|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1499/QĐ-TTg 2020 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước 2021
Số hiệu:
|
1499/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Năm 2021, giảm gần 4.000 biên chế công chức
Đây là nội dung trọng tâm tại Quyết định 1499/QĐ-TTg phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ NSNN của các CQHC nhà nước, biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021.Theo đó, tổng biên chế công chức năm 2021 được phê duyệt là 249.650 biên chế (giảm 3.867 biên chế so với năm 2020 quy định tại Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019), cụ thể:
- Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2021 là 247.344 biên chế, trong đó:
+ Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.836 biên chế;
+ Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.508 biên chế.
- Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
- Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
- Biên chế công chức dự phòng: 552 biên chế.
Xem chi tiết tại Quyết định 1499/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 03/10/2020.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1499/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC
THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2021
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
03 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2021 của các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
(không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp
xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước
và biên chế công chức dự phòng là 249.650 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.344 biên chế, trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.836
biên chế.
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính
thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện:
140.508 biên chế.
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở
nước ngoài: 1.068 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính
chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
4. Biên chế công chức dự phòng: 552
biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong số biên chế công chức quy định tại khoản
1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế công chức làm việc ở
nước ngoài đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ trong tổng số biên chế công chức
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
3. Giao biên chế đối với từng Hội có
tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định
tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
4. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại khoản 4 Điều 1
Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển,
sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này khi
thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên
chế theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch
Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV(2b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Bộ, ngành
|
Biên chế năm
2021
|
1
|
Bộ Ngoại giao
|
1.204
|
2
|
Bộ Nội vụ
|
583
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
9.574
|
4
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6.096
|
5
|
Bộ Tài chính
|
66.836
|
6
|
Bộ Công Thương
|
6.460
|
7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.862
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
1.826
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
357
|
10
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.140
|
11
|
Bộ Thông tin truyền thông
|
693
|
12
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
683
|
13
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
793
|
14
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
642
|
15
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
541
|
16
|
Bộ Y tế
|
811
|
17
|
Ủy ban dân tộc
|
243
|
18
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
5.181
|
19
|
Thanh tra Chính phủ
|
408
|
20
|
Văn phòng Chính phủ
|
708
|
21
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
20
|
22
|
Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia
|
75
|
23
|
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
100
|
|
Tổng cộng
|
106.836
|
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
Biên chế năm
2021
|
1
|
TP. Hà Nội
|
7.927
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
7.124
|
3
|
TP. Hải Phòng
|
2.859
|
4
|
TP. Đà Nẵng
|
1.779
|
5
|
TP. Cần Thơ
|
1.854
|
6
|
Hải Dương
|
1.851
|
7
|
Hưng Yên
|
1.650
|
8
|
Thái Bình
|
1.827
|
9
|
Nam Định
|
2.026
|
10
|
Hà Nam
|
1.264
|
11
|
Ninh Bình
|
1.540
|
12
|
Vĩnh Phúc
|
1.583
|
13
|
Bắc Ninh
|
1.460
|
14
|
Hà Giang
|
2.104
|
15
|
Cao Bằng
|
2.071
|
16
|
Lạng Sơn
|
2.060
|
17
|
Lào Cai
|
2.273
|
18
|
Điện Biên
|
2.058
|
19
|
Lai Châu
|
1.865
|
20
|
Yên Bái
|
1.984
|
21
|
Bắc Kạn
|
1.489
|
22
|
Tuyên Quang
|
1.749
|
23
|
Phú Thọ
|
2.092
|
24
|
Sơn La
|
2.274
|
25
|
Hòa Bình
|
2.053
|
26
|
Thái Nguyên
|
1.928
|
27
|
Quảng Ninh
|
2.360
|
28
|
Bắc Giang
|
1.972
|
29
|
Thanh Hóa
|
3.692
|
30
|
Nghệ An
|
3.311
|
31
|
Hà Tĩnh
|
2.261
|
32
|
Quảng Bình
|
1.736
|
33
|
Quảng Trị
|
1.756
|
34
|
Thừa Thiên Huế
|
1.987
|
35
|
Phú Yên
|
1.877
|
36
|
Quảng Nam
|
3.149
|
37
|
Quảng Ngãi
|
1.952
|
38
|
Bình Định
|
2.199
|
39
|
Khánh Hòa
|
1.898
|
40
|
Ninh Thuận
|
1.649
|
41
|
Bình Thuận
|
2.034
|
42
|
Gia Lai
|
2.673
|
43
|
Kon Tum
|
1.923
|
44
|
Đắc Nông
|
1.915
|
45
|
Lâm Đồng
|
2.502
|
46
|
Đắk Lắk
|
2.971
|
47
|
Bình Dương
|
1.707
|
48
|
Bình Phước
|
1.805
|
49
|
Tây Ninh
|
1.791
|
50
|
Đồng Nai
|
3.033
|
51
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1.982
|
52
|
Long An
|
2.296
|
53
|
Đồng Tháp
|
2.350
|
54
|
An Giang
|
2.425
|
55
|
Tiền Giang
|
2.004
|
56
|
Bến Tre
|
1.763
|
57
|
Vĩnh Long
|
1.664
|
58
|
Trà Vinh
|
1.657
|
59
|
Hậu Giang
|
1.466
|
60
|
Sóc Trăng
|
1.878
|
61
|
Kiên Giang
|
2.486
|
62
|
Cà Mau
|
2.025
|
63
|
Bạc Liêu
|
1.615
|
|
Tổng cộng
|
140.508
|
Quyết định 1499/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1499/QĐ-TTg ngày 03/10/2020 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.892
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|