1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Tổ chức - Cán bộ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 (kèm
theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết
thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm
theo Quy trình). Quy trình này thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông giải
quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 7, 8, 12, 13 Phần A đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày
22/02/2023.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký./.
DANH
MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định
số 1454/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
01
|
Điều chỉnh, xếp lại lương đối với công chức
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
02
|
Điều động công chức trong tỉnh
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
03
|
Chuyển công tác ngoài tỉnh đối với công chức
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
04
|
Nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên
vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức.
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
05
|
Hủy bỏ quyết định tuyển dụng và hủy bỏ kết quả
tuyển dụng công chức.
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
06
|
Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức
khi đã có thông báo nghỉ hưu.
|
Công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
07
|
Liên hệ chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên
chức
|
Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
08
|
Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
09
|
Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối với
viên chức
|
Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
10
|
Quyết định tiếp nhận viên chức về tỉnh Cà Mau
công tác
|
Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
11
|
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
|
Viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Điều chỉnh, xếp lại lương
đối với công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 7,8 ngày làm việc (cắt
giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết điều chỉnh lương đối với
công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, đồng thời trả kết quả cho
cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi
có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, xếp lại lương (01 bản
chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và
tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương trở lên, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh và đề xuất ngạch, bậc, hệ số,
thời điểm hưởng, thời gian nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có);
b) 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
c) 01 bản sao danh sách đề nghị điều chỉnh lương
theo Mẫu 4;
d) 01 bộ, bản sao các quyết định lương có liên
quan.
- Số lượng hồ sơ:
+ Nộp 01 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên chính
và tương đương.
+ Nộp 03 bộ hồ sơ đối với ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7,8 ngày làm
việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành
phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định điều chỉnh lương
đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định điều
chỉnh lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương,
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
2. Điều động công chức trong
tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định, đồng thời trả kết quả
cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chuyển công tác (01 bản chính) của
người có yêu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp
nhận công chức do yêu cầu công việc của tổ chức;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản
chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức (đối với cơ quan thuộc sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản
chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi chuyển đi (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này);
d) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Thủ
trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển đến
(ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác quy định tại điểm c khoản
1 Điều này), trong đó, nêu rõ vị trí việc làm dự kiến bố trí công chức và số lượng
biên chế được giao chưa sử dụng;
đ) 01 bản chính sơ yếu lý lịch mẫu 2C-BNV/2008 có
xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
e) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức;
trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước Ngày
làm việc 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
g) 01 bản sao phiếu đánh giá công chức, thời gian
đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
h) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận
đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
3. Nâng lương thường xuyên,
nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 3,78 ngày làm việc (cắt
giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết nâng lương thường xuyên,
nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối Chuyên viên
chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo
quy định.
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội
vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng lương thường
xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối
Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng
công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, phụ
cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (01 bản chính) của cơ quan trực
tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên và tương đương trở xuống hoặc
của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ trong thời gian
giữ bậc, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề công chức có hoàn
thành nhiệm vụ không, có bị kỷ luật không, hình thức kỷ luật (nếu có);
b) 01 bản chính danh sách đề nghị theo Mẫu 02 ban
hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương, phụ cấp thâm niên
vượt khung (hiện hưởng) hoặc quyết định phụ cấp thâm niên nghề hiện hưởng;
d) 01 bản sao quyết định kỷ luật công chức (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ:
+ Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;
+ Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương: 02 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 3,78 ngày làm việc
(cắt giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp
lệ, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết nâng lương thường
xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối
Chuyên viên chính và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng
công chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội
vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng lương thường
xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối
Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng
công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương
đương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
4. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng
và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan tuyển dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện
hồ sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm
2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải
quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị hủy bỏ kết quả tuyển dụng công
chức (01 bản chính) của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ lý do hủy bỏ kết quả tuyển dụng;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị hủy kết quả tuyển
dụng công chức theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định tuyển dụng và quyết định hủy
bỏ quyết định tuyển dụng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
7,8 ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%)) kể từ ngày nhận đủ
thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ kết quả tuyển dụng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
5. Nâng bậc lương trước thời hạn
đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng công chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời hạn 5,4 ngày làm việc (cắt
giảm 1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ
sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét quyết định nâng bậc lương
trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương
khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức
theo quy định.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết nâng
bậc lương trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương khi đã có thông báo nghỉ hưu, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử
dụng công thức theo quy định: Không quy định thời gian.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (01
bản chính) của cơ quan trực tiếp sử dụng công chức có ngạch lương chuyên viên
và tương đương trở xuống hoặc của Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương trở lên;
b) 01 bản chính danh sách đề nghị nâng bậc lương
trước thời hạn theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quy định này;
c) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;
d) 01 bản sao thông báo nghỉ hưu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương trở xuống: 01 bộ hồ sơ;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương: 02 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
5.4 ngày làm việc (cắt giảm 1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ
ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp có ngạch lương chuyên
viên chính hoặc tương đương trở xuống; Riêng trường hợp có ngạch lương chuyên
viên cao cấp và tương đương: không quy định thời gian).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với chuyên viên chính và tương đương; Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chuyên viên cao cấp và tương
đương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
6. Chuyển công tác đối với viên
chức trong tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan
sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản
chính) của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục,
trong văn bản phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến
công việc chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản
chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi chuyển đi;
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của Người
đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chuyển
đến (ban hành sau khi có văn bản đồng ý cho chuyển công tác), trong đó, nêu rõ
vị trí việc làm dự kiến bố trí viên chức và số lượng người làm việc được giao
chưa sử dụng;
d) 01 bản chính đơn đề nghị chuyển công tác của người
có nhu cầu chuyển công tác hoặc văn bản đề nghị của tổ chức có yêu cầu tiếp nhận
viên chức do yêu cầu công việc của tổ chức;
đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức
danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
e) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian
đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
g) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;
h) 01 bản sao sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định đối
với viên chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%)) khi nhận
đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau
7. Liên hệ chuyển công tác
ngoài tỉnh đối với viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan
sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản chính)
của đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức (đối với đơn vị thuộc sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với sự nghiệp y tế, giáo dục, trong văn bản
phải nêu rõ việc cho viên chức chuyển công tác không ảnh hưởng đến công việc
chuyên môn của đơn vị;
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác (01 bản
chính) của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện (nơi chuyển đi);
c) 01 bản chính đơn xin chuyển công tác;
d) 01 bản sao phiếu đánh giá viên chức, thời gian
đánh giá tính đến thời điểm chuyển công tác;
đ) 01 bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc chức
danh nghề nghiệp viên chức; trường hợp có thời gian công tác có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc trước ngày 01/4/1993 thì nộp 01 bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
e) 01 bộ, bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ;
g) 01 bản sao bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
đối với viên chức;
h) 01 bản chính giấy xác nhận quá trình đào tạo của
viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trong đó nêu rõ có sử dụng ngân sách
nhà nước để đào tạo viên chức không, thời gian công tác của viên chức sau khi
được đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ
thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
8. Công nhận kết quả tuyển dụng
viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm
3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét giải quyết,
công nhận kết quả tuyển dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời trả kết quả cho cơ quan
sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận kết quả tuyển dụng
viên chức (01 bản chính);
b) 01 bản sao quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng
viên chức (nếu có);
c) 01 bản sao thông báo tuyển dụng viên chức;
d) 01 bản sao hợp đồng đăng tải thông báo tuyển dụng
viên chức trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) 01 bộ, bản sao các quyết định: Thành lập Hội đồng,
Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
e) 01 bộ, bản sao các văn bản thể hiện quá trình
làm việc của Hội đồng, các Ban, Tổ giúp việc Hội đồng tuyển dụng;
g) 01 bộ, bản sao thông báo triệu tập thí sinh hoặc
danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ tuyển dụng (tùy theo hình thức tuyển
dụng);
h) 01 bộ, bản sao phiếu đăng ký dự tuyển
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%)
khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả tuyển dụng viên
chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
9. Quyết định chuyển công tác
ngoài tỉnh đối với viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm
1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan
sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đồng ý tiếp nhận (01 bản chính) của cơ
quan có thẩm quyền;
b) 01 bản chính biên lai thu hồi kinh phí đào tạo
(đối với trường hợp phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận
đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
10. Quyết định tiếp nhận viên
chức về tỉnh Cà Mau công tác
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trong thời gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm
1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết, đồng thời trả kết quả cho cơ quan
sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) 01 bản chính quyết định cho chuyển công tác đối
với viên chức của cơ quan có thẩm quyền;
b) 01 bản sao giấy thôi trả lương của đơn vị cũ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 3,7 ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận
đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
11. Xét chuyển chức danh nghề
nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan sử dụng viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ
sơ gửi đến Giám đốc Sở Nội vụ.
+ Trường hợp 1: Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt
giảm 3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm xem xét giải quyết theo quy định đối với trường
hợp xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại
A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I), đồng thời trả kết
quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
+ Trường hợp 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc
khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh
nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức
giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng viên chức theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét chuyển chức danh nghề nghiệp
(01 bản chính) của đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức thuộc đối tượng tại
điểm a khoản 2 Điều này hoặc của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với viên chức thuộc đối tượng tại điểm b và điểm
c khoản 2 Điều này;
b) 01 bản sao quyết định lương hiện hưởng;
c) 01 bản sao quyết định chuyển công tác, biệt
phái, luân chuyển của cấp có thẩm quyền
d) 01 bộ, bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng
yêu cầu chức danh nghề nghiệp cần bổ nhiệm;
đ) 01 bản chính danh sách đề nghị xét chuyển chức
danh nghề nghiệp theo Mẫu 4.
