ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1402/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH GIỮA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định vị trí việc làm
trong tổ chức hành chính
|
Hành chính sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm trong tổ chức hành chính
|
Hành chính sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thẩm định vị trí việc làm
trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND
tỉnh (trừ Trường Đại học Phú Yên)
|
Hành chính sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại học Phú Yên)
|
Hành chính sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
|
Hành chính sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thông báo nghỉ hưu đối với
công chức, viên chức
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Quyết định nghỉ hưu đối với
công chức, viên chức
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng
danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và
tiền thưởng đối với khen thưởng cấp Nhà nước
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng
danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và
tiền thưởng thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Đề nghị tước, phục hồi và
trao lại danh hiệu vinh dự Nhà nước
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
11
|
Đề nghị cấp đổi hiện vật khen
thưởng cấp Nhà nước
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
12
|
Đề nghị cấp lại hiện vật khen
thưởng cấp Nhà nước
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
13
|
Đề nghị hiệp y khen thưởng đối
với tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
14
|
Đề nghị công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong phạm vi tỉnh (toàn quốc)
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thẩm định
vị trí việc làm trong tổ chức hành chính
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận
- Các tổ chức hành chính thuộc tỉnh
và UBND cấp huyện gửi hồ sơ trên hệ thống đến Sở Nội vụ để thẩm định.
- Trưởng phòng chuyển văn bản đề
nghị của đơn vị đến Chuyên viên xử lý.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Chuyên viên thẩm định hồ sơ và
trình lãnh đạo phòng phụ trách (nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định, chuyên
viên tham mưu văn bản trả lại cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Lãnh đạo phòng xem xét nội
dung tham mưu của chuyên viên và trình cho lãnh đạo Sở.
Bước
3: Ban hành
Lãnh
đạo Sở xem xét ký, ban hành gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị phê duyệt vị trí việc làm;
+ Đề
án vị trí việc làm;
+ Bản
sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức hành
chính thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
+
Cơ quan có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
+
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về đề nghị phê duyệt vị trí việc làm.
9.
Phí, lệ phí: Không.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí
việc làm và biên chế công chức.
- Quyết
định 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ.
II. Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm trong tổ chức hành
chính
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
- Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện gửi hồ sơ trên hệ thống đến Sở Nội vụ để
thẩm định.
- Trưởng
phòng chuyển văn bản đề nghị của đơn vị đến Chuyên viên xử lý.
Bước
2: Thẩm định hồ sơ
- Chuyên
viên thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo phòng phụ trách (nếu hồ sơ không đảm bảo
theo quy định, chuyên viên tham mưu văn bản trả lại cơ quan, đơn vị, địa
phương).
-
Lãnh đạo phòng xem xét nội dung tham mưu của chuyên viên và trình cho lãnh đạo
Sở.
Bước
3: Ban hành
Lãnh
đạo Sở xem xét ký, ban hành gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Đề
án điều chỉnh vị trí việc làm:
+ Bản
sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
+
Cơ quan có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
+
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về đề nghị phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm.
9.
Phí, lệ phí: Không.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí
việc làm và biên chế công chức.
- Quyết
định 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ.
III. Thẩm định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại học Phú
Yên)
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
- Các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh gửi hồ sơ trên hệ thống đến Sở Nội vụ để thẩm
định.
- Trưởng
phòng chuyển văn bản đề nghị của đơn vị đến Chuyên viên xử lý.
Bước
2: Thẩm định hồ sơ
-
Chuyên viên thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo phòng phụ trách (nếu hồ sơ không
đảm bảo theo quy định, chuyên viên tham mưu văn bản trả lại cơ quan, đơn vị, địa
phương).
-
Lãnh đạo phòng xem xét nội dung tham mưu của chuyên viên và trình cho lãnh đạo
Sở.
Bước
3: Ban hành
Lãnh
đạo Sở xem xét ký, ban hành gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm;
+ Đề
án vị trí việc làm;
+ Bản
sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các
văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng Đề án vị trí việc làm (nếu có).
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại học
Phú Yên).
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
+
Cơ quan có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn
vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại
học Phú Yên).
+
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về đề nghị phê duyệt vị trí việc làm.
9.
Phí, lệ phí: Không.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết
định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của chính phủ quy
định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Quyết
định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức, viên chức; người
quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Phú Yên.
IV. Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm trong đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại
học Phú Yên)
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
- Các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh gửi hồ sơ trên hệ thống đến Sở Nội vụ để thẩm
định.
- Trưởng
phòng chuyển văn bản đề nghị của đơn vị đến Chuyên viên xử lý.
Bước
2: Thẩm định hồ sơ
-
Chuyên viên thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo phòng phụ trách (nếu hồ sơ không
đảm bảo theo quy định, chuyên viên tham mưu văn bản trả lại cơ quan, đơn vị, địa
phương).
