|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1478/QĐ-UBND 2022 quy trình dịch vụ công trồng trọt Sở Nông nghiệp Quảng Bình
Số hiệu:
|
1478/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1478/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 07 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1073/TTr-SNN ngày
18/5/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này một (01) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt tại
Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền
thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng,
chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm
an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức
năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp,
kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực
điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải
pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file)
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ
tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá
nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều
14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại
và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kèm theo từng dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các
quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày
20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ
tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc
số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy
sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các quy trình dịch vụ công
tương ứng tại Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Chi cục TT&BVTV;
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ
LỤC
DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 07 tháng 06 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên dịch vụ công
|
Áp dụng thay thế
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
|
Quy trình số
02/TTBVTV-SNN và 03/TTBVTV-SNN tại Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 02/8/2021
|
|
Phần
II
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Quy
trình số: 01/TTBVTV- SNN
Quy
trình thực hiện DVCTT mức độ 4 đối với thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Áp dụng tại các cơ
quan: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Quy trình
|
Đối tượng
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ
sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT. Tại danh sách dịch vụ công
lựa chọn dịch vụ công “Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng
hoá sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ
sơ, bao gồm:
a. Đối với trường hợp
công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký
hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Bản công bố hợp
quy (theo mẫu 2 Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung
quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017);
- Bản sao y bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp
quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
cho tổ chức, cá nhân.
b. Đối với trường hợp
công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
- Bản công bố hợp
quy (theo mẫu 2 Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung
quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017);
- Bản sao Báo cáo tự
đánh giá gồm các thông tin sau:
+ Tên tổ chức, cá
nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
+ Tên sản phẩm,
hàng hóa, nhà sản xuất;
+ Số hiệu quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Kết quả thử nghiệm
chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng;
+ Kết luận sản phẩm,
hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
+ Cam kết chất lượng
sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố
áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
5. Hồ sơ điện tử gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được cung cấp sẵn hoặc đăng
tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ.
- Trường hợp thành phần hồ sơ có yêu
cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật - Sở Nông nghiệp và PTNT có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch
vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng
dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ
tục hành chính (TTHC): Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ
được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện
tử của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật được đăng tải kèm theo quy trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực
tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT (Số
589 đường Lý Thường Kiệt, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Một cửa của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người
nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn trực tiếp xử lý; gửi
Phiếu
tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu
qua Bộ phận một cửa.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Cán bộ phòng chuyên
môn của Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Công chức, viên chức xem xét, thẩm định,
xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian quy định. Cán bộ thụ lý hồ sơ giải quyết hồ
sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả
lại cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trình kết quả xử
lý cho lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét, chấp thuận.
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn của Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Lãnh đạo phòng chuyên môn phê duyệt
+ Trường hợp không chấp thuận: Trả kết
quả xử lý, yêu cầu cán bộ thụ lý hồ sơ xử lý lại;
+ Trường hợp chấp thuận: Trình lãnh
đạo Chi cục xem xét, ký duyệt.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Lãnh đạo Chi cục phê duyệt.
+ Trường hợp không chấp thuận: Trả kết
quả xử lý, yêu cầu phòng
chuyên môn
thụ lý hồ sơ xử lý lại;
+ Trường hợp chấp thuận: Trình lãnh
đạo Sở xem xét,
ký duyệt.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
NN&PTNT
|
- Lãnh đạo Sở phê duyệt.
+ Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả
xử lý, yêu cầu Chi cục xem xét, xử lý lại;
+ Trường hợp chấp
thuận: Ký duyệt, trả kết quả theo mẫu quy định tại theo Mẫu 3. TBTNHS quy định
tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN chuyển Bộ phận một cửa của Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ phòng chuyên
môn của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Công chức, viên chức bộ phận chuyên môn
chuyển nhân viên văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về các bước đã thực hiện và chuyển kết quả cho Bộ phận một
cửa.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại BPMC của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Xác nhận kết quả chờ trả và thông
báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc.
|
Bước 8
|
Người nộp hồ
sơ
|
Nộp lệ phí thủ tục “Đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành” trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức lệ phí quy
định tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ
ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/
hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả
TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời
gian giải quyết
|
05 ngày làm việc.
|
* Đính kèm các mẫu
đơn, tờ khai, các biểu mẫu hồ sơ, mẫu kết quả và nội dung hướng dẫn điền hồ sơ,
biểu mẫu:
Mẫu
2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………….
Điện thoại: ………………………………Fax:
………………………………………
E-mail: ……………………………………………………..…………………………..
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi
trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..……………………
……………………………………………………………………..……………………
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..……………………
……………………………………………………………………..……………………
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp
chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..……………………………………
………………………………………………………………………..…………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và
chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
…………., ngày ……
tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
3. TBTNHS
28/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….../TB-……
|
………, ngày … tháng
…. năm …..
|
THÔNG BÁO
TIẾP
NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
……. (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ……
xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy số …. ngày …….. tháng ……
năm …….. của:…………………… (tên tổ chức, cá nhân)……………………………………………………………………
địa chỉ tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………
cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...): …………………………………………………………………………………………
phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu, ký hiệu, tên
gọi tiêu chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi quy chuẩn
kỹ thuật) và có giá trị đến ngày ….. tháng …… năm ……. (hoặc ghi: có giá trị
3 năm kể từ ngày …… tháng ……. năm ….).
Thông báo này ghi nhận sự cam kết của tổ chức,
cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
(Tên tổ chức, cá nhân) …… phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai
thác.
Nơi nhận:
-
Tổ chức,
cá nhân;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Lưu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Đại diện có thẩm
quyền của
Cơ quan tiếp nhận công bố
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1478/QĐ-UBND ngày 07/06/2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
2.799
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|