ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1466/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 22 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục
hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Thông
tin và Truyền thông: Số 4268/QĐ- BTTTT ngày
28/12/2015; số 529/QĐ-BTTTT ngày 11/04/2018 về công bố thủ tục hành chính mới,
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 20/TTr-STTTT ngày 23/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám
đốc Trung tâm Hành chính công các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
|
01
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện, thành
phố
|
Không
|
- Quyết định số 4268/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2015 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày
11/04/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản,
in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
02
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
|
05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
LĨNH VỰC XUẤT BẢN
1. Thủ tục:
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện
khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt
động.
Bước 1: Tổ
chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng
|
Bản
chính
|
Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
|
1
|
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
02
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Để biết và quản lý.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy (Mẫu số 13 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ Photocopy
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………..., ngày……tháng……năm……
TỜ
KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (cấp huyện)……………… …………………….1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:…………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………Fax: …………………………Email: ………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………….…….2
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………….……
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước
công dân: Số ………………ngày ………….tháng
……..năm ……..;
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………………ngày ……………….. tháng……. năm……… nơi cấp ……………………………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: ……………………………………
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị3
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Model
và Số sê-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật
về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống
nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu
quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
1 Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2 Người
đại diện theo pháp luật.
3 Máy
photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng
(copy-scan-in-....)
2. Thủ tục:
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
1. Trình tự thực hiện:
Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ
khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong
các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 1: Tổ
chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng
|
Bản
chính
|
Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
|
1
|
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy
|
01
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Để biết và quản lý.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy (Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………., ngày……tháng……năm……
TỜ
KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (cấp huyện)…………………………………………….1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………….……
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..…
- Điện thoại: …………………………Fax ………………………..Email: ……………………..
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy: ……………………………………….2
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước
công dân: Số …………….. ngày ……. tháng ………. năm ……….; nơi cấp
hoặc số định danh cá nhân: ………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………………………… ngày ..…. tháng …..
năm .... nơi cấp …………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy:…………………………………….
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị3
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI
BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………..Fax: ……………………..Email:…………………………..
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………………..2
- Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………..………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số……………………….
ngày……. tháng …… năm ……;
nơi cấp ………………….. hoặc số định danh cá nhân: ……………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………………………………. ngày…….. tháng ……
năm …… nơi cấp ………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy:………………………………
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị3
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật
về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống
nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu
quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(nếu có))
|
1 Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2 Người
đại diện theo pháp luật.
3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc
đa chức năng (copy-scan-in-fax).