-
Lãnh đạo phòng xem xét nội dung tham mưu của chuyên viên và trình cho lãnh đạo
Sở.
Bước
3: Ban hành
Lãnh
đạo Sở xem xét ký, ban hành gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Đề
án điều chỉnh vị trí việc làm:
+ Bản
sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại học
Phú Yên).
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
+
Cơ quan có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
+
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn
vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc UBND tỉnh (trừ Trường Đại
học Phú Yên).
+
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về đề nghị phê duyệt vị trí việc làm.
9.
Phí, lệ phí: Không.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị
định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết
định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của chính phủ quy
định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Quyết
định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức, viên chức; người
quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Phú Yên.
V. Thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Các sở, ban, ngành gửi hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành
chính đến Sở Nội vụ thẩm định.
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thành phần, nội
dung, Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 05 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận được hồ sơ gửi thẩm định.
Bước
3: Sở Nội vụ có ý kiến thẩm định bằng văn bản để các cơ quan, đơn vị tham mưu cấp
có thẩm quyền theo quy định.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ
đề nghị thẩm định đối với việc thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành
chính, bao gồm:
- Văn
bản đề nghị thẩm định được ký tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập, tổ chức lại, giải thể theo quy định;
- Dự
thảo tờ trình thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Dự
thảo đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Dự
thảo văn bản của cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức
lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Ý
kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan về việc thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
- Báo
cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, tổ chức lại, giải thể về việc tiếp
thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Các
văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về
tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có
liên quan (nếu có) (đối với các tổ chức hành chính tổ chức lại, giải thể).
- Tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trong vòng 10 ngày làm việc.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành
và đương đương (cấp tỉnh).
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC: Sở Nội vụ.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản về việc thẩm
định việc thành lập tổ chức hành chính.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản điện tử.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ về
thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
-
Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết
định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên.
- Quyết
định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức, viên chức; người
quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
VI. Thông báo nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các sở, ban, ngành và tương đương; đơn
vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không đảm bảo thành phần, nội dung, Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan đề nghị chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận được hồ sơ gửi
thẩm định.
Bước
3: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ
- Lý
lịch công chức, viên chức;
- Bản
sao sổ bảo hiểm xã hội;
- Tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kề từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành
và tương đương; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành và tương đương; đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND tỉnh .
- Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành thông báo nghỉ hưu đối đối công chức,
viên chức.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản điện tử.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Cán bộ, công chức; Luật Viên chức;
- Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ
hưu đối với công chức;
- Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
- Nghị
định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
- Quyết
định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên.
- Quyết
định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức, viên chức; người
quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Phú Yên.
VII. Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các sở, ban, ngành và tương đương; đơn
vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không đảm bảo thành phần, nội dung, Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan đề nghị chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ nhận được hồ sơ gửi
thẩm định.
Bước
3: Sở Nội vụ trình UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ
- Lý
lịch công chức, viên chức;
- Bản
sao sổ bảo hiểm xã hội;
- Tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kề từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành
và tương đương; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
7.
Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền tham mưu thẩm định trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành và tương đương; đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành quyết định nghỉ hưu đối đối công chức,
viên chức.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định.
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản điện tử.
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
Cán bộ, công chức; Luật Viên chức;
- Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ
hưu đối với công chức;
- Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
- Nghị
định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
- Quyết
định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên.
- Quyết
định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên ban hành quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức, viên chức; người
quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Phú Yên.
VIII. Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc
hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đối với khen
thưởng cấp Nhà nước
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi
đua hoặc hình thức khen thưởng đối với khen thưởng cấp Nhà nước trên hệ thống đến
Sở Nội vụ thẩm định theo quy định (kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành
văn bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình của cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị thu hồi đối với từng danh hiệu
thi đua, loại hình khen thưởng của cá nhân, tập thể, hộ gia đình. (Lưu ý trong
đó nêu rõ, đầy đủ các nội dung, lý do đề nghị thu hồi);
- Báo
cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng về lý do trình cấp có thẩm
quyền hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (kèm theo
Quyết định khen thưởng);
- Văn
bản, giấy tờ khác có liên quan.
4.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền đề nghị hủy bỏ quyết định tặng
danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và
tiền thưởng.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
IX. Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc
hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đối với khen
thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi
đua hoặc hình thức khen thưởng đối với khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh trên
hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định theo quy định (kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành văn
bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình của cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị thu hồi đối với từng danh hiệu
thi đua, loại hình khen thưởng của cá nhân, tập thể, hộ gia đình. (Lưu ý trong
đó nêu rõ, đầy đủ các nội dung, lý do đề nghị thu hồi);
- Báo
cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng về lý do trình cấp có thẩm
quyền hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (kèm theo
Quyết định khen thưởng);
- Văn
bản, giấy tờ khác có liên quan.
