BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
143/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày
20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Cục Quản lý công sản thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý
công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở TW;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, QLCS (120b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01
năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Quản lý công sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Quản lý công sản
|
Bộ Tài chính, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
|
Quản lý công sản
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
5
|
Thanh toán chi phí liên quan đến xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Quản lý công sản
|
Chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền
cho doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
1. Thủ tục: “Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
1.1.
Trường hợp giao
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý
a. Trình
tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án lập hồ
sơ đề nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn /cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp
tỉnh.
a2) Cơ quan chuyên môn
về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định giao tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý).
Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công
cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản (đối với tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý).
a3) Sau khi có Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn/ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các đối tượng có liên quan
thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường
hợp đã có chữ ký số.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản
cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao
tài sản của đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp
nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính (áp dụng đối với
trường hợp giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý).
Danh mục tài sản đề nghị giao
(tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy
mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài
sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025):
01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu
số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thành công trình:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy
trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy
lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết
toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết
toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu
có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Chủ đầu tư dự án:
+ Cơ quan chuyên môn về
thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định giao tài sản.
+ Cơ quan về thủy lợi cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công
cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Đối với tài sản do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đầu tư dự án thực
hiện việc bàn giao tài sản cho doanh nghiệp được giao tài sản. Việc bàn
giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 01/BB tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 2, khoản 3 Điều 7; khoản 2 Điều 8 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
1.2 Trường hợp
giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quản lý
a. Trình
tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án lập hồ
sơ đề nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện.
a2) Cơ quan chuyên môn
về thủy lợi cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của
địa phương trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài
sản.
a3) Sau khi có Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường
hợp đã có chữ ký số.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản
cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản của
đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho đơn vị
sự nghiệp công lập cấp huyện): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa
chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình;
diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định
theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP):
01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu
số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì;
biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản
sao.
Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu
A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư dự án, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện
chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập
thành biên bản theo Mẫu số 01/BB
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Thủ
tục: “Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
a2) Cơ
quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định thu hồi.
a3) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không
phù hợp.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề
nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thu hồi tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và
e khoản 1 Điều 21 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ
quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản
của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có
liên quan: 01 bản sao.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi
(chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản
chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bản
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản
không phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản thu hồi
theo các hình thức quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP,
trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 22 Nghị định
số 8/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 6 Điều 21 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3. Thủ tục:
“Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
3.1. Trường hợp điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do địa phương quản lý về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
a2) Cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong trường hợp
chưa có văn bản đồng ý tiếp nhận tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn); trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính
xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
a3) Trên cơ
sở hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính xem
xét, ban hành Quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị điều chỉnh tài sản không phù hợp.
a4) Doanh nghiệp có tài sản điều
chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo
quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP) của doanh nghiệp
có tài sản: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP) của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh kèm theo Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh:
01 bản chính.
Văn bản đồng ý tiếp nhận tài sản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Doanh nghiệp có
tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP
lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài
sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trong
trường hợp chưa có văn bản đồng ý tiếp nhận tài sản của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Trên cơ sở hồ
sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính xem xét, ban hành Quyết định
theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển
tài sản không phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, doanh nghiệp có
tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo
quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Tài chính.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Bộ Tài chính về điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do địa phương quản lý về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 3, khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi.
3.2. Trường hợp điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
a2) Cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tài sản đề nghị điều chuyển gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định
điều chuyển tài sản.
a3) Trên cơ
sở hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính xem xét,
ban hành Quyết định điều chuyển tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh tài sản không phù hợp.
a4) Doanh nghiệp có tài sản điều
chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo
quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP và địa phương dự kiến
tiếp nhận tài sản) của doanh nghiệp có tài sản: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự kiến tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
Văn bản đề
nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc
trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị
điều chuyển kèm theo Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh:
01 bản chính.
Văn bản của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chuyển tài sản: 01 bản
chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Doanh nghiệp có
tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP
lập hồ sơ đề nghị điều chuyển
tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh.
Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài
sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trên
cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị điều chuyển gửi hồ sơ đề
nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Trên cơ sở hồ
sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị điều chuyển, Bộ Tài
chính xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù
hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, doanh nghiệp có
tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo
quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Tài chính.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Bộ Tài chính về điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 4, khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi.
3.3. Trường hợp điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
a2) Cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định điều chuyển tài sản.
a3) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
a4) Doanh nghiệp
có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản
trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP) của doanh nghiệp
có tài sản: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài
sản: 01 bản chính.
Tờ trình của cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên
quan: 01 bản sao.
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Doanh nghiệp có
tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP
lập hồ sơ đề nghị điều chuyển
tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh.
Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài
sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển
tài sản không phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, doanh nghiệp có
tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo
quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 5, Khoản 6 Điều 22 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi.
4. Thủ tục:
“Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại”
4.1 Trường hợp thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường hợp
bị mất, hủy hoại (đối với tài sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý)
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều
24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh xem xét, quyết định thanh lý/xử
lý đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý/xử
lý của mình theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 8/2025/NĐ-CP hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý
tài sản không phù hợp.
Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp
tỉnh xem xét, có văn bản báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết
định thanh lý/xử lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
a4) Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh thực hiện như sau:
- Đối với thủ tục
thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê
tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân
loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư thu hồi trong quá trình thanh
lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP.
- Đối với thủ tục
xử lý tài sản: Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản
theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số
8/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị
thanh lý/xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý/ xử lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 23,
khoản 1 Điều 24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ
quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Danh mục tài sản
đề nghị thanh lý/xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình
trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
- Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh:
+ Xem xét, quyết
định thanh lý/xử lý đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết
định thanh lý/xử lý của mình theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 23, khoản
2 Điều 24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
+ Xem
xét, có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý/xử lý của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý/xử lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, doanh nghiệp có tài sản thanh lý/xử
lý thực hiện như sau:
+ Đối với thủ tục
thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê
tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân
loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá
trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
8/2025/NĐ-CP.
+ Đối với thủ tục
xử lý tài sản: Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản
theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số
8/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP).
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần được
thanh lý/xử lý.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về thanh lý/xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng trong trường hợp bị mất, hủy hoại của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 4, khoản 5 Điều 23; khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 24 Nghị
định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
4.2 Trường hợp thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường hợp
bị mất, hủy hoại (đối với tài sản tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý)
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều
24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị
thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp huyện.
a2) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện xem
xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
a3) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
a4) Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, doanh nghiệp có tài sản thanh lý thực hiện như sau:
+ Đối với thủ tục
thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê
tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân
loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá
trình quản lý, xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
8/2025/NĐ-CP.
+ Đối với thủ tục
xử lý tài sản: Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản
theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số
8/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị
thanh lý/xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc xử
lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều
24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ
quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện: 01 bản chính.
Danh mục tài sản
đề nghị thanh lý/xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình
trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp
huyện.
- Trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài
sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản
theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Đối với thủ tục thanh lý tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh
lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ,
hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu,
vật tư thu hồi trong quá trình quản lý, xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 23 Nghị định 8/2025/NĐ-CP.
+ Đối với thủ tục
xử lý tài sản: Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản
theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số
8/2025/NĐ-CP (báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 8/2025/NĐ-CP).
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần được
thanh lý, xử lý.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về thanh lý/xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng trong trường hợp bị mất, hủy hoại của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 4, khoản 5 Điều 23; khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 24 Nghị
định số 8/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
5. Thủ tục:
“Thanh toán chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Doanh nghiệp được
giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm lập
01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử
lý tài sản.
a2) Chủ tài khoản tạm
giữ có trách nhiệm cấp tiền cho doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý để
thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thanh toán của
doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
(trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài
sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các
khoản chi: 01 bản chính.
Quyết định xử lý tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc xử lý tài sản, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài
khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho doanh nghiệp
được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chủ tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định
số 8/2025/NĐ-CP.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ tài khoản tạm giữ cấp tiền thanh toán chi
phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 6, khoản 7 Điều 25 Nghị định số 8/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi./.