ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1513/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ VÀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số 7/2020/TT-BNV ngày 15 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt
Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1351/TTr-SNV ngày 18 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê và quy định chế độ báo
cáo thống kê về thanh niên thành phố Đà Nẵng với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Công an thành phố; Tòa án nhân dân thành phố; Viện
Kiểm sát nhân dân thành phố;
- Cục Thống kê thành phố; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh thành phố Đà Nẵng; Bảo hiểm xã hội thành phố;
- Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh thành phố; Hội Liên hiệp thanh niên thành phố.
b) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội dung bộ chỉ tiêu thống
kê về công tác thanh niên thành phố Đà Nẵng và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Đà Nẵng do các sở, ban, ngành,
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố thực hiện, gồm: việc lập và gửi báo cáo thống kê;
hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê; ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
2. Bộ chỉ tiêu thống kê về công tác thanh niên thành
phố Đà Nẵng
a) Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên thành phố Đà Nẵng
là công cụ thu thập số liệu thống kê về thanh niên nhằm giám sát và đánh giá tình hình phát triển của thanh niên trên các
lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã
hội, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về
thanh niên của Ủy ban nhân dân thành phố và các tổ chức, cá nhân, làm cơ sở để
cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên kiểm tra đánh giá việc thực hiện và hoạch
định chính sách đối với thanh niên.
b) Bộ chỉ tiêu thống kê vệ thanh niên thành phố Đà Nẵng
gồm tên chỉ tiêu, nội dung chỉ tiêu theo hệ thống biểu mẫu báo cáo đính kèm Phụ
lục I, Phụ lục II và Phụ lục III.
3. Chế độ báo cáo thống kê về thanh niên thành phố Đà Nẵng
Căn cứ vào Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III, các
cơ quan đơn vị được phân công chấp
hành đầy đủ, chính xác nội dung; thời
điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo của từng biểu mẫu báo cáo gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội
vụ), cụ thể:
a) Đơn vị báo cáo: được ghi cụ thể tại góc trên bên
phải của từng biểu mẫu thống kê.
b) Đơn vị nhận báo cáo: là Sở Nội vụ được ghi cụ thể
tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng đơn vị báo cáo.
c) Ký hiệu biểu: gồm hai phần
- Phần số: phản ánh thứ tự báo cáo (được đánh số liên
tục từ 001, 002, 003,...).
- Phần chữ:
được ghi chữ in viết tắt phù hợp với từng cơ
quan, đơn vị và kỳ báo cáo (năm - N; kỳ - K); lấy chữ BC (Báo cáo) thể hiện cho
hệ biểu báo cáo áp dụng đối với cơ quan, đơn vị.
d) Kỳ báo cáo: được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng
biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê bao gồm:
- Báo cáo thống kê năm: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của
kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo
cáo thống kê đó. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Giáo dục va Đào tạo,
kỳ báo cáo được tính theo năm học.
- Báo cáo thống kê nhiệm kỳ: được tính bắt đầu từ
ngày đầu tiên của nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
đ) Thời hạn nhận báo cáo: được ghi cụ thể tại góc
trên bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
e) Hình thức gửi báo cáo: Bằng hệ thống báo cáo điện
tử.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thu thập, tổng hợp số liệu về thanh
niên thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động
thống kê về dữ liệu thanh niên thành phố.
c) Khai thác, phân tích số liệu về thanh niên để đánh
giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm và 5 năm để làm cơ sở hoạch định chính sách,
chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên thành phố.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
và các cơ quan có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình căn cứ
vào Hệ thống biểu mẫu báo cáo được
phân công chấp hành đầy đủ, chính xác từng biểu mẫu báo cáo về nội dung
báo cáo; thời điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo bảo đảm gửi báo cáo đúng thời hạn
quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị
gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời có hướng
dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Công tác thanh niên;
- TT HĐND thành phố;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Công an thành phố;
- BCHQS thành phố;
- TAND TP; VKSND TP;
- Chi cục Thống kê TP, BHXH TP;
- Đoàn TNCS HCM thành phố, Hội LHTN TP;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT chung
|
Số TT cơ quan, đơn vị
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
1. CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ
|
1
|
1
|
001tn.N/BC-CTK
|
Dân số thanh niên, tỷ số giới tính củ thanh niên
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
2
|
2
|
002tn.N/BC-CTK
|
Tỷ suất sinh con của vị thành niên
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
3
|
003tn.N/CB-CTK
|
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
4
|
4
|
004tn.N/BC-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
5
|
5
|
005tn.N/BC-CTK
|
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
|
5 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
|
|
2. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
6
|
1
|
001tn.N/BC- SLĐTBXH
|
Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
7
|
2
|
002tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
8
|
3
|
003tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
9
|
4
|
004tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài heo hợp đồng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
10
|
5
|
005tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên học giáo dục nghề nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
11
|
6
|
006tn.N/BC-LĐTBXH
|
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
12
|
7
|
007tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ
biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và
các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của
người lao động, người sử dụng
lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
13
|
8
|
008tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được
trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc
tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ
năng về an toàn lao động và sức khỏe
nghề nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
3. BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ
|
14
|
1
|
001tn.N/BC-BHXH
|
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp bảo hiểm y tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau
|
15
|
2
|
002tn.N/BC-BHXH
|
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau
|
|
|
4. BAN TỔ CHỨC THÀNH ỦY
|
16
|
1
|
001tn.N/BC-BTCTU
|
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
17
|
2
|
002tn.K/BC-BTCTU
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng
|
Đầu nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
18
|
3
|
003tn.N/BC-BTCTU
|
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị
- xã hội
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
5. VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
VÀ HĐND THÀNH PHỐ
|
19
|
1
|
001tn.K/BC-VP
|
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố là thanh
niên
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
|
|
6. THÀNH ĐOÀN THÀNH PHỐ
|
20
|
1
|
001tn.N/BC-TĐTN
|
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
21
|
2
|
002tn.N/BC-TĐTN
|
Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
7. HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN THÀNH
PHỐ
|
22
|
1
|
001tn.N/BC-HLHTN
|
Số thanh niên là Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Đà Nẵng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
8. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
23
|
1
|
001tn.N/BC-SKHCN
|
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công
nghệ thuộc đối tượng quản lý
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
24
|
2
|
002tn.N/BC-SKHCN
|
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và
công nghệ trên địa bàn thành phố
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
25
|
3
|
003tn.N/BC-SKHCN
|
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ
chức thanh niên đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo
Điều 4 của Nghị quyết
248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
26
|
4
|
004tn.N/BC-SKHCN
|
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
27
|
1
|
001tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên học trung học phổ thông k đầu năm học
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
28
|
2
|
002tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông; lưu ban; bỏ học cấp trung
học phổ thông
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
29
|
3
|
003tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp và số
thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực giới
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
10. SỞ Y TẾ
|
30
|
1
|
001tn.N/BC-SYT
|
Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên
|
5 năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
31
|
2
|
002tn.N/BC-SYT
|
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và uống rượu bia
|
5 năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
32
|
3
|
003tn.N/BC-SYT
|
Tình hình nhiễm HIV và tử vong do HIV/AIDS của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
33
|
4
|
004tn.N/BC-SYT
|
Tình hình kế hoạch hóa gia đình và phá thai của
thanh niên/vị thành niên
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
34
|
5
|
005tn.N/BC-SYT
|
Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền thay
đổi hành vi thái độ kỳ thị,
phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng
tính, song tính, chuyển giới
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
|
|
11. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
35
|
1
|
001tn.N/BC-STTTT
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy
tính, Internet
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm có điều tra
|
|
|
12. SỞ TƯ PHÁP
|
36
|
1
|
001tn.N/BC-STP
|
Số cuộc kết hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
37
|
2
|
002tn.N/BC-STP
|
Số lượt thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục, pháp luật
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
|
|
13. CÔNG AN THÀNH PHỐ
|
38
|
1
|
001tn.N/BC-CATP
|
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông
|
Năm
|
Ngày 05 tháng 3 năm sau
|
39
|
2
|
002tn.N/BC-CATP
|
Số thanh niên nghiện ma túy
có hồ sơ quản lý
|
Năm
|
Ngày 05 tháng 3 năm sau
|
40
|
3
|
003tn.N/BC-CATP
|
Số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự
|
Năm
|
Ngày 05 tháng 3 năm sau
|
|
|
14. TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
|
41
|
1
|
001tn.N/BC-TATP
|
Số vụ ly hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
42
|
2
|
002tn.N/B C-TATP
|
Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
43
|
3
|
003tn.N/BC-TATP
|
Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
|
|
15. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ
|
44
|
1
|
001tn.H/BC-VKS
|
Số thanh niên là bị can đã khởi tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
45
|
2
|
002tn.H/BC-VKS
|
Số bị can là thanh niên đã bị truy tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
46
|
3
|
003tn.N/BC-VKS
|
Số thanh niên là lãnh đạo trong ngành Kiểm sát
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO
CÁO
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 06
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-CTK
|
Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-CTK
|
Tỷ suất sinh con của vị thành niên
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/CB-CTK
|
Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư
thuần
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
4
|
004tn.N/BC-CTK
|
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
|
5 Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
5
|
005tn.N/BC-CTK
|
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
|
5 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
Biểu số: 001tn.N/BC-CTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
DÂN SỐ THANH NIÊN, TỶ SỐ
GIỚI TÍNH CỦA THANH NIÊN
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Cục thống kê Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Tổng số (nghìn người)
|
Trong đó
|
Tỷ số giới tính của thanh
niên (số nam/100 nữ)
|
Nam (nghìn người)
|
Nữ (nghìn người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
01
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
02
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
03
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
2. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
05
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
06
|
|
|
|
|
3. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 001tn.N/BC-CTK: Dân số thanh niên, tỷ số giới tính của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Dân số thanh niên
Dân số thanh niên là tất cả những người trong độ tuổi
thanh niên, sống trong phạm vi một địa giới nhất định (một nước, một vùng kinh tế, một đơn vị hành chính, v.v..,) có đến
một thời điểm hay trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo Luật Thanh niên hiện hành của Việt Nam, độ tuổi
thanh niên được quy định là từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
Trong thống kê, dân số thanh niên được thu thập theo
khái niệm nhân khẩu thực tế thường trú tại
hộ, là những thanh niên thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên và
những thanh niên mới chuyên đến sẽ ở ổn định tại hộ, không phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại
xã/phường/thị trấn đang ở và những người tạm vắng. Cụ thể, nhân khẩu thanh niên thực tế thường trú tại hộ
gồm:
- Những thanh niên thực tế thường xuyên ăn ở tại hộ
tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên.
- Những thanh niên mới chuyển đến chưa được 6 tháng
nhưng xác định sẽ ăn ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di
chuyển đó.
- Những thanh niên tạm vắng gồm:
+ Những thanh niên rời hộ đi làm ăn ở nơi khác chưa
được 6 tháng tính đến thời điểm thống kê;
+ Những thanh niên đang làm việc hoặc học tập trong
nước trong thời hạn 6 tháng;
+ Những thanh niên đang đi thăm, đi chơi nhà người
thân, đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi chữa bệnh, đi du lịch,
đi vì mục đích công tác, đào tạo ngắn hạn dưới 01 năm sẽ quay trở lại hộ;
+ Những thanh niên đi công tác, đi đánh bắt hải sản,
đi tàu viễn dương, đi buôn chuyến;
+ Những thanh niên được cơ quan có thẩm quyền cho phép đi làm việc, công
tác, học tập, chữa bệnh, du lịch ở nước ngoài, tính đến thời điểm thống kê họ vẫn
còn ở nước ngoài trong thời hạn được cấp phép;
+ Những thanh niên đang chữa bệnh nội trú tại các cơ
sở y tế;
+ Những thanh niên đang bị ngành quân đội, công an tạm
giữ.
