ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1415/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
25 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1915/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 62/TTr-SKHCN ngày 22/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ lập và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa
học và Công nghệ; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, TTPVHCC, KGVX (đ/c Tr.Anh), TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC trên Cổng DVC Quốc gia
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí
|
Lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở KHCN
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
2.002385
|
Thủ
tục khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
Không
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
2
|
2.002380
|
Thủ
tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
25 ngày
|
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng:
2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú:
2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di động:
2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000
đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang tăng sống truyền
hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp
vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000
đồng/1 thiết bị.
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
3
|
2.002381
|
Thủ
tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang
chẩn đoán trong y tế
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
25 ngày
|
|
Phí thẩm định cấp giấy phép: 75% phí thẩm
định cấp giấy phép mới.
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
4
|
2.002382
|
Thủ
tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang
chẩn đoán trong y tế
|
MC
|
10 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
5
|
2.002383
|
Thủ
tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang
chẩn đoán trong y tế
|
MC
|
25 ngày
|
25 ngày
|
25 ngày
|
|
Không
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
6
|
2.002384
|
Thủ
tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang
chẩn đoán trong y tế
|
MC
|
10 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không
|
Không
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
7
|
2.002379
|
Thủ
tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở
X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
MC
|
10 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không
|
200000 đồng
|
x
|
x
|
1915/QĐ-BKHCN
ngày 28/8/2023
|
Ghi chú:
- Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế: Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số VBQPPL do BKHCN ban hành, liên
tịch ban hành;
- Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc;
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang. Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ
quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818; Số điện thoại
trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ: (0204) 3662011
PHẦN II: NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục
khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế nộp phiếu khai báo đến Sở Khoa học và Công
nghệ (tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý thiết bị đặt trụ sở chính tại tỉnh Bắc
Giang). Việc khai báo phải được thực hiện trong 07 ngày làm việc kể từ ngày
tổ chức, cá nhân cố thiết bị bức xạ.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Đề nghị chỉnh sửa, bổ sung
thông tin phiếu khai báo (nếu có);
- Cấp Giấy xác nhận khai báo
(không cấp Giấy xác nhận khai báo trong trường hợp Phiếu khai báo là thành phần
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo theo một trong các
cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu kèm theo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
2. Thủ tục
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc
thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
Trường hợp không cấp giấy phép,
Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng
thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao của một trong các loại
giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị
thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;
+ Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức
xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng
chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều
35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;
+ Phiếu khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao tài liệu của nhà sản
xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo.
Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết
bị;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;
+ Báo cáo đánh giá an toàn chứng
minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định
142/2020/NĐ-CP (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Biên bản kiểm xạ;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu
kèm theo);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ .
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang di động:
2.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị đo mật độ
xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang tăng
sống truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị X-quang chụp
cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.
+ Sử dụng hệ thiết bị PET/CT:
16.000.000 đồng/1 thiết bị.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (Mẫu số 01 -PL IV).
- Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01- PL III).
- Phiếu khai báo thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
- Kế hoạch ứng phó sự cố (Mẫu
PL II),
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
❖
Điều kiện về nhân lực:
- Nhân viên bức xạ phải được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào
tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Có người phụ trách an toàn,
trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X- quang chụp răng sử dụng phim đặt
sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và
được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo
khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;
❖
Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh:
- Bảo đảm mức liều chiếu xạ
trong điều kiện làm việc bình thường như sau:
+ Đối với nhân viên bức xạ: Liều
hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau)
và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương
đương đối với thủy tinh thể của mặt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình
trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong
giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại
hình công việc bức xạ cụ thể.
+ Đối với công chúng: Liều
hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và
không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương
đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với
da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.
- Thiết lập khu vực kiểm soát
và khu vực giám sát như sau:
+ Khu vực kiểm soát: Nơi
có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm.
+ Khu vực giám sát: Nơi
có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm.
- Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu
cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007)
An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung;
- Có nội quy an toàn bức xạ phù
hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc
và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi dò bức
xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể
gây mất an toàn bức xạ;
- Trang bị liều kế cá nhân và
đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần;
- Có nội quy an toàn bức xạ trong
đó ghi rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên
y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng
nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực;
- Có kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
3. Thủ tục
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc
thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp gia hạn giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức
sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp
và sắp hết hạn;
+ Kết quả đo liều kế cá nhân
trong thời gian hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn;
+ Bản sao kết quả kiểm xạ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định thiết bị;
+ Phiếu khai báo đối với nhân
viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
(nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) (Mẫu kèm theo);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết
bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép:
75% phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp giấy phép: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 06-PL IV);
- Phiếu khai báo nhân viên bức
xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu số 01- PL III);
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ phải gửi hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ
trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 45 ngày đối với giấy phép có thời hạn trên
12 tháng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
4. Thủ tục
sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế.
a. Trình tự thực hiện:
❖
Tổ chức, cá nhân phải đề nghị sửa đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
- Thay đổi các thông tin về tổ
chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax;
- Giảm số lượng thiết bị bức xạ
trong giấy phép do chuyển nhượng, xuất khẩu, chấm dứt sử dụng, chấm dứt vận
hành hoặc bị mất;
- Hiệu chỉnh lại thông tin về
thiết bị bức xạ trong trường hợp phát hiện thông tin về thiết bị bức xạ trong
giấy phép chưa chính xác so với thực tế;
- Có nhiều giấy phép còn hiệu lực
do cùng một cơ quan có thẩm quyền cấp.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp sửa đổi giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp sửa đổi giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang .
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản gốc giấy phép;
+ Các văn bản xác nhận thông
tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng;
+ Các văn bản chứng minh các
thông tin về thiết bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về thiết
bị bức xạ trên thực tế và cần hiệu đính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ .
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
5. Thủ tục
bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán
trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân phải đề nghị bổ
sung giấy phép trong các trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ mới so với giấy
phép đã được cấp.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ .
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không cấp bổ sung giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang .
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị bổ sung Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
+ Bản gốc giấy phép cần bổ
sung;
+ Phiếu khai báo thiết bị bức xạ
mới đối với trường hợp bổ sung thiết bị bức xạ (Mẫu kèm theo); kèm theo
bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai
báo;
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối
với công việc bức xạ bổ sung (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức
xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức xạ được bổ
sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28
của Luật năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định
142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 07-PL IV).
- Phiếu khai báo thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu số 07-PL III).
- Báo cáo đánh giá an toàn (Mẫu
số 05-PL V).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
6. Thủ tục
cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X- quang chẩn
đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ trong trường hợp giấy
phép bị rách, nát, mất.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí (nếu có) đối với
hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được phí, lệ phí (nếu có) và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế).
Trường hợp không đồng ý cấp lại
Giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử
dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Trường hợp giấy phép bị rách,
nát: Bản gốc giấy phép bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có).
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X
- quang chẩn đoán trong y tế.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (Mẫu số 08-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành, liên tịch ban hành.
7. Thủ tục
cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang
chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở
X - quang chẩn đoán y tế đến Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ
hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được phí, lệ phí và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán y tế.
Trường hợp không cấp Chứng chỉ,
Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ
trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế theo một trong các cách thức
sau:
- Trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh;
- Trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (Mẫu kèm theo);
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Giấy Giấy chứng nhận đào tạo
an toàn bức xạ;
+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở
y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 3 cm x 4 cm
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an
toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế).
h. Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 chứng
chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
nhân viên bức xạ (Mẫu số 05-PL IV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2020 quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 02/2022/TT-BKHCN
ngày 25/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử.
- Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên
tịch ban hành.