ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1423/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại
các quyết định của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn
thực phẩm và dinh dưỡng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 1888/TTr-SYT ngày 21 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục
hành chính (số 03) danh mục thủ tục hành chính ban hành mới ban hành kèm theo
Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Y tế tham mưu dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội
bộ (quy trình số 11) ban hành kèm theo Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 09 tháng
12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 108 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Y tế,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
|
Lĩnh vực: An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
|
1
|
1.003108
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
- Thông tư số 10/2013/TT-
BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn về thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và
Nghị định số 18/2013NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo; - Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC:
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Thủ tục:
Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. (Mã
số hồ sơ TTHC: 1.003108 - dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/).
Bước 2: Chuyên viên Sở Y
tế kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ chuyển bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Sở Y tế có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung thì hồ sơ không còn giá trị;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế cấp giấy xác
nhận nội dung quảng cáo.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre);
- Hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre;
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
1.3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm*;
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
- Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân); Các
tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng
tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
sang tiếng Việt và được công chứng;
- Tài liệu chứng minh cho thông
tin quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;
- Trong trường hợp quảng cáo
có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý
nghĩa tương tự thì phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có
sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý
nghĩa tương tự quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1.9. Phí, lệ phí:
Phí: 1.100.000
VNĐ/lần/sản phẩm.
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm).
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
- Theo các quy định của
pháp luật về quảng cáo:
+ Có giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Quảng cáo có sử dụng hình ảnh,
lời nói, chữ viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng
ý hoặc được pháp luật cho phép;
+ Quảng cáo có sử dụng các từ
ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự phải
có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
+ Quảng cáo có sử dụng logo,
thương hiệu, nhãn hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài
liệu, văn bằng bảo hộ, chứng nhận… chứng minh cho thông tin quảng cáo theo pháp
luật sở hữu trí tuệ.
- Nội dung bắt buộc phải
có trong quảng cáo (Nghị định số 181/2013/NĐ-CP):
+ Tên thực phẩm;
+ Tác dụng chính và các tác
dụng phụ (nếu có);
+ Tên và địa chỉ của tổ chức/
cá nhân chịu trách nhiệm về thực phẩm.
- Nội dung không được
phép có trong quảng cáo:
+ Không vi phạm các hành vi
cấm trong quảng cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13;
+ Không quảng cáo thực phẩm
chức năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.
- Theo quy định tại Điều
27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:
+ Không thuộc sản phẩm cấm
quảng cáo quy định tại Điều 7 Luật Quảng cáo;
+ Tổ chức, cá nhân có sản phẩm
quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản
đăng ký công bố sản phẩm theo quy định hiện hành;
+ Sản phẩm đăng ký nội dung
quảng cáo phải có Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản
phẩm, Nhãn sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
+ Nội dung quảng cáo phải
phù hợp với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố
sản phẩm;
+ Không sử dụng hình ảnh,
thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ,
nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân
viên y tế để quảng cáo thực phẩm;
+ Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh;
+ Đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Các tài liệu trong hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường
hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng.
- Theo quy định tại Nghị
định số 100/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo:
+ Cấm quảng cáo sản phẩm sữa
thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ
dưới 06 tháng tuổi;
+ Cấm quảng cáo bình bú và
vú ngậm nhân tạo dưới mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ
trong quảng cáo sữa dùng cho phụ nữ mang thai;
+ Cấm có nội dung sau đây:
. Tranh ảnh, lời
văn hoặc các hình thức khác nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay
thế sữa mẹ, cho trẻ bú bằng bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa
mẹ;
. So sánh sản
phẩm sữa thay thế sữa mẹ là tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
. Tên hoặc biểu
tượng của sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ.
+ Quảng cáo thức ăn bổ sung
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
. Phần đầu của
quảng cáo phải có nội dung: "Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự
phát triển toàn diện của trẻ nhỏ";
. Nội dung quảng
cáo phải nêu rõ “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ
dùng cho trẻ trên 06 tháng tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị
định 100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật về quảng cáo và an toàn thực
phẩm.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết và hướng dẫn về thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và
Nghị định số 18/2013NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
MẪU SỐ 10 PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /Ký hiệu tên đơn vị
|
……1…….,
ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2
………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax: ................................................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký
bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
.....................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài
liệu:
...................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
_______________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
3 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh