BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
142/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực:
hoạt động khoa học và công nghệ).
Các thủ tục hành chính được công bố
theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư liên tịch
số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp
khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư
liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1518/QĐ-BKHCN ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa học và công
nghệ).
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát triển
thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu VT, PC, PTTTDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh
vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày
25 tháng 01năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Hoạt động
khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt động
khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
3
|
Thủ tục sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hoạt động
khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học
và công nghệ
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa
học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực
trong trường hợp Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội dung liên quan đến kết quả khoa
học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ);
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ việc chuyển đổi tổ chức khoa học và
công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề án chuyển
đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp và có đủ điều kiện để được
công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi
đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc
ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp công nghệ để trực tiếp sản
xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền
thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công
nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thuỷ sản và y tế; công nghệ tự động hoá;
công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường;
công nghệ năng lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định.
- Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã
ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công nghệ theo quy định trên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
Mẫu
Giấy
đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ
Nội vụ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh
nghiệp:
.............................................................................................
- Tên viết tắt
(nếu có):
..........................................................................................
- Tên giao dịch
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
..................................................
- Tên viết tắt
theo tiếng nước ngoài (nếu có):
......................................................
2. Trụ sở
chính:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Fax: .....................................................................................................................
- Email:
.................................................................................................................
3. Đại diện
doanh nghiệp:
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Số chứng
minh nhân dân:....... … do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường
trú: ...........................................................................................
- Chỗ ở hiện
nay:
..................................................................................................
4. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: số....... ngày..... tháng..... năm 20..,
do................ cấp.
5. Quyết định
phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp
KH&CN (nếu có) số......... ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu
đối với doanh nghiệp KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức
tổ chức KH&CN công lập)
6. Kết quả
KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:………….
Nguồn gốc tài chính……… Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ,
quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình
ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết
quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu
hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và
chuyển giao công nghệ đó;
- Tự nghiên cứu
hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và
trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục
các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam
đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các
nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
|
…..…….., ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2.Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất Giấy chứng nhận doanh
nghiệp KH&CN hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát hoặc bị
tiêu hủy được đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xem xét, cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh
nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã thông báo về việc mất Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên phương tiện thông tin đại chúng trong
trường hợp mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị mất, doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm
khai báo với cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03
(ba) lần trên phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày có thông báo lần cuối, doanh nghiệp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN.
- Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát, doanh
nghiệp KH&CN đăng ký cấp lại.
- Trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN trong đó nêu rõ lý do.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 10/9/2012.
3.Thủ tục sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến
tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xem xét, cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin liên quan đến
đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến
tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
- Nghị
định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định
số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 10/9/2012.