Dân số thanh niên được chi tiết hóa theo một số chỉ
tiêu cơ bản sau đây:
Dân số thanh niên trung bình là số lượng dân số thanh
niên tính bình quân cho cả một thời kỳ, được tính theo một số phương pháp thông
dụng như sau:
- Nếu chỉ có số liệu tại hai thời điểm (đầu và cuối của
thời kỳ ngắn, thường là một năm) thì sử dụng công thức sau:
Trong đó:
Ptntb: Dân số thanh niên trung bình;
Ptn0: Dân số thanh niên đầu kỳ;
Ptn1: Dân số thanh niên cuối kỳ.
- Nếu có số liệu tại nhiều thời điểm cách đều nhau
thi sử dụng công thức:
Trong đó:
Ptntb: Dân số thanh niên trung bình;
Ptn0,1,…n: Dân số
thanh niên ở các thời điểm 0, 1,..., n;
n : Số thời điểm cách đều nhau.
- Nếu có số
liệu tại nhiều thời điểm không cách đều nhau, sử dụng công thức:
Trong đó:
Ptntb1: Dân số thanh niên trung bình của khoảng thời gian thứ nhất;
Ptntb2: Dân số thanh niên trung bình của khoảng thời gian thứ 2;
Ptntbn: Dân số thanh niên trung bình của
khoảng thời gian thứ n;
ti: Độ dài
của khoảng thời gian thứ i.
b) Tỷ số giới tính của thanh niên
Tỷ số giới tính của thanh niên cho biết có bao nhiêu
nam thanh niên tính trên 100 nữ thanh niên trong kỳ báo cáo của tập hợp dân số
thanh niên của một khu vực.
Công thức tính:
Tỷ số giới tính của thanh niên =
|
Tổng số nam thanh niên của
khu vực trong kỳ báo cáo
|
X 100
|
Tổng số nữ thanh niên của
khu vực trong kỳ báo cáo
|
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số nam thanh niên tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số nam thanh niên tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ số giới tính của thanh niên tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình;
- Số lượng dân số thanh niên hàng năm được tính dựa trên cơ sở số liệu dân
số gốc thu thập qua tổng điều tra dân số gần nhất và các biến động dân số (sinh,
chết, xuất cư và nhập cư) theo
phương trình cân bằng dân số. Các biến động dân số thanh niên được tính từ các
tỷ suất nhân khẩu học (các tỷ suất chết, xuất cư và nhập cư) thu được qua các cuộc điều tra biến động dân
số và kế hoạch hóa gia đình hoặc tổng điều tra dân số và nhà ở; kết hợp với các
tính toán về số người vào và ra khỏi độ tuổi
thanh niên theo quy định.
- Số lượng dân số thanh niên còn được tính thông qua ước lượng (hoặc suy rộng) từ
kết quả điều tra mẫu biến động dân số kế hoạch hóa gia đình hàng năm; điều tra
lao động và việc làm hoặc các cuộc điều tra chuyên đề khác.
Biểu số: 002tn.N/BC- CTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ SUẤT SINH CON CỦA VỊ THÀNH NIÊN
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Cục thống kê Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số trẻ do phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 sinh ra (Số
trẻ em)
|
Số phụ nữ từ 15 tuổi đến 19
tuổi (nghìn người)
|
Tỷ suất sinh con của vị
thành niên (Số con/1.000 nữ vị thành
niên)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
Thành thị
|
02
|
|
|
|
Nông thôn
|
03
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 002tn.N/BC-CTK: Tỷ suất sinh con của vị thành niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ suất
sinh con của vị thành niên đo lường số trẻ do phụ nữ độ tuổi từ 15 tuổi đến 19
tuổi sinh ra tính trong 1000 phụ nữ lứa tuổi đó. Đó cũng chính là tỷ lệ sinh đặc
trưng theo tuổi đối với phụ nữ trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi (theo WHO).
Công thức tính:
Tỷ suất sinh con của vị thanh niên =
|
Số trẻ do phụ nữ tuổi từ
15 tuổi đến 19 sinh ra
|
X 1000
|
Số phụ nữ từ 15 tuổi đến 19 tuổi
|
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ do phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến
19 tuổi sinh ra trong năm tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số phụ nữ tuổi từ 15 tuổi đến 19 tuổi
trong năm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ suất sinh con của vị thành niên tương
ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Dữ liệu hành chính.
Biểu số: 003tn.N/BC- CTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ SUẤT THANH NIÊN NHẬP CƯ, XUẤT
CƯ, TỶ SUẤT DI CƯ THUẦN
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Cục thống kê Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: ‰
|
|
Tỷ suất thanh niên nhập cư
|
Tỷ suất thanh niên xuất cư
|
Tỷ suất thanh niên di cư thuần
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
2. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 003tn.N/BC-CTK: Tỷ suất thanh niên nhập cư, xuất cư, tỷ suất
di cư thuần
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Tỷ suất thanh niên nhập cư
Tỷ suất
thanh niên nhập cư là số thanh niên từ đơn vị lãnh thổ khác (nơi xuất cư) nhập
cư đến một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch)
tính bình quân trên 1000 dân của đơn
vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Công thức tính:
Trong đó:
IRtn: Tỷ suất thanh niên nhập cư;
Itn: Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Để phân tích sâu thêm về vị trí và ảnh hưởng của thanh niên nhập cư trong tổng lực lượng thanh niên trên địa bàn,
tỷ suất thanh niên nhập cư còn có thể tính bình quân trên 1000 dân số thanh
niên của đơn vị lãnh thổ đó (nơi nhập cư).
Công thức tính:
IRtnr (‰) =
|
Itn
|
X 1000
|
Ptn
|
Trong đó:
Irtnr: Tỷ suất thanh niên nhập cư trong tập hợp dân số
thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó
(nơi nhập cư);
Itn : Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptntb: Dân số thanh niên có đến thời điểm
nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi
nhập cư).
b) Tỷ suất thanh niên xuất cư
Tỷ suất thanh niên xuất cư là số thanh niên xuất cư của
một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình
quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Công thức tính:
Trong đó:
ORtn: Tỷ suất thanh niên xuất cư;
Otn : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Tương tự tỷ suất thanh niên nhập cư, tỷ suất thanh
niên xuất cư cũng có thể tính bình quân trên 1000 dân số thanh niên của đơn vị
lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
Công thức tính:
ORtnr (‰) =
|
Otnr
|
X 1000
|
Ptn
|
Trong đó:
ORtnr: Tỷ suất thanh niên xuất cư trong tập hợp dân số
thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó
(nơi xuất cư);
Otnr : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptn : Dân số thanh niên có đến thời điểm nghiên cứu của
đơn vị lãnh thổ đó (nơi xuất cư).
c) Tỷ suất di cư thuần của thanh niên
Tỷ suất di cư thuần của thanh niên là hiệu số giữa số thanh niên nhập cư và số thanh niên xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong thời kỳ nghiên cứu (thường
là một năm lịch) tính bình quân trên 1000 dân của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
NRtn (‰) =
|
Itn - Otn
|
X 1000
|
P
|
Trong đó:
NRtn: Tỷ suất di cư thuần của thanh niên;
Itn : Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Otn : Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
P : Dân số có đến thời điểm nghiên cứu của đơn vị lãnh thổ đó.
Hoặc: NRtn = IRtn - ORtn
Trong đó:
NRtn : Tỷ suất di cư thuần của thanh niên;
Irtn: Tỷ suất thanh niên nhập cư;
ORtn : Tỷ suất thanh niên xuất cư.
Tương tự tỷ suất thanh niên nhập cư và tỷ suất thanh
niên xuất cư, tỷ suất di cư thuần của thanh niên cũng có thể tính
bình quân trên 1000 dân số thanh niên của đơn vị lãnh thổ đó.
Công thức tính:
NRtnr (‰) =
|
Itn - Otn
|
X 1000
|
Ptn
|
Trong đó:
NRtnr: Tỷ suất
di cư thuần của thanh niên trong tập hợp dân số thanh niên;
Itn: Số thanh niên nhập cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Otn: Số thanh niên xuất cư trong thời kỳ nghiên cứu;
Ptn : Dân số thanh niên có đến thời điểm nghiên cứu của
đơn vị lãnh thổ đó.
Hoặc: NRtnr = IRtnr - ORtnr
Trong đó:
NRtnr : Tỷ suất di cư thuần của thanh niên trong tập
hợp dân số thanh
niên;
IRtnr : Tỷ suất thanh niên nhập cư trong tập hợp dân
số thanh niên;
ORtnr : Tỷ suất thanh niên xuất cư trong tập hợp dân
số thanh niên.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ suất thanh niên nhập cư tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ suất thanh niên xuất cư tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ suất thanh niên di cư thuần tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Biểu số: 004tn.N/BC-CTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ THANH NIÊN KHÔNG BIẾT CHỮ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Cục thống kê Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên không biết
chữ
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
Từ đủ 18
tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo nhóm dân tộc
|
|
|
Kinh
|
08
|
|
Khác
|
09
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
Thành thị
|
10
|
|
Nông thôn
|
11
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
12
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 004tn.N/BC-CTK: Tỷ lệ thanh niên không biết chữ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ là tỷ lệ giữa số
thanh niên tại thời điểm thanh niên không biết chữ (không thể đọc, viết và hiểu
được một câu đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc
hoặc chữ nước ngoài) so với tổng số thanh niên tại thời điểm đó.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên không biết chữ (%) =
|
Số thanh niên không biết chữ
|
X 100
|
Dân số thanh niên
|
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên không biết chữ tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình hàng năm.
Biểu số: 005tn.N/BC-CTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
SỐ THANH NIÊN LÀ GIÁM ĐỐC/CHỦ
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ/CHỦ TRANG TRẠI
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Cục thống kê Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp,
hợp tác xã
|
Số thanh niên là chủ trang
trại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
Kinh
|
08
|
|
|
Khác
|
09
|
|
|
4. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
10
|
|
|
Sơ cấp
|
11
|
|
|
Trung cấp
|
12
|
|
|
Cao đẳng
|
13
|
|
|
Đại học
|
14
|
|
|
Trên đại học
|
15
|
|
|
5. Chia theo loại hình kinh tế
|
|
|
|
Nhà nước
|
16
|
|
|
Ngoài nhà nước
|
17
|
|
|
Có vốn đầu tư nước ngoài
|
18
|
|
|
6. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
19
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 005tn.N/BC-CTK: Số thanh niên là giám đốc/chủ
doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác
xã/chủ trang trại được tính bằng số
giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã/chủ trang trại là thanh niên tại một thời
điểm nhất định.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên là chủ trang trại tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp trong Tổng điều tra kinh tế;
- Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản;
- Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên là người khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên được tạo việc làm hàng năm
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
4
|
004tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
5
|
005tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên học giáo dục nghề nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
6
|
006tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
7
|
07tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên trước khi di lao động có thời hạn ở
nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý
có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao
động, người sử dụng lao động
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
8
|
008tn.N/BC-SLĐTBXH
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu nông nghiệp, khu kinh tế được
trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức
kỹ năng về an toàn lao động và
sức khỏe nghề nghiệp
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT;
TỶ LỆ THANH NIÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT LÀM CHỦ CÁC CSSXKD
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số thanh niên là người
khuyết tật (người)
|
Tỷ lệ thanh niên là người khuyết
tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
|
Khác
|
05
|
|
|
3. Chia theo loại tật
|
|
|
|
Khuyết tật vận động
|
06
|
|
|
Khuyết tật nghe nói
|
07
|
|
|
Khuyết tật nhìn
|
08
|
|
|
Khuyết tật thần kinh tâm thần
|
09
|
|
|
Khuyết tật trí tuệ
|
10
|
|
|
Khuyết tật khác
|
11
|
|
|
4. Chia theo mức độ
|
|
|
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
12
|
|
|
Khuyết tật nặng
|
13
|
|
|
Khuyết tật nhẹ
|
14
|
|
|
5. Chia theo trình độ học vấn
|
|
x
|
|
Chưa đi học
|
15
|
x
|
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học
|
16
|
x
|
|
Tốt nghiệp tiểu học
|
17
|
x
|
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
18
|
x
|
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông
|
19
|
x
|
|
Có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
20
|
x
|
|
6. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
Thành thị
|
21
|
|
|
Nông thôn
|
22
|
|
|
7. Chia theo quận/huyện
|
|
|
x
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
23
|
|
x
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 001tn.N/BC-SLĐTBXH: Số thanh niên là người
khuyết tật; tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc
nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng
được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
khó khăn.
Người khuyết tật được xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều
17 Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ban hành ngày 01/10/2010 và theo Điều
4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh là số thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản
xuất kinh doanh trên tổng số thanh niên khuyết tật.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số
liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi số thanh niên là người khuyết tật theo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật làm
chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê địa phương;
- Điều tra thống kê.
Biểu số: 002tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TƯ VẤN GIỚI THIỆU
VIỆC LÀM
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số người được tư vấn giới
thiệu việc làm
|
Số người tìm được việc làm
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
06
|
|
|
|
|
3. Chia theo đối tượng
|
|
|
|
|
|
Sau hoàn thành nghĩa vụ quân sự
|
07
|
|
|
|
|
Sau cai nghiện
|
08
|
|
|
|
|
Đối tượng khác
|
09
|
|
|
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
10
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
11
|
|
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 002tn.N/BC-SLĐTBXH: Số thanh niên được tư vấn,
giới thiệu việc làm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm là những
thanh niên đang tìm kiếm việc làm và nhận được tư vấn, giới thiệu từ các trung
tâm, tổ chức hoạt động trong ngành dịch vụ việc làm công lập và ngoài công lập.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người được tư vấn, giới thiệu việc làm tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm tương ứng
với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số người tìm được việc làm tương ứng với các dòng ở cột
A.
- Cột 4: Ghi tổng số thanh niên tìm được việc
làm tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 003tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM
HÀNG NĂM
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nữ
|
Nam
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 19 tuổi
|
02
|
|
|
|
Từ đủ 20 tuổi đến 24 tuổi
|
03
|
|
|
|
Từ đủ 25 tuổi đến 29 tuổi
|
04
|
|
|
|
2. Chia theo đối tượng
|
|
|
|
|
Người khuyết tật
|
05
|
|
|
|
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
06
|
|
|
|
người dân tộc thiểu số
|
07
|
|
|
|
3. Chia theo trình độ
chuyên môn kỹ
|
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
08
|
|
|
|
Sơ cấp
|
09
|
|
|
|
Trung cấp
|
10
|
|
|
|
Cao đẳng
|
11
|
|
|
|
Đại học
|
12
|
|
|
|
Trên đại học
|
13
|
|
|
|
4. Chia theo khu vực thị
trường
|
|
|
|
|
……
|
14
|
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 003tn.N/BC-SLĐTBXH: Số thanh niên được tạo
việc làm hàng năm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên được tạo việc làm là những thanh niên
trong thời kỳ quan sát chưa có hoặc không có việc làm (như người thuộc tình trạng
thất nghiệp, những người mới bước vào tuổi lao động, những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và
những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp) đã được bố trí một việc làm trong kỳ
(6 tháng, năm), bao gồm cả những việc làm hưởng lương, hưởng công và việc làm do tự họ tạo ra.
- Tạo việc làm ở đây không phân biệt do tổ chức nào thực hiện (như nhà nước,
tập thể, tư nhân, cá thể, vốn đầu tư nước ngoài,...).
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị
pháp luật cấm.
- Người thất nghiệp là người đồng thời thỏa mãn ba
tiêu chuẩn sau: Hiện không làm việc, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
- Người đã rời khỏi lực lượng vũ trang là người đã rời
khỏi lực lượng vũ trang và đến thời kỳ quan sát đã có việc làm mới.
- Chuyển đổi nghề nghiệp: Người đã có một công việc,
song vì lý do nào đó, họ muốn chuyển sang làm công việc khác, đến thời kỳ quan sát, họ đã có việc làm mới.
Công thức tính:
Số thanh niên được tạo việc làm trong năm
|
=
|
Số thanh niên có việc làm “tăng” trong năm
|
-
|
Số thanh niên có việc làm “giảm” trong năm
|
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lao động thanh niên được tạo việc
làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số lao động nữ thanh niên được tạo
việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số lao động nam thanh niên được tạo
việc làm trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Thông tin về số lao động được tạo việc làm trong năm
được tổng hợp từ “Sổ ghi chép thông tin cung, cầu lao động: Phần cung lao động”
quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
Biểu số: 004tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số người đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
3. Chia theo trình độ
chuyên môn kỹ
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
08
|
|
|
Sơ cấp
|
09
|
|
|
Trung cấp
|
10
|
|
|
Cao đẳng
|
11
|
|
|
Đại học
|
12
|
|
|
Trên đại học
|
13
|
|
|
4. Chia theo khu vực thị trường
|
|
|
|
Châu Âu
|
14
|
|
|
Châu Á
|
15
|
|
|
Châu Phi
|
16
|
|
|
Châu Mỹ
|
17
|
|
|
Châu Đại Dương
|
18
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
19
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 004tn.N/BC-SLĐTBXH: Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện chương trình hợp
tác quốc tế về lao động giữa Việt Nam với nước ngoài, cung cấp thông tin dùng để tính toán và kiểm tra chất lượng số
liệu của một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia, phản ánh chuyển nhượng thu nhập giữa trong nước với
nước ngoài đối với lao động là thanh niên.
Số lao động thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (VLxk)
là công dân Việt Nam, đi làm việc ở nước ngoài theo một trong các hình thức
sau:
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài (VLdnxk).
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp
trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu
tư ra nước ngoài (VLnt).
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với hình thức thực
tập nâng cao tay nghề (VLdnxktt).
- Hợp đồng cá nhân người lao động với chủ có nhu cầu sử dụng lao động (VLxkcn).
Công thức tính:
VLxk = VLdnxk + VLnt + VLdnxktt + VLxkcn
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ
theo hợp đồng tương ứng với các dòng ở cột A trên cơ sở báo cáo thống kê của
các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng cả nước.
- Cột 2: Ghi số lao động thanh niên đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong
kỳ theo hợp đồng tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Báo cáo của địa phương.
Biểu số: 005tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN HỌC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên học nghề
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
Kinh
|
08
|
|
Khác
|
09
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
Chưa đi học
|
10
|
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học
|
11
|
|
Tốt nghiệp tiểu học
|
12
|
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
13
|
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông
|
14
|
|
5. Chia theo trình độ đào tạo nghề
|
|
|
Dưới 3 tháng
|
15
|
|
Sơ cấp
|
16
|
|
Trung cấp
|
17
|
|
Cao đẳng
|
18
|
|
6. Chia theo loại hình cơ
sở
|
|
|
Trường Cao đẳng
|
19
|
|
Trường Trung cấp
|
20
|
|
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
21
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 005tn.N/BC-SLĐTBXH:
Số thanh niên học giáo dục nghề nghiệp
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Thanh niên học giáo dục nghề nghiệp được hiểu là những thanh niên đang có tên trong danh
sách và đang theo học ở các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
trường cao đẳng (sau đây gọi là cơ sở giáo
dục nghề nghiệp) và các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp)
Công thức tính:
Số thanh niên học nghề có mặt cuối
năm báo cáo
|
=
|
Số thanh niên học nghề có mặt đầu
năm báo cáo
|
+
|
Số thanh niên học nghề tuyển mới
trong năm báo cáo
|
-
|
Số thanh niên học nghề tốt nghiệp
trong năm báo cáo
|
-
|
Số thanh niên bỏ học nghề trong
năm báo cáo
|
Thanh niên tốt nghiệp nghề là những thanh niên đã học
hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp
và được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp.
Thanh niên học giáo dục nghề nghiệp được phân theo
trình độ gồm: cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên học nghề.
3. Nguồn số liệu
- Khai thác từ báo cáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo thống kê cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn
Biểu số: 006tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN CHẾT, BỊ THƯƠNG DO
TAI NẠN LAO ĐỘNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số người bị thương do tai
nạn lao động
|
Số người chết do tai nạn lao động
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đen 25 tuổi
|
06
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
|
|
3. Chia theo nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nghề
nghiệp Việt Nam)
|
08
|
|
|
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 006tn.N/BC-SLĐTBXH:
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ
bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc
gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm
vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, chuẩn bị và kết
thúc công việc tại nơi làm việc.
Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn lao động bao gồm những
thanh niên bị tai nạn gây thương tích hoặc tử vong, xảy ra trong quá trình lao
động, gắn liền với việc thực hiện
công việc, nhiệm vụ lao động. Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và
thử việc.
Tai nạn lao động được phân loại như sau:
- Tai nạn lao động chết người;
- Tai nạn lao động nặng;
- Tai nạn lao động nhẹ.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người bị thương do tai nạn
lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số
thanh niên bị thương do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số người chết do tai nạn lao động tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số thanh niên chết do tai nạn lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê về tai nạn lao động của địa phương.
Biểu số: 007tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ THANH NIÊN TRƯỚC KHI ĐI LAO
ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC HỌC TẬP, PHỔ BIẾN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
VIỆT NAM, PHÁP LUẬT NƯỚC SỞ TẠI VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN VỀ QUYỀN,
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên trước khi
đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định,
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật
|
|
|
Không có trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
08
|
|
Sơ cấp
|
09
|
|
Trung cấp
|
10
|
|
Cao đẳng
|
11
|
|
Đại học
|
12
|
|
Trên đại học
|
13
|
|
4. Chia theo khu vực thị trường
|
|
|
Châu Âu
|
14
|
|
Châu Á
|
15
|
|
Châu Phi
|
16
|
|
Châu Mỹ
|
17
|
|
Châu Đại Dương
|
18
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị
hành chính)
|
19
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 007tn.N/BC-SLĐTBXH: Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở
tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động,
người sử dụng lao động
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu là số phần trăm thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở
tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động so với
số thanh niên đi lao động ở nước ngoài.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở
nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, văn bản pháp lý (%)
|
=
|
Số thanh niên trước khi đi
lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp
luật, văn bản pháp lý
|
x 100
|
Tổng số thanh niên đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài
|
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên trước khi đi lao động có
thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định, pháp luật Việt Nam,
pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của
người lao động, người sử dụng lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Báo cáo của địa phương.