- Số lượng hồ sơ:
+ 01 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 và tương
đương;
+ 03 bộ hồ sơ đối với viên chức loại A2 nhưng thuộc
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương.
- Thời hạn giải quyết: Đối với viên
chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2
và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng I). Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm 3,2/15 ngày làm việc,
tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
+ Giám đốc Sở Nội vụ ký quyết định chuyển chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc
viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I);
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định chuyển
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau./.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết
định số 1454/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Điều chỉnh, xếp lại lương
đối với công chức
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Đối với việc điều chỉnh lương đối với
công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương. Trong thời gian 7,8
ngày làm việc (cắt giảm 2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) khi nhận đủ
thành phần hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
lương đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, sau khi
có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác; Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định: 7,55 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: Không quy định thời gian.
- Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu
hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định
thời gian.
2. Các thủ tục: Quyết định tiếp
nhận viên chức về tỉnh Cà Mau công tác; Quyết định chuyển công tác ngoài tỉnh đối
với viên chức
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 3,7
ngày làm việc (cắt giảm 1,3/05 ngày làm việc, tỷ lệ 26%) khi nhận đủ
thành phần hồ sơ hợp lệ
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định: 3,2 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ,
kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục
hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
3. Các thủ tục: Điều động
công chức trong tỉnh; Chuyển công tác đối với viên chức trong tỉnh; Liên hệ
chuyển công tác ngoài tỉnh đối với viên chức
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 04
ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) khi nhận đủ
thành phần hồ sơ hợp lệ
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 3,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ,
kết quả giải quyết về Phòng Tổ chức - Cán bộ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục
hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
4. Nâng lương thường xuyên,
nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội
vụ xem xét, giải quyết nâng lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt
khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với Chuyên viên chính và tương đương, đồng
thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng công chức theo quy định. Trong thời gian
3,78 ngày làm việc (cắt giảm 1,22/05 ngày làm việc, tỷ lệ 24,4%) khi nhận
đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
+ Trường hợp 2: Đối với trường hợp Giám đốc Sở Nội
vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nâng lương thường
xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng phụ cấp thâm niên nghề đối với
Chuyên viên cao cấp và tương đương, đồng thời trả kết quả cho cơ quan sử dụng
công chức theo quy định. Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định: 3,53 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: Không quy định thời gian.
- Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu
hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định
thời gian.
5. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng
và hủy bỏ kết quả tuyển dụng công chức
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 7,8 ngày làm việc (cắt giảm
2,2/10 ngày làm việc, tỷ lệ 21%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
+ Tại Sở Nội vụ: 5,8 ngày làm việc;
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm
việc.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: 5,3 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ,
kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp
theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
1,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày
làm việc.
6. Nâng bậc lương trước thời
hạn đối với công chức khi đã có thông báo nghỉ hưu
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Đối với trường hợp nâng bậc lương
trước thời hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên chính và tương đương
khi đã có thông báo nghỉ hưu. Trong thời hạn 5,4 ngày làm việc (cắt giảm
1,6/07 ngày làm việc, tỷ lệ 22,86%) kể từ ngày nhận đủ thành phần hồ sơ hợp
lệ.
+ Trường hợp 2: Trường hợp nâng bậc lương trước thời
hạn đối với công chức hưởng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi đã có
thông báo nghỉ hưu: Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng công chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 5,15 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: Không quy định thời gian.
+ Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu
hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định
thời gian.
7. Công nhận kết quả tuyển dụng
viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm
3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
+ Tại Sở Nội vụ 8,8 ngày làm việc;
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: 8,3 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ,
kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp
theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
2,75 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày
làm việc.
8. Xét tuyển chức danh nghề
nghiệp
a) Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 1: Trường hợp xét chuyển chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A2 và tương đương (trừ trường hợp viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng I). Trong thời gian 11,8 ngày làm việc (cắt giảm
3,2/15 ngày làm việc, tỷ lệ 21,33%) khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp 2: Khi nhận đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
trường hợp chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề
nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhưng thuộc viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp hạng I, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A3 và tương đương, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác: Không quy định thời gian.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Nội vụ:
+ Bước 1: Cơ quan sử dụng viên chức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức - Cán bộ), hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phụ
trách thủ tục để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2:
Trường hợp 1: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, phê duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định: 11,55 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức - Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán
bộ xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định: Không quy định thời gian.
+ Bước 3: Đối với trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu
hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Quy trình tiếp theo: Không quy định thời gian.
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với trường hợp 2
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định:
Không quy định thời gian.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Nội vụ thực hiện
lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: Không quy định
thời gian./.