục
hành chính đã được công bố, công khai tính đến ngày 19/8/2019, như sau:
STT
|
Ngành/lĩnh vực
|
Tổng số TTHC đang còn hiệu lực
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Ngành Nội vụ
|
85
|
26
|
15
|
|
2
|
Ngành Tư pháp
|
157
|
42
|
48
|
|
3
|
Ngành Kế hoạch và Đầu tư
|
141
|
25
|
0
|
|
4
|
Ngành Tài chính
|
34
|
17
|
0
|
|
5
|
Ngành Công Thương
|
120
|
18
|
0
|
|
6
|
Ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
107
|
25
|
8
|
|
7
|
Ngành Giao thông vận tải
|
122
|
18
|
9
|
|
8
|
Ngành Xây dựng
|
47
|
6
|
2
|
|
9
|
Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
102
|
33
|
4
|
|
10
|
Ngành Thông tin và Truyền
thông
|
37
|
6
|
0
|
|
11
|
Ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
124
|
13
|
5
|
|
12
|
Ngành Khoa học và Công nghệ
|
61
|
0
|
0
|
|
13
|
Ngành Giáo dục và Đào tạo
|
81
|
35
|
6
|
|
14
|
Ngành Y tế
|
166
|
5
|
1
|
|
15
|
Ngành Lao động – Thương binh
và Xã hội
|
129
|
25
|
37
|
|
16
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
40
|
0
|
0
|
|
17
|
Thanh tra
|
10
|
10
|
9
|
|
18
|
Dân tộc
|
2
|
0
|
0
|
|
19
|
Hội Văn học – Nghệ thuật
|
1
|
0
|
0
|
|
20
|
Hội Nhà báo
|
1
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng:
|
1567
|
304
|
144
|
|
Bước 2: Truy cập vào
trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn/Pages/trang-chu.aspx.
- Chọn “Quyết định công bố”;
- Nhập số ký hiệu, trích yếu của
quyết định;
- Chọn cơ quan là “Cà Mau”;
- Chọn “Tìm kiếm”.
Bước 3: Click chọn quyết
định cần tìm tại Bước 2; click chọn “Thủ tục hành chính kèm theo”; click chọn từng
thủ tục hành chính
Lưu ý đối với những quyết định,
thủ tục hành chính còn lại tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá theo 03 Bước
nêu trên.
b) Xử lý kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính
- Đơn vị chủ trì rà soát, đánh
giá tính đầy đủ, chính xác về số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ
phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia với số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ
bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản
chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định
thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp số lượng, chất lượng
nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia chưa thống nhất với số lượng, chất lượng
nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại
quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu
cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
đã được sửa đổi, bổ sung thì đơn vị chủ trì tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
theo Mẫu số 01 (kèm theo) gửi về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
+ Thực hiện đăng nhập mở công
khai, không công khai lại dữ liệu đối với từng thủ tục hành chính đã đáp ứng đầy
đủ yêu cầu, điều kiện; thông báo kết quả cho đơn vị chủ trì biết, trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả rà soát, đánh giá bằng văn bản của
đơn vị chủ trì.
+ Phối hợp với đơn vị chủ trì để
nghiên cứu, đề xuất xử lý đối với những vấn đề phát sinh có liên quan theo quy
định của pháp luật.
c) Thời hạn đơn vị chủ trì gửi
kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
để xử lý; tổng hợp, đề xuất, như sau:
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Thời hạn gửi kết quả rà soát, đánh giá
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 10/2019
|
2
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 10/2019
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 10/2019
|
4
|
Sở Tài chính
|
Tháng 9/2019
|
5
|
Sở Công Thương
|
Tháng 10/2019
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Tháng 10/2019
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tháng 10/2019
|
8
|
Sở Xây dựng
|
Tháng 9/2019
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 10/2019
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 9/2019
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng 10/2019
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tháng 9/2019
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng 10/2019
|
14
|
Sở Y tế
|
Tháng 10/2019
|
15
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
Tháng 10/2019
|
16
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Tháng 10/2019
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
Tháng 9/2019
|
18
|
Dân tộc tỉnh
|
Tháng 9/2019
|
19
|
Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh
|
Tháng 9/2019
|
20
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
Tháng 9/2019
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Phương án theo quy định; khẩn trương
hoàn thành xong trong năm 2019./.
MẪU
SỐ 01
KÈM THEO PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHẰM ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT GIỮA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐĂNG
TẢI CÔNG KHAI TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
1 Ghi rõ nội dung của dữ liệu các bộ phận
tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia nhưng có nội dung chưa được thống nhất với số lượng, chất lượng nội dung của
dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công
bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản
2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi,
bổ sung. Đồng thời, gửi kèm theo văn bản kiểm chứng./.