Biểu số: 008tn.N/BC-SLĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ THANH NIÊN LÀM VIỆC Ở CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ ĐƯỢC TRANG BỊ KIẾN THỨC PHÁP LUẬT, HỘI NHẬP QUỐC
TẾ VỀ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG; KIẾN THỨC KỸ NẴNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế
được trang bị kiến thức pháp luật,
hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở
các khu công nghiệp, khu
kinh tế được trang bị kiến thức kỹ năng về an toàn
lao động và sức khỏe nghề nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
3. Chia theo trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
08
|
|
|
Sơ cấp
|
09
|
|
|
Trung cấp
|
10
|
|
|
Cao đẳng
|
11
|
|
|
Đại học
|
12
|
|
|
Trên đại học
|
13
|
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị
hành chính)
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 008tn.N/BC-SLĐTBXH: Tỷ lệ thanh niên làm việc
ở các khu công nghiệp, khu kinh
tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và
sức khỏe nghề nghiệp
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Chỉ tiêu là số phần trăm thanh niên làm việc ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động, kiến thức kỹ năng về an toàn lao
động và sức khỏe nghề nghiệp so với tổng số thanh niên làm việc ở các khu công
nghiệp, khu kinh tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp,
khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động; về an toàn lao động (%) =
|
Số thanh niên làm việc ở
các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập
quốc tế về lĩnh vực lao động, an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp
|
x 100
|
Tổng số thanh niên làm việc
ở các khu công nghiệp, khu kinh tế
|
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế
được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về
lĩnh vực lao động tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được
trang bị kiến thức kỹ năng về an toàn lao
động và sức khỏe nghề nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Báo cáo của địa phương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-BHXH
|
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-BHXH
|
Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 6 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-BHXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 6 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp
|
Số thanh niên đóng bảo hiểm
y tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1. Chia theo loại hình
kinh tế
|
01
|
|
x
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
02
|
|
x
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
03
|
|
x
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
|
04
|
|
|
- Hành chính, đảng, đoàn
thể
|
05
|
|
x
|
- Khối lực lượng vũ trang,
cơ yếu
|
06
|
|
x
|
- Cán bộ xã, phường, thị
trấn
|
07
|
|
x
|
- Tổ chức nước ngoài, quốc
tế
|
08
|
|
x
|
- Ngoài công lập, hợp tác
xã, tổ chức khác
|
09
|
|
x
|
- Cán bộ không chuyên
trách cấp xã
|
10
|
|
x
|
- Các đối tượng khác
|
11
|
|
x
|
2. Chia theo nhóm đối tượng
tham gia
|
12
|
x
|
|
1. Nhóm do người lao động
và người sử dụng lao động đóng
|
13
|
x
|
|
2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm
xã hội đóng
|
14
|
x
|
|
3. Nhóm do ngân sách nhà
nước đóng
|
15
|
x
|
|
4. Nhóm được ngân sách nhà
nước hỗ trợ mức đóng
|
16
|
x
|
|
5. Nhóm tham gia bảo hiểm
y tế theo hộ gia đình
|
17
|
X
|
|
3. Chia theo địa giới hành chính
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị
hành chính)
|
18
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-BHXH: Số thanh niên đóng bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số thanh niên đóng BHTN: Là người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đóng BHTN.
Số thanh niên đóng BHTN được phân tổ theo: Loại hình
kinh tế, địa giới hành chính.
- Số thanh niên đóng BHYT: Là những người
trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 của
Luật BHYT tham gia đóng hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định được cấp thẻ
BHYT.
Số thanh niên đóng BHYT được phân tổ chủ yếu theo: Nhóm đối tượng tham gia, địa
giới hành chính.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số
liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng
dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi số thanh
niên đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên đóng bảo hiểm y tế tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 002tn.N/BC-BHXH
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 6 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số thanh được hưởng bảo hiểm
thất nghiệp (người)
|
Số thanh niên được hưởng bảo
hiểm y tế (lượt người)
|
Tổng số
|
Nội trú
|
Ngoại trú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị
hành chính)
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-BHXH: Số thanh niên hưởng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),
bảo hiểm y tế (BHYT)
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số thanh niên hưởng BHTN: Là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được
hưởng các chế độ BHTN theo quy định của Luật Việc làm.
Số thanh niên được hưởng BHTN được phân tổ theo: Địa giới hành chính.
- Số lượt thanh niên khám, chữa bệnh (KCB) BHYT: Là lượt thanh niên sử dụng
thẻ BHYT đi KCB tại cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXH.
Số lượt thanh niên KCB BHYT được phân tổ theo: Hình
thức điều trị, địa giới hành chính.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên được hưởng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số lượt thanh niên được hưởng bảo hiểm y tế tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số lượt thanh niên nội trú được hưởng bảo hiểm y tế tương
ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số lượt thanh niên ngoại trú được hưởng bảo hiểm y tế tương
ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của địa phương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BAN
TỔ CHỨC THÀNH ỦY
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-BTCTU
|
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.K/BC-BTCTU
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng
|
Đầu nhiệm kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
003tn.N/BC-BTCTU
|
Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị -
xã hội
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-BTCTU
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ ĐẢNG VIÊN ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Thành ủy Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Trong đó: Số đảng viên là
thanh niên mới kết nạp Đảng trong năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo Dân tộc
|
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
|
Khác
|
05
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn giáo Việt Nam)
|
06
|
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi
|
07
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
08
|
|
|
5. Chia theo nghề nghiệp
|
|
|
|
- Cán bộ, công chức cơ
quan Nhà nước tính từ cấp huyện trở lên
|
09
|
|
|
- Cán bộ, công chức cơ
quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tính từ cấp huyện trở lên
|
10
|
|
|
- Cán bộ, công chức, người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
11
|
|
|
- Người hoạt động không
chuyên trách thôn, bản (ấp, khóm)
|
|
|
|
- Viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
- Viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp ngoài công lập
|
|
|
|
- Lãnh đạo, quản lý và lao động trong
các doanh nghiệp, chia ra:
|
|
|
|
+ Người lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
+ Nhân viên, người gián tiếp
sản xuất
|
|
|
|
+ Công nhân, lao động trực
tiếp sản xuất
|
|
|
|
- Người làm nông, lâm, ngư
nghiệp
|
|
|
|
- Sỹ quan, chiến sỹ quân đội
và công an
|
|
|
|
- Sinh viên
|
|
|
|
- Học sinh
|
|
|
|
- Khác (lao động hợp đồng,
tự do...)
|
|
|
|
6. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
- Tốt nghiệp tiểu học
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông
|
|
|
|
7. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
|
|
- Không có trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
- Thạc sỹ (tương đương)
|
|
|
|
- Tiến sỹ (tương đương)
|
|
|
|
8. Chia theo trình độ lý luận chính trị
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
- Cao cấp, cử nhân
|
|
|
|
9. Chia theo tỉnh ủy/thành
ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-BTCTU: Số thanh niên là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là công dân Việt Nam
từ đủ 18 tuổi trở lên được Đảng Cộng sản Việt Nam xét kết nạp hiện đang sinh hoạt
tại một cơ sở đảng.
Số thanh niên đảng viên là toàn bộ những Đảng viên Đảng
Cộng sản Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số đảng viên là thanh niên kỳ báo cáo tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên là đảng viên mới kết nạp Đảng kỳ báo cáo tương
ứng với các dòng ở cột A.
Thời điểm thống kê là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức quận/huyện ủy.
Biểu số: 002tn.K/BC-BTCTU
Ngày nhận báo cáo: Đầu nhiệm kỳ
|
TỶ LỆ THANH NIÊN THAM GIA CÁC CẤP ỦY
ĐẢNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Thành ủy Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia
Ban Chấp hành Trung ương Đảng
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia cấp
ủy trực thuộc Trung ương
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia
cấp ủy cấp trên cơ sở
|
Tỷ lệ thanh niên tham gia
cấp ủy cơ sở
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
04
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
05
|
|
|
|
|
3. Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn
giáo Việt Nam)
|
06
|
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp tiểu học
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
|
|
|
|
|
5. Trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
- Không có trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
|
|
|
|
|
7. Chia theo nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nghề
nghiệp)
|
|
|
|
|
|
8. Chia theo tỉnh ủy,
thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị
hành chính)
|
|
|
|
|
|
Khối các cơ quan Trung
ương
|
|
|
|
|
|
Khối doanh nghiệp Trung
ương
|
|
|
|
|
|
Quân ủy Trung ương
|
|
|
|
|
|
Công an Trung ương
|
|
|
|
|
|
Đảng ủy Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.K/BC-BTCTU: Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy
Đảng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cấp ủy viên là đảng viên ưu tú được đại hội đảng viên
hoặc đại hội đại biểu từng cấp bầu ra theo nhiệm kỳ và được cấp ủy cấp trên trực
tiếp chuẩn y để thay mặt đảng bộ, chi bộ lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc của Đảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và nghị quyết đại
hội. Trường hợp đặc biệt cấp ủy cấp trên trực tiếp có thể chỉ định bổ sung cấp ủy
viên cấp dưới theo quy định của Điều lệ Đảng.
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng được tính bằng
số phần trăm thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi tham gia các cấp ủy Đảng so với tổng số người tham gia các cấp
ủy Đảng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng (%) =
|
Số thanh niên từ đủ 18 tuổi
đến 30 tuổi tham gia các cấp ủy Đảng trong nhiệm kỳ xác định
|
x 100
|
Tổng số người trong các cấp
ủy Đảng cùng nhiệm kỳ
|
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy đảng trực thuộc Trung ương
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cấp trên cơ sở tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ thanh niên tham gia cấp ủy cơ sở tương ứng, với các
dòng ở cột A.
Thời điểm thống kê là ngay từ đầu nhiệm kỳ khi đại hội các cấp bầu cấp
ủy nhiệm kỳ mới và được cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức quận/huyện ủy.
Biểu số: 003tn.N/BC-BTCTU
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ
CHỦ CHỐT TRONG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Ban Tổ chức Thành ủy Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên đảm nhiệm
các chức vụ chủ chốt
|
Ban chấp hành
|
Ban thường vụ
|
Bí thư
|
Phó bí thư
|
Các tổ chức chính trị - xã
hội
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG SỐ
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
07
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
08
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục tôn giáo Việt Nam)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
5. Trình độ chuyên môn kỹ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạc sỹ (tương đương)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến sỹ (tương đương)
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-BTCTU: Số thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính
trị - xã hội
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ
chức chính trị - xã hội là những thanh niên từ 18 tuổi đến 30 tuổi đảm nhiệm
các chức vụ chủ chốt trong tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
Các tổ chức chính trị - xã hội gồm Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Thành phố, Liên đoàn Lao động Thành phố, Hội Liên hiệp phụ nữ
Thành phố Thành Đoàn Thành phố, Hội Cựu Chiến binh, Hội Nông dân Thành phố.
Các cấp gồm cấp cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Cấp tỉnh gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc
Thành phố;
Cấp huyện gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc
huyện, quận, thị xã;
Cấp xã gồm các tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã,
phường, thị trấn.
Chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội
quy định như sau: gồm từ cấp phó và tương đương
trở lên của các tổ chức chính trị - xã hội;
Thời điểm thống kê là ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số
thanh niên trong Ban chấp hành tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên trong Ban thường vụ
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số
thanh niên giữ chức vụ Bí thư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số
thanh niên giữ chức vụ Phó bí thư tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi số thanh niên giữ chức vụ cấp trưởng trong các ban, cơ quan đảng, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam Thành
phố, tổ chức chính trị - xã hội tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 6: Ghi số thanh niên giữ chức vụ cấp
phó trong các ban, cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, tổ chức chính trị - xã hội tương ứng với các
dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Ban Tổ chức quận/huyện ủy.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VĂN
PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.K/BC-VP
|
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
thanh niên
|
Nhiệm kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
Biểu số: 001tn.K/BC-VP
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN LÀ THANH NIÊN
Nhiệm kỳ…
(Có đến ngày…)
|
Đơn vị báo cáo: VP Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Tổng số đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân (người)
|
Số đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân là thanh niên (người)
|
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân là thanh
niên (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
....
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
|
|
Dân tộc thiểu số
|
05
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
Từ đủ 21 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ cao nhất
đạt được
|
|
|
|
|
Tiểu học
|
08
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
09
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
10
|
|
|
|
Sơ cấp
|
11
|
|
|
|
Trung cấp
|
12
|
|
|
|
Cao đẳng
|
13
|
|
|
|
Đại học
|
14
|
|
|
|
Trên đại học
|
15
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.K/BC-VP: Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành
phố là thanh niên
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tổng số đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành
phố là toàn bộ số đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố được xác định
trong một nhiệm kỳ.
Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố là
thanh niên là số đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân thành phố trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi trong cùng nhiệm
kỳ xác định.
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố
là thanh niên là số phần trăm đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố
trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi so với tổng số đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân trong cùng nhiệm kỳ.
Công thức tính:
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là thanh niên (%)
|
=
|
Số đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân thành phố trong độ tuổi từ đủ 21 tuổi đến 30 tuổi khóa k
|
x 100
|
Tổng số đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố cùng khóa
|
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm có đến đầu nhiệm
kỳ cung cấp.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố tương
ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố trong
độ tuổi từ 21 tuổi đến 30 tuổi tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố là thanh
niên tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI THÀNH ĐOÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-TĐTN
|
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-TĐTN
|
Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-TĐTN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ ĐOÀN VIÊN ĐOÀN
THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Thành Đoàn Đà Nẵng
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số thanh niên là đoàn
viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
A
|
B
|
1
|
Cả nước
|
01
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
Dân tộc Kinh
|
08
|
|
Dân tộc khác
|
09
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
- Tiểu học
|
10
|
|
- Trung học cơ sở
|
11
|
|
Trung học phổ thông
|
12
|
|
5. Chia theo Trình độ chuyên
môn kỹ thuật
|
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
13
|
|
- Sơ cấp
|
14
|
|
- Trung cấp
|
15
|
|
- Cao đẳng
|
16
|
|
- Đại học
|
17
|
|
- Thạc sỹ (tương đương)
|
18
|
|
- Tiến sỹ (tương đương)
|
19
|
|
6. Chia theo khu vực, đối tượng
|
|
|
- Địa bàn dân cư
|
20
|
|
- Trường học (học sinh, sinh viên, cán bộ, giảng
viên, giáo viên)
|
21
|
|
- Khối
doanh nghiệp (nhà nước và ngoài nhà nước)
|
22
|
|
- Công chức, viên chức
|
23
|
|
- Lực lượng vũ trang
|
24
|
|
- Khác (lao động hợp đồng, tự do...)
|
25
|
|
7. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
26
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-TĐTN: Số thanh niên là đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh là toàn bộ những thanh niên được kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh và vẫn đang sinh hoạt tại một tổ chức cơ sở của Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh (kể cả thanh niên là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn còn
tham gia sinh hoạt tại một tổ chức cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên là đoàn viên Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của quận/huyện đoàn;
- Điều tra thống kê.
Biểu số: 002tn.N/BC-TĐTN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN THAM GIA HOẠT ĐỘNG
TÌNH NGUYỆN
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Thành Đoàn Đà Nẵng
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên tham gia hoạt động
tình nguyện
|
A
|
B
|
1
|
Cả nước
|
01
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
Thành thị
|
08
|
|
Nông thôn
|
09
|
|
4. Chia theo đối tượng
|
|
|
Học sinh, sinh viên
|
10
|
|
Khác
|
11
|
|
5. Chia theo loại hình hoạt động
tình nguyện
|
|
|
- Hoạt động tình nguyện thực hiện các chương trình,
đề án, dự án phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ tổ quốc
|
12
|
|
- Hoạt động tình nguyện vì cộng đồng và xã hội
|
13
|
|
6. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
14
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-TĐTN: Số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hoạt động tình nguyện, chính sách đối với hoạt động
tình nguyện của thanh niên thực hiện theo quy định hiện hành, bao gồm các loại
hình sau đây:
- Hoạt động tình nguyện thực hiện các chương trình, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc từ 24
tháng trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hoạt động tình nguyện vì cộng đồng và xã hội do Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh hoặc các tổ chức
khác của thanh niên tổ chức.
Hoạt động tình nguyện của thanh niên thực hiện theo
nguyên tắc tự nguyện, nhằm mục đích nhân đạo, mang lại lợi ích cho cộng đồng và xã hội, tuân thủ các quy định của
pháp luật, phù hợp với phong tục, tập quán và điều kiện thực tế của địa phương
nơi diễn ra hoạt động tình nguyện.
Tổng số thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện được tính bằng toàn bộ số thanh niên tham gia các hoạt động
tình nguyện được quy định ở trên.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên tham gia hoạt động tình
nguyện tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Chế độ báo cáo thống kê của quận/huyện Đoàn;
- Chế độ báo cáo thống kê của Sở Nội vụ (thực hiện việc thống kê đối với thanh
niên tham gia hoạt động tình nguyện thực hiện chương trình, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc từ 24 tháng trở lên được cấp có thẩm quyền
phê duyệt).
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN THÀNH PHỐ
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-BTK
|
Số thanh niên là Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt
Nam
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-BTK
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ HỘI VIÊN HỘI LIÊN
HIỆP THANH NIÊN THÀNH PHỐ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo: Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên là hội viên
Hội Liên hiệp Thanh niên thành phố
|
A
|
B
|
1
|
Cả nước
|
01
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
Dân tộc Kinh
|
04
|
|
Dân tộc khác
|
05
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
06
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
07
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
08
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
09
|
|
4. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
- Chưa tốt nghiệp tiểu học
|
10
|
|
- Tốt nghiệp tiểu học
|
11
|
|
- Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
12
|
|
- Tốt nghiệp trung học phổ thông
|
13
|
|
5. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật
|
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
14
|
|
- Sơ cấp
|
15
|
|
- Trung cấp
|
16
|
|
- Cao đẳng
|
17
|
|
- Đại học
|
18
|
|
- Thạc sỹ (tương đương)
|
19
|
|
- Tiến sỹ (tương đương)
|
20
|
|
6. Chia theo quận/huyện trực thuộc Trung ương
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
21
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-BTK: Số thanh niên là hội viên Hội
Liên hiệp Thanh niên Thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố là công
dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập
Hội thì được xét công nhận là hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố và những người quá 30 tuổi có nguyện vọng và có ảnh hưởng tích
cực đến hoạt động Hội thì được tham gia hoạt động trong tổ chức Hội.
Số thanh niên là hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên
Thành phố là toàn bộ những hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Thành phố trong độ
tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thanh niên là hội viên Hội Liên hiệp
Thanh niên Thành phố tương ứng với từng dòng.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Hội Liên hiệp Thanh niên quận/huyện;
- Điều tra thống kê.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-SKHCN
|
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc đối tượng
quản lý
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
2
|
002tn.N/BC-SKHCN
|
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ có sử
dụng ngân
sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
003tn.N/BC-SKHCN
|
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức
thanh niên đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Điều 4 của Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành
phố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
4
|
004tn.N/BC-SKHCN
|
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước
ngoài do thanh niên được giao chủ trì có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học
và công nghệ trên địa bàn thành phố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-SKHCN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
SỐ THANH NIÊN TRONG CÁC TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên trong các tổ
chức khoa học và công nghệ
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-SKHCN: Số thanh niên trong các tổ
chức khoa học và công nghệ thuộc đối tượng quản lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ
là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được tổ chức khoa học và công nghệ
quản lý, sử dụng và trả lương, bao gồm cả lao động được tuyển dụng chính thức
và lao động hợp đồng.
Phương pháp tính: Tổng số người trong các tổ chức
khoa học và công nghệ tại thời điểm báo
cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên
trong các tổ chức khoa học và công nghệ tương ứng với các dòng ở cột A.
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ thanh niên trong các tổ chức khoa học
và công nghệ có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
- Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công
nghệ.
Biểu số: 002tn.N/BC-SKHCN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
SỐ THANH NIÊN HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên hoạt động nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và
công nghệ trên địa bàn thành phố
|
A
|
B
|
1
|
TỔNG SỐ
|
01
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-SKHCN: Số thanh niên hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa
học và công nghệ trên địa bàn thành phố
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi do tổ chức quản lý, sử
dụng và trả lương, trực tiếp tham gia hoặc trực tiếp hỗ trợ các hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Số thanh niên hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chia theo 4 nhóm: cán bộ nghiên cứu,
nhân viên kỹ thuật, nhân viên hỗ trợ và nhân lực khác.
- Cán bộ nghiên cứu là những người có trình độ cao đẳng trở lên trực tiếp
tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm tạo ra
những tri thức, sản phẩm và quá trình mới, tạo ra phương pháp và hệ thống mới; dành tối thiểu 10% thời gian lao
động cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Nhóm này bao gồm cả những nhà quản lý trực tiếp hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
- Nhân viên kỹ thuật là những kỹ thuật viên, nhân viên phòng thí nghiệm có
trình độ trung cấp và tương đương trở lên, tham gia vào nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng
việc thực hiện những công việc khoa học và kỹ thuật đòi hỏi phải gắn với các
khái niệm và quy trình thao tác dưới sự giám sát của cán bộ nghiên cứu.
- Nhân viên hỗ trợ trực tiếp là những nhân viên hành chính và văn phòng tham
gia vào nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Trong nhóm này
bao gồm cả những người làm quản lý, quản trị hành
chính và các công việc liên quan đến nhân sự,
tài chính và hành chính nếu các công việc của họ trực tiếp
phục vụ công việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Nhân lực khác là những người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ không thuộc các nhóm trên.
Những người làm công việc phục vụ gián tiếp như tạp vụ,
vệ sinh, lái xe, bảo vệ, ... thì không coi là người hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên hoại động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số người hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
- Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức
khoa học và công nghệ.
Biểu số: 003tn.N/BC-SKHCN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐƯỢC TRAO TẶNG CHO THANH NIÊN, TỔ CHỨC THANH NIÊN
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Số giải thưởng
|
Mã số
|
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng
cho thanh niên, tổ chức thanh niên đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Điều 4
của Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo cá nhân/tập thể
|
|
|
- Tập thể
|
02
|
|
- Cá nhân, chia theo giới tính
|
03
|
|
Nam làm chủ
|
04
|
|
Nữ làm chủ
|
05
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-SKHCN: Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Điều 4 của Nghị
quyết 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng
cho thanh niên/tổ chức thanh niên bao gồm các giải thưởng khoa học và công nghệ
do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ
chức quốc tế trao tặng cho thanh niên, tập thể thanh niên hoặc các tổ chức
thanh niên về thành tích phát triển khoa học và công nghệ tại thành phố đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Điều 4 của
Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố.
Giải thưởng trong nước bao gồm giải thưởng Hồ Chí
Minh, giải thưởng cấp Nhà nước, giải thưởng cấp bộ, ngành và giải thưởng cấp địa
phương.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số các giải thưởng khoa học và công
nghệ được trao tặng cho thanh niên, tổ chức thanh niên trong năm báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 004tn.N/BC-SKHCN
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI DO THANH NIÊN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
|
Mã số
|
Số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa
học và công nghệ trên địa bàn
thành phố
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
Chia theo Giới tính của chủ nhiệm vụ
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 004tn.N/BC-SKHCN: Số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên
được giao chủ trì có sử dụng
ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
trên địa bàn thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước
ngoài do thanh niên được giao chủ trì là số đề tài khoa học và công nghệ, dự án
khoa học công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ nhằm giải quyết những vấn
đề khoa học do thanh niên được giao chủ trì. Trong đó:
- Đề tài khoa học và công nghệ là nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài
nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
- Dự án khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ việc sản xuất một sản
phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công
nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước, được triển khai dưới hình thức đề tài khoa học và công
nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm và dự án đầu tư khoa học và công nghệ có mục
tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất
định.
- Chương trình khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ trung hạn hoặc dài hạn được triển khai dưới
hình thức tập hợp các đề tài khoa
học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự
án khoa học và công nghệ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do
thanh niên được giao chủ trì trong năm báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên học trung học phổ thông kỳ đầu năm học
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông; lưu
ban; bỏ học cấp trung học phổ thông
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/BC-GDĐT
|
Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp và số thanh niên
được trang bị kiến thức về kỹ năng sống,
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-GDĐT
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN HỌC TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
Kỳ đầu năm học
(có đến ngày 30 tháng 9 năm báo cáo)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên đi học chung
cấp trung học phổ thông
|
Số thanh niên đi học đúng tuổi cấp
trung học phổ thông
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
|
Khác
|
05
|
|
|
3. Chia ra theo lớp
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10
|
06
|
|
|
- Học sinh lớp 11
|
07
|
|
|
- Học sinh lớp 12
|
08
|
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-GDĐT:
Số thanh niên học Trung học phổ thông kỳ đầu năm học
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên học trung học phổ thông được chia thành
2 loại: (1) thanh niên đi học chung cấp phổ thông và (2) thanh niên đi học đúng
tuổi phổ thông.
Số thanh niên đi học chung cấp trung học phổ thông là
số học sinh ở bất kỳ độ tuổi nào dang học
cấp trung học phổ thông.
Số thanh niên đi học đúng tuổi cấp trung học phổ
thông là số học sinh tuổi từ 15 tuổi đến 17 tuổi đang học cấp trung học phổ thông.
- Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10
đến lớp 12 đang học tập tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ
thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào
tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên đi học chung cấp trung học phổ thông tương
ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông tương
ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 002tn.N/BC-GDĐT
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
TỶ LỆ THANH NIÊN TỐT NGHIỆP TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG, LƯU BAN, BỎ HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Tỷ lệ thanh niên lưu ban cấp
trung học phổ thông
|
Tỷ lệ thanh niên bỏ học cấp
trung học phổ thông
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
2. Dân tộc
|
|
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
|
|
Khác
|
05
|
|
|
|
3. Chia theo tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-GDĐT: Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông, lưu ban, bỏ học cấp trung học phổ thông
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ
lệ phần trăm số thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông so với số thanh niên dự thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
Số thanh niên lưu ban cấp trung học phổ thông năm học
t là số thanh niên có đi học trung học phổ thông và lưu ban trong năm học t. Tỷ
lệ thanh niên lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t là số phần
trăm thanh niên lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t trong tổng số thanh niên nhập học đầu cấp trung học phổ thông đầu năm học t.
Số thanh niên bỏ học cấp trung học phổ thông năm học
t là số thanh niên có đi học trung
học phổ thông và bỏ học trong năm học t. Tỷ lệ thanh niên bỏ học cấp trung học phổ
thông năm học t là số phần trăm thanh niên bỏ học cấp trung học phổ thông năm học
t trong tổng số thanh niên nhập học cấp trung học phổ thông đầu năm học t.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên lưu ban ở cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên bỏ học ở cấp trung học phổ thông tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 003tn.N/BC-GDĐT
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ HỌC SINH, SINH
VIÊN ĐƯỢC TƯ VẤN GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TRANG BỊ KIẾN THỨC
VỀ KỸ NĂNG SỐNG, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIỚI
|
Đơn vị báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số thanh niên là học
sinh, sinh viên
|
Số thanh niên là học sinh, sinh viên
được tư vấn giáo dục hướng nghiệp
|
Số thanh niên được trang bị
kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-GDĐT: Số thanh niên là học sinh,
sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp và số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn
giáo dục hướng nghiệp
Học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp
là những học sinh, sinh viên được tư vấn giúp cho học sinh, sinh viên có được ý
thức như là chủ thể trong sự lựa chọn nghề nghiệp,
có định hướng khi chọn nghề dựa trên cơ sở hiểu
biết khoa học về nghề nghiệp, về nhu cầu thị trường lao động cũng
như năng lực, sở trường, sức khỏe của bản thân. Điều này góp phần nâng cao hiệu
quả lao động xã hội.
Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn
giáo dục hướng nghiệp là số phần
trăm thanh niên là học sinh, sinh viên được tham gia các chương trình tư vấn
giáo dục hướng nghiệp do trường tổ chức trên tổng số thanh niên là học sinh, sinh viên.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên là học
sinh,
viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp (%)
|
=
|
Số thanh niên là học sinh,
sinh sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp
|
X 100
|
Tổng số thanh niên là học sinh, sinh viên
|
1.2. Số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng
sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực giới
Chỉ tiêu đánh giá việc bồi dưỡng về kỹ năng sống, kiến
thức bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực giới.
Trang bị kỹ năng sống cho thanh niên để giúp thanh
niên ý thức được giá trị của bản thân trong những mối quan hệ; hiểu về thể chất,
tinh thần; có hành vi, thói quen ứng xử có văn hóa...
Những kỹ năng sống cơ bản cần thiết cho lứa tuổi
thanh thiếu niên gồm: Kỹ năng giao tiếp và ứng xử; kỹ năng kiểm soát ứng phó với
stress; kỹ năng hợp tác, làm việc
theo nhóm; kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng lắng nghe tích cực; kỹ năng đồng cảm, cảm thông; kỹ năng quyết đoán,
giải quyết vấn đề; kỹ năng không phán xét sự khác biệt; kỹ năng thể hiện sự tự
tin; kỹ năng tư duy sáng tạo và mạo hiểm; kỹ năng suy nghĩ tích cực, duy trì thái độ lạc quan.
Trang bị kiến thức về bình đẳng giới giúp nâng cao nhận
thức về bình đẳng giới trong thanh niên nhằm
ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ
sở giới, đặc biệt là bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên là học sinh, sinh viên tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng
nghiệp tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi số thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới tương ứng với các dòng
ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI SỞ Y TẾ
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-SYT
|
Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên
|
5 năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
2
|
002tn.N/BC-SYT
|
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá và uống rượu bia
|
5 năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
3
|
003tn.N/BC-SYT
|
Tình hình nhiễm HIV và tử vong do HIV/AIDS của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
4
|
004tn.N/BC-SYT
|
Tình hình kế hoạch hóa gia đình và phá thai của thanh niên/vị
thành niên
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
5
|
005tn.N/BC-SYT
|
Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi
thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với
các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển
giới
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 4 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-SYT
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
CHIỀU CAO VÀ CÂN NẶNG TRUNG BÌNH CỦA
THANH NIÊN
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Chiều cao trung bình của
thanh niên (cm)
|
Cân nặng trung bình của
thanh niên (kg)
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
02
|
|
|
|
|
- Khác
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
08
|
|
|
|
|
Khác
|
09
|
|
|
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
10
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
11
|
|
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
12
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-SYT: Chiều cao và cân nặng trung bình của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chiều cao trung bình của thanh niên được tính bằng chiều cao trung bình
của dân số từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
- Cân nặng trung bình của thanh niên được tính bằng cân nặng trung bình của
dân số từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi chiều cao trung bình của nam thanh niên tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 2: Ghi chiều cao trung bình của nữ thanh niên tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 3: Ghi cân nặng trung bình của nam thanh niên tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi cân nặng trung bình của nữ thanh niên tương ứng với các dòng
ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra nhân trắc của Viện dinh dưỡng Thành phố.
Biểu số: 002tn.N/BC-SYT
Ngày nhận báo cáo: ngày 20 tháng 4 năm sau năm báo cáo
|
TỶ LỆ THANH NIÊN HÚT THUỐC LÁ VÀ UỐNG
RƯỢU BIA
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên hút thuốc
lá
|
Tỷ lệ thanh niên uống rượu
bia
|
Tỷ lệ thanh niên uống rượu
bia đến mức nguy hại
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
1 Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
02
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
03
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
06
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
07
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính)
|
08
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N7BC-SYT: Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá
và uống rượu bia
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ thanh niên hút thuốc lá được xác định bằng số thanh niên hiện tại có hút thuốc lá được
điều tra trên tổng số thanh niên được điều
tra.
- Tỷ lệ thanh niên uống rượu bia được tính theo 2 cấp độ:
+ Tỷ lệ thanh niên hiện tại uống rượu bia là những
thanh niên được điều tra có uống rượu bia trong 30 ngày qua.
+ Tỷ lệ thanh niên uống rượu bia đến mức nguy hại là
những thanh niên trong 30 ngày qua có ít nhất một lần uống từ 6 đơn vị cồn trở
lên.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tỷ lệ nam thanh niên hút thuốc lá tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên hút thuốc lá tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ nam thanh niên uống rượu bia tương ứng với các dòng ở
cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên uống rượu bia tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ nam thanh niên uống rượu bia đến mức nguy hại tương ứng
với các dòng ở cột A.
- Cột 6: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên uống rượu bia đến mức nguy hại tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Điều tra thống kê.
Biểu số: 003tn.N/BC-SYT
Ngày nhận báo cáo: ngày 20 tháng 4 năm sau
|
TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ TỬ VONG DO
HIV/AIDS CỦA THANH NIÊN
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Tình hình nhiễm HIV của
thanh niên
|
Số thanh niên tử vong do
HIV/AIDS được báo cáo
|
Tổng số thanh niên nhiễm HIV (người)
|
Trong đó: số thanh niên
nhiễm HIV mới phát hiện (người)
|
Tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV được điều
trị bằng thuốc kháng vi-rút HIV (%)
|
Số thanh niên nhiễm HIV được
phát hiện trên 100.000 thanh niên
|
Số chết trong kỳ (người)
|
Số tích lũy từ ca đầu tiên (người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Thành thị
|
08
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Nông thôn
|
09
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-SYT: Tình hình nhiễm HIV và tử
vong do HIV/ASDS của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số thanh niên nhiễm HIV là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi được cơ quan y tế
phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch (virus HIV), AIDS là hội chứng
suy giảm miễn dịch ở giai đoạn cuối của
HIV.
- Số thanh niên nhiễm HIV được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút HIV là những người từ đủ 16 tuổi
đến 30 tuổi nhiễm HIV được điều trị bằng thuốc kháng vi-rút HIV.
Công thức tính:
Tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV
được điều trị bằng
thuốc kháng
|
=
|
Số thanh niên nhiễm HIV được
điều trị bằng thuốc kháng vi-rút HIV
|
X 100
|
Tổng số thanh niên nhiễm
HIV
|
- Số thanh niên bị chết do HIV/AIDS là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi chết do căn bệnh HIV/AIDS. Người bị HIV/AIDS thường đồng thời
bị mắc bệnh và chết bởi nhiều bệnh nguy hiểm khác nhau. Trong tất cả các nguyên nhân gây ra chết đó vẫn
tính những người này là người chết do HIV/AIDS.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với
biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên được phát hiện nhiễm HIV trong kỳ báo cáo
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi số thanh niên mới được phát hiện nhiễm HIV trong kỳ báo cáo
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV được điều trị bằng thuốc kháng vi
- rút HIV tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi số thanh niên nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 thanh niên
trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi số thanh niên HIV/AIDS mới chết trong kỳ báo cáo tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 6: Ghi số cộng
dồn thanh niên chết do HIV/AIDS từ ca đầu tiên đến cuối kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở
cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 004tn.N/BC-SYT
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 4 năm sau
|
TÌNH HÌNH KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH VÀ
PHÁ THAI CỦA THANH NIÊN/VỊ THÀNH NIÊN
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Tỷ lệ nữ thanh niên có nhu
cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
|
Số lượt phá thai tại các
cơ sở y tế được cấp phép (lượt)
|
Tỷ lệ phá thai ở vị thành
niên tại các cơ sở y tế được cấp phép (%)
|
Giãn khoảng cách sinh (%)
|
Hạn chế số con (%)
|
Tổng số
|
Số lượt phá thai của phụ nữ
từ 15 tuổi đến 19 tuổi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo tình trạng hôn nhân
|
|
x
|
x
|
|
|
|
Có chồng
|
02
|
x
|
x
|
|
|
|
Chưa có chồng
|
03
|
x
|
x
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Kinh
|
04
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Khác
|
05
|
|
|
x
|
x
|
x
|
3. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
05
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
06
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
07
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
08
|
|
|
x
|
x
|
x
|
4. Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Chưa đi học
|
09
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Chưa tốt nghiệp tiểu học
|
10
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Tốt nghiệp tiểu học
|
11
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
12
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Tốt nghiệp trung học phổ thông
|
13
|
|
|
x
|
x
|
x
|
5. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
14
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
15
|
|
|
|
|
|
6. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 004tn.N/BC-SYT: Tình hình kế hoạch hóa gia
đình và phá thai
của thanh niên/vị thành niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Tỷ lệ nữ thanh niên có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng:
Công thức tính:
Tỷ lệ nữ thanh niên có nhu
cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng (%)
|
=
|
Số nữ thanh niên có nhu cầu
kế hoạch hóa gia đình chưa được
đáp ứng (về khoảng cách và số
con) đang có chồng hoặc chung sống như vợ chồng
|
X 100
|
Tổng số nữ thanh niên đang có chồng hoặc chung sống như vợ chồng
|
Nhu cầu tránh thai không được đáp ứng là nói về các
phụ nữ có khả năng sinh sản đã kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng và hiện
không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào, nhưng muốn trì hoãn sinh đứa con
tiếp theo (giãn khoảng cách sinh) hoặc muốn dừng mang thai (hạn chế số con).
Nhu cầu không được đáp ứng về khoảng cách sinh được định
nghĩa là phần trăm phụ nữ hiện đã kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng và không
sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào và:
- Hiện không mang thai và không trong thời kỳ mãn kinh sau sinh, có khả năng
sinh sản, nhưng muốn chờ thêm 2 năm hoặc hơn mới sinh đứa con tiếp theo, hoặc:
- Hiện không mang thai và
không trong thời kỳ mãn kinh sau sinh, có khả năng sinh sản, và không chắc muốn
có thêm con, hoặc:
- Hiện có thai và nói rằng việc có thai này không đúng lúc và muốn chờ thêm
thời gian nữa, hoặc:
- Hiện mãn kinh sau sinh và nói rằng đứa trẻ sinh ra không đúng lúc và đã
muốn đợi thêm.
Nhu cầu không được đáp ứng về hạn chế số con, được định
nghĩa là phần trăm phụ nữ đã kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng và không sử dụng
bất kỳ một biện pháp tránh thai nào và:
- Hiện không mang thai và không trong thời kỳ mãn kinh sau sinh, có khả năng
sinh sản và nói rằng họ không muốn sinh thêm con, hoặc:
- Đang mang thai và nói rằng họ không muốn có con, hoặc:
- Đang trong thời kỳ mãn kinh sau sinh và nói rằng họ không muốn sinh đứa
con này.
Tổng nhu cầu không được đáp ứng là tổng cộng của nhu
cầu không được đáp ứng về khoảng cách sinh
và về hạn chế số con.
1.2. Tỷ lệ phá thai ở vị thành niên tại các cơ sở y tế được cấp phép
Tình hình phá thai của nữ vị thành niên từ 15 tuổi đến
19 tuổi nhằm đánh giá yếu tố tác động đến sức khỏe cũng như hạn chế khả năng của
người phụ nữ về nhiều lĩnh vực do phá thai, đánh giá tác động của công tác
tuyên truyền vận động kế hoạch hóa gia đình và nhận thức của các bà mẹ về tác hại
của phá thai. Đồng thời, có thêm cơ sở cho việc
xây dựng kế hoạch hoạt động cung cấp nhân lực, thuốc men và dụng cụ tránh thai.
Một trường hợp phá thai là một lần thông qua các biện
pháp nghiệp vụ y tế loại bỏ mang thai sau khi
thử thai có kết quả dương tính.
Công thức tính:
Tỷ lệ phá thai ở vị thành
niên từ 15 tuổi đến 19 tuổi (%)
|
=
|
Tổng số lượt phá thai của phụ nữ từ 15 tuổi đến 19 tuổi
|
X 100
|
Tổng số lượt phá thai
|
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với
biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được
đáp ứng do muốn giãn khoảng cách sinh trong
kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ nữ thanh niên có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được
đáp ứng do muốn hạn chế số con trong kỳ báo cáo tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số lượt phá thai trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi Số lượt phá thai của phụ nữ từ 15 tuổi đến 19 tuổi trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ phá thai ở vị thành niên tại các cơ sở y tế được cấp phép tương ứng với các dòng ở cột
A.
3. Nguồn số liệu
- Dữ liệu hành chính;
- Điều tra thống kê.
Biểu số: 005tn.N/BC-SYT
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 4 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN ĐƯỢC TUYÊN TRUYỀN
THAY ĐỔI HÀNH VI, THÁI ĐỘ KỲ THỊ, PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THANH
NIÊN DỄ BỊ TỔN THƯƠNG, NGƯỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH, CHUYỂN GIỚI
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thanh niên được tuyên
truyền thay đổi hành vi thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng
thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
- Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến 17 tuổi
|
04
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 21 tuổi
|
05
|
|
- Từ đủ 22 tuổi đến 25 tuổi
|
06
|
|
- Từ đủ 26 tuổi đến 30 tuổi
|
07
|
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
Thành thị
|
08
|
|
Nông thôn
|
09
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
10
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 005tn.N/BC-SYT: Số thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi
thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song
tính, chuyển giới
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ quan tâm và tiến bộ
trong nhận thức xã hội đối với nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, người đồng
tính, song tính và chuyển giới. Thanh niên là nhóm
dân số trẻ và tiến bộ trong xã hội, vì vậy việc thanh
niên được tiếp cận với các kiến thức và tránh những hiểu biết sai lầm dẫn đến
thái độ kỳ thị đối với nhóm người dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới tương ứng với các dòng ở cột
A.
3. Nguồn số liệu
- Dữ liệu hành chính;
- Điều tra thống kê.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-STTTT
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy
tính, Internet
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Ghi chú: Thực hiện sau khi có điều tra về phổ cập dịch vụ thông tin và truyền
thông hoặc điều tra, khảo sát kinh tế - xã hội.
Biểu số: 001tn.N/BC-STTTT
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau năm có điều tra
|
TỶ LỆ THANH NIÊN SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG, MÁY TÍNH, INTERNET
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: %
|
Mã số
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng máy
tính
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng internet
|
Chung
|
Trong đó: Điện thoại thông
minh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
04
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
05
|
|
|
|
|
3. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
06
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001.N/BC-STTTT: Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động,
máy tính, internet
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động, máy tính, internet là số người trong độ
tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi sử dụng điện thoại di động, máy tính, internet
trên tổng số thanh niên.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại di động tương ứng với từng
dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ thanh niên sử dụng điện thoại thông minh tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ thanh niên sử dụng máy tính tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ thanh niên sử dụng internet tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo của địa phương;
- Điều tra hiện trạng phổ cập dịch vụ thông tin và truyền thông.
Biểu số 002tn.N/BC-CATP: Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chất ma tuý là các chất gây nghiện, chất hướng thần
được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành.
Người nghiện ma tuý là người sử dụng chất ma tuý, thuốc
gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này.
Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý là số
người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi
nghiện ma túy và được đưa vào danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tương ứng với các
dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tương ứng với
các dòng ở cột A.
Kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm
báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 003tn.N/BC-CATP
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
AN NINH TRẬT TỰ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Công an Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số người vi phạm pháp
luật về an ninh trật tự
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
04
|
x
|
|
- Từ đủ
18 tuổi đến 30 tuổi
|
05
|
x
|
|
3. Chia theo hình thức xử lý vi phạm
|
|
|
|
Xử lý hình sự
|
06
|
|
|
Xử lý hành chính
|
07
|
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
Thành thị
|
08
|
|
|
Nông thôn
|
09
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-STP
|
Số cuộc kết hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-STP
|
Số lượt thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục,
pháp luật
|
2 năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
Biểu số: 001tn.N/BC-STP
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ CUỘC KẾT HÔN CỦA THANH NIÊN
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số cuộc kết hôn trong đó có ít nhất một người trong độ tuổi
thanh niên (Cặp)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Kết hôn lần đầu
|
Kết hôn lần thứ hai trở
lên
|
A
|
|
1=2+3
|
2
|
3
|
Toàn quốc
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
Thành thị
|
02
|
|
|
|
Nông thôn
|
03
|
|
|
|
2. Chia theo vùng
|
|
|
|
|
V1.
Trung du và miền núi phía Bắc
|
04
|
|
|
|
V2. Đồng bằng sông Hồng
|
05
|
|
|
|
V3. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
06
|
|
|
|
V4. Tây Nguyên
|
07
|
|
|
|
V5. Đông Nam Bộ
|
08
|
|
|
|
V6. Đồng bằng sông Cửu Long
|
09
|
|
|
|
3. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-STP: Số cuộc kết hôn của thanh
niên
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với
nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng
ký kết hôn.
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện
sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy
định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thu thập số liệu thống kê
đối với số cuộc kết hôn có đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình.
Kết hôn lần đầu là việc cả nam và nữ lần đầu tiên xác
lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Kết hôn lần thứ hai trở lên là việc nam hoặc/và nữ lần
thứ hai trở lên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn
nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Số cuộc kết hôn của thanh niên là số cặp nam, nữ thực
tế đã tiến hành xác lập quan hệ vợ chồng trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch), trong đó ít nhất
có một người trong độ tuổi thanh niên.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc kết hôn của thanh niên tương ứng với các dòng ở
cột A.
- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu của thanh niên tương ứng với các dòng
ở cột A.
- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ hai trở lên của thanh niên tương ứng
với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu hành chính và chế độ báo cáo thống kê của địa
phương.
Biểu số: 002tn.N/BC-STP
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau năm báo cáo
|
SỐ LƯỢT THANH NIÊN ĐƯỢC TUYÊN TRUYỀN
PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số lượt thanh niên được
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (lượt người)
|
A
|
B
|
1
|
Toàn quốc
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
Nam
|
02
|
|
Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo dân tộc
|
|
|
Kinh
|
04
|
|
Dân tộc thiểu số
|
05
|
|
3. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
Thành thị
|
06
|
|
Nông thôn
|
07
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
08
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-STP: Số lượt thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên là hoạt động nhằm nâng
cao hiểu biết pháp luật và ý
thức chấp hành pháp luật cho thanh niên. Hình thức phổ biến và giáo dục pháp luật có thể được
thực hiện thông qua:
a) Họp báo, thông cáo báo chí;
b) Phổ biến pháp luật trực tiếp; tư vấn,
hướng dẫn tìm hiểu pháp luật; cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật;
c) Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, loa truyền thanh, internet, pa-nô, áp-phích,
tranh cổ động; đăng tải thông tin
pháp luật trên trang thông tin điện tử; niêm yết tại trụ sở, bảng tin của cơ quan, tổ
chức, khu dân cư;
d) Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật;
đ) Thông qua công tác xét xử, xử lý vi phạm hành
chính, hoạt động tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và hoạt
động khác của các cơ quan trong bộ máy nhà nước; thông qua hoạt động trợ giúp
pháp lý, hòa giải ở cơ sở;
e) Lồng ghép trong hoạt động văn hóa, văn nghệ, sinh hoạt của tổ chức chính
trị và các đoàn thể, câu lạc bộ, tủ sách pháp luật và các thiết chế văn hóa khác
ở cơ sở;
g) Thông qua chương trình giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của
hệ thống giáo dục quốc dân;
h) Các hoạt động đối thoại chính sách và pháp luật của nhà nước về thanh niên;
h) Các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật khác.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Nguồn số liệu
- Dữ liệu hành chính và chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
- Điều tra thống kê.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CÔNG AN THÀNH PHỐ
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-CATP
|
Số
thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao thông
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-CATP
|
Số thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ quản lý
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/BC-CATP
|
Số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự
|
Năm
|
Ngày 02 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-CATP
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN CHẾT, BỊ THƯƠNG DO
TAI NẠN GIAO THÔNG
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Công an Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
|
Số vụ tai nạn giao thông
có nạn nhân là thanh niên (vụ)
|
Số thanh niên chết do tai
nạn giao thông (người)
|
Số thanh niên bị thương do
tai nạn giao thông (người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
x
|
|
|
- Nam
|
02
|
x
|
|
|
- Nữ
|
03
|
x
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
|
|
- Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
04
|
x
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi
|
05
|
x
|
|
|
3. Chia theo loại đường
|
|
|
|
|
- Đường bộ
|
06
|
|
|
|
- Đường
sắt
|
07
|
|
|
|
- Đường thủy nội địa
|
08
|
|
|
|
4. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BC-CATP: Số thanh niên chết, bị thương do tai nạn giao
thông
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tai nạn giao thông là sự kiện bất ngờ, nằm ngoài ý muốn
chủ quan của con người, xảy ra khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt
động trên đường giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng (gọi là mạng
lưới giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không); vi phạm
các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất
không kịp phòng tránh; đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khỏe con người, tài sản.
Số thanh niên chết do tai nạn giao thông gồm toàn bộ
số người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi bị chết do các tai nạn giao thông gây ra.
Số thanh niên bị thương do tai nạn giao thông gồm
toàn bộ số người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi bị thương phải điều trị do tai nạn
giao thông gây ra. Thanh niên bị thương là những thanh niên bị tổn thương về thể
xác và tâm trí do ảnh hưởng trực tiếp của tai nạn giao thông, làm ảnh hưởng đến
cuộc sống bình thường.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với
biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tổng số vụ tai nạn giao thông có nạn nhân là thanh niên xảy ra
trong năm tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên chết do tai nạn giao thông xảy ra trong năm
tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số thanh niên bị thương do tai nạn giao thông xảy ra trong
năm tương ứng với các dòng ở cột A.
Kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
Biểu số: 003tn.N/BC-CATP
Ngày nhận báo cáo: ngày 02 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN NGHIỆN MA TÚY CÓ HỒ
SƠ QUẢN LÝ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Công an Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ
quản lý
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
01
|
|
|
1. Chia theo Giới tính
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
2. Chia theo nhóm tuổi
|
|
x
|
|
Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
04
|
x
|
|
Từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi
|
05
|
x
|
|
3. Chia theo Nghề nghiệp
|
|
|
|
Công nhân
|
06
|
|
|
Nông dân
|
07
|
|
|
Học sinh, sinh viên
|
08
|
|
|
Công chức, viên chức
|
09
|
|
|
Lao động tự do
|
10
|
|
|
Nghề khác
|
11
|
|
|
Không có nghề nghiệp
|
12
|
|
|
4. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
Thành thị
|
13
|
|
|
Nông thôn
|
14
|
|
|
5. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-CATP: Số thanh niên vi phạm pháp
luật về an ninh
trật tự
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thanh niên vi phạm pháp luật là thanh niên có hành vi
trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện,
xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Vi phạm pháp luật có thể được phân loại theo nhiều
cách khác nhau dựa vào các tiêu chí phân loại khác nhau. Khoa học pháp lý Việt
Nam chủ yếu phân loại vi phạm pháp luật căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm
cho xã hội của vi phạm pháp luật.
2. Cách ghi biểu
- Quy định cách ghi số liệu: Không phải thu thập số liệu và báo cáo đối với
biểu thị bằng dấu gạch chéo “x”.
- Cột 1: Ghi tổng số người vi phạm pháp luật về an ninh trật tự tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số thanh niên vi phạm pháp luật về an ninh trật tự tương
ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của địa phương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA
ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.N/BC-TATP
|
Số vụ ly hôn của thanh niên
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.N/BC-TATP
|
Số
thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được xét xử
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/BC-TATP
|
Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.N/BC-TAND
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ VỤ LY HÔN CỦA THANH NIÊN
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Tòa án nhân dân Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Vụ việc ly hôn
|
Mã số
|
Tổng số vụ ly hôn
|
Số vụ ly hôn chung của thanh
niên
|
Số vụ ly hôn của thanh niên
|
Số vụ ly hôn có yếu tố thanh
niên
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
|
1. Chia theo thành thị/nông
thôn
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
02
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
03
|
|
|
|
|
2. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành
chính)
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 001tn.N/BCB-TAND: Số vụ ly hôn của thanh niên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số vụ ly hôn của thanh niên là số vụ đã được tòa án xử
cho các cặp vợ chồng cùng trong độ tuổi thanh niên được ly hôn theo Luật Hôn
nhân và gia đình trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch). Số vụ ly hôn không tính các trường hợp
ly thân của các cặp vợ chồng.
Trong thực tế, ly hôn của thanh niên có thể xảy ra đối
với các cặp vợ chồng cùng trong độ tuổi thanh niên, nhưng cũng có thể xảy ra đối với các cặp vợ chồng trong đó,
chỉ có một người vợ hoặc chồng trong độ tuổi thanh niên. Vì vậy, để có đầy đủ
thông tin phục vụ công tác phân tích, nghiên cứu thực trạng ly hôn của thanh
niên, ngoài các chỉ tiêu được tính toán trên cơ sở cả vợ và chồng đều trong độ
tuổi thanh niên, cần có các chỉ tiêu bổ sung khác như số vụ ly hôn có yếu tố
thanh niên (tức là trong các cặp vợ chồng ly hôn chỉ có một người trong độ tuổi
thanh niên) và số vụ ly hôn chung của thanh
niên.
Số vụ ly hôn có yếu tố thanh niên là số vụ đã được tòa
án xử cho các cặp vợ chồng, trong đó chỉ có một người vợ hoặc chồng trong độ tuổi thanh niên được ly hôn theo Luật
hôn nhân và gia đình trong kỳ nghiên cứu (thường là một
năm lịch), số vụ ly hôn không tính các trường hợp ly thân
của các cặp vợ chồng.
Số vụ ly hôn chung của thanh niên là số vụ đã được tòa
án xử cho các cặp vợ chồng, trong đó ít nhất có một người vợ hoặc chồng trong độ
tuổi thanh niên được ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình trong kỳ nghiên cứu
(thường là một năm lịch), số vụ ly hôn không tính các trường hợp ly thân của
các cặp vợ chồng.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số vụ ly hôn chung của cả nước tương ứng với các dòng ở
cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số vụ ly hôn chung của thanh niên (bằng tổng số vụ ly hôn
của thanh niên và số vụ ly hôn có yếu tố thanh niên) tương ứng với các dòng ở cột
A;
- Cột 3: Ghi tổng số vụ ly hôn của thanh
niên (cả 2 người đều trong độ tuổi thanh niên) tương ứng với các dòng ở cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số vụ ly hôn có yếu tố thanh niên (chỉ có 1 người vợ hoặc
chồng trong độ tuổi thanh niên) tương ứng với các dòng ở cột A;
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu hành chính của Tòa án nhân dân quận/huyện, Thành phố.
Biểu số: 002tn.N/BC-TAND
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ NGƯỜI BỊ HẠI
TRONG CÁC VỤ ÁN ĐÃ ĐƯỢC XÉT XỬ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Tòa án nhân dân Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
|
Mã số
|
Số vụ đã xét xử (Vụ)
|
Số người bị hại trong các
vụ án đã được xét xử (Người)
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Chia theo nhóm tuổi thanh niên bị hại
|
Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
Từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
01
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
03
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
04
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo quận/huyện
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục hành chính)
|
05
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 002tn.N/BC-TAND: Số thanh niên là người bị hại trong các vụ
án đã được xét xử
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số thanh niên là người bị hại trong các vụ án đã được
xét xử là số thanh niên trực tiếp bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản
do tội phạm gây ra hoặc đe dọa gây ra trong các vụ án hình sự đã được tòa án xét xử.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số vụ án đã xét xử trong kỳ tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số người bị hại trong kỳ tương ứng với các dòng ở cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số người bị hại là thanh niên trong kỳ tương ứng với
các dòng ở cột A.
- Cột 4, Cột 5: Ghi tổng số thanh
niên là người bị hại trong kỳ chia
theo từng độ tuổi tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo thống kê của Tòa án nhân dân quận/huyện,
Thành phố.
Biểu số: 003tn.N/BC-TAND
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ LÃNH ĐẠO NGÀNH
TÒA ÁN
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo: Tòa án nhân dân Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số lãnh đạo ngành Tòa án
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
Tòa án nhân dân cấp cao
|
Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh niên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Cả nước
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình độ học
vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại học
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đại học
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc thiểu số
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Người
kiểm tra biểu
(Ký, họ
tên)
|
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 003tn.N/BC-TAND: Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số lãnh đạo ngành Tòa án là toàn bộ số người
tham gia lãnh đạo trong tổ chức Tòa án nhân dân.
Số thanh niên là lãnh đạo ngành Tòa án là số người từ
đủ 18 tuổi đến 30 tuổi là lãnh đạo ngành Tòa án.
Tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dân cấp cao.
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Chức vụ lãnh đạo ngành Tòa án gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao: Chánh án, các Phó Chánh án, Cục trưởng, Phó Cục
trưởng và tương đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; Trưởng phòng,
Phó trưởng phòng và tương đương;
- Tòa án nhân dân cấp cao: Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó
Chánh tòa; Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn
phòng; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
và tương đương;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chánh án, các Phó
Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương;
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương:
Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa; Chánh Văn phòng, các Phó
Chánh Văn phòng.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo ngành Tòa án tương ứng với các dòng ở cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao tương ứng với các dòng
ở cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số thanh niên lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao tương ứng
với các dòng ở cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao tương ứng với các dòng
ở cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số thanh niên lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao tương ứng
với các dòng ở cột A;
- Cột 6: Ghi tổng số
lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tương ứng với
các dòng ở cột A;
- Cột 7: Ghi tổng số thanh niên lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cột 8: Ghi tổng số lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và tương đương;
- Cột 9: Ghi tổng số thanh niên lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và
tương đương.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Tòa án nhân dân quận/huyện,
Thành phố.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
STT
|
Kí hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo cáo
|
1
|
001tn.H/BC-VKS
|
Số thanh niên là bị can đã khởi tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
2
|
002tn.H/BC-VKS
|
Số bị can là thanh niên đã bị truy tố
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
3
|
003tn.N/BC-VKS
|
Số thanh niên là lãnh đạo trong ngành Kiểm sát
|
Năm
|
Ngày 10 tháng 3 năm sau
|
Biểu số: 001tn.H/BC-VKS
Ngày nhận báo cáo: ngày 10 tháng 3 năm sau
|
SỐ THANH NIÊN LÀ BỊ CAN ĐÃ KHỞI TỐ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo: Viện kiểm sát nhân dân Thành phố
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ
|