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình
thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
X. Đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự Nhà
nước
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu
vinh dự Nhà nước trên hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định theo quy định (kèm hồ sơ
giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành văn
bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
của cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu
vinh dự Nhà nước đối với cá nhân, tập thể. (Lưu ý trong đó nêu rõ, đầy đủ các nội
dung, lý do đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự Nhà nước);
- Báo
cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng trong đó nêu rõ nội dung hoặc
giải trình lý do đề nghị và ý kiến của cấp có thẩm quyền;
- Văn
bản, giấy tờ khác có liên quan.
4.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Nội vụ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước quyết
định việc tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự Nhà nước đối với cá
nhân, tập thể.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
XI. Đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ quan,
đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước
trên hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định theo quy định (kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành văn
bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương kèm danh sách đề nghị cấp đổi hiện
vật khen thưởng cấp Nhà nước;
-
Công văn đề nghị cấp đổi của tập thể hoặc đơn đề nghị cấp đổi của cá nhân, hộ
gia đình khi có hiện vật khen thưởng bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng và hư
hỏng vì lý do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn hoặc do in sai bằng và
kèm theo hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng gửi cơ quan, đơn vị, địa phương (nơi
đang công tác hoặc cư trú).
4.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh có công văn gửi Bộ Nội vụ đề nghị cấp đổi hiện vật
khen thưởng cấp Nhà nước.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (tại phụ lục
đính kèm)
Mẫu
4.1. Công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của tập thể
Mẫu
4.2. Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cá nhân, hộ gia đình
Mẫu
4.5. Danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
XII. Đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp Nhà
nước trên hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định theo quy định (kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành văn
bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương kèm danh sách đề nghị cấp đổi hiện
vật khen thưởng cấp Nhà nước;
-
Công văn đề nghị cấp lại của tập thể hoặc đơn đề nghị cấp lại của cá nhân, hộ
gia đình khi có hiện vật khen thưởng bị thất lạc, bị mất do khách quan như
thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn hoặc do in sai bằng gửi cơ quan, đơn vị, địa phương
(nơi đang công tác hoặc cư trú).
4.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh có công văn gửi Bộ Nội vụ đề nghị cấp lại hiện vật
khen thưởng cấp Nhà nước.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (tại phụ lục
đính kèm)
Mẫu
4.3. Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của tập thể
Mẫu
4.4. Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của cá nhân, hộ gia đình
Mẫu
4.6. Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả thành
phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
XIII. Đề nghị hiệp y khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng cấp Nhà nước
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị hiệp y khen thưởng đối với tập thể,
cá nhân đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước trên hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định
theo quy định (kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ
nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước
3: Ban hành
Sau
khi thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành văn
bản gửi UBND tỉnh.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản của cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị hiệp y khen thưởng đối với tập thể,
cá nhân đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (Lưu ý trong đó nêu rõ, đầy đủ các nội
dung cần lấy ý kiến hiệp y khen thưởng);
- Báo
cáo thành tích của tập thể, cá nhân trong thời gian xác lập thành tích đề nghị
khen thưởng lấy ý kiến hiệp y.
- Văn
bản xác nhận, đánh giá trong thời gian xác lập thành tích đề nghị khen thưởng về
các nội dung:
+ Kết
quả tham mưu thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao (đối với tập thể): Kết quả
lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao (đối với
cá nhân) trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng;
+ Việc
chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và kết quả hoạt
động của tổ chức đảng, đoàn thể (nếu tổ chức đảng, đoàn thể sinh hoạt tại địa
phương);
+ Thực
hiện chế độ bảo hiểm cho công nhân, người lao động; đảm bảo môi trường trong
quá trình sản xuất, kinh doanh và an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm
(đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh).
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh có công văn gửi Bộ Nội vụ về ý kiến hiệp y khen thưởng
cấp Nhà nước đối với tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
XIV. Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến trong phạm vi tỉnh (toàn quốc)
1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận
Cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến trên hệ thống đến Sở Nội vụ thẩm định theo quy định
(kèm hồ sơ giấy).
Bước
2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện, đủ thành phần hồ sơ, Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trả gửi cơ quan đề nghị.
Bước
3: Tham mưu tổ chức họp Hội đồng sáng kiến tỉnh
Sau khi
thẩm định, hồ sơ đảm bảo đúng, đủ theo quy định, Sở Nội vụ ký, ban hành
văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh về việc tổ chức họp xét công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
Bước
4: Ban hành
Sau
khi có kết quả họp Hội đồng sáng kiến tỉnh, Sở Nội vụ xem xét ký, ban hành văn
bản trình Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại văn
thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị kèm theo danh sách các sáng kiến của cơ quan, đơn vị, địa phương (01
bản chính);
-
Biên bản họp kết luận của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa
phương (01 bản chính);
- Bản
mô tả sáng kiến (gồm 01 bản chính và 15 bản photo);
- Quyết
định công nhận sáng kiến cơ sở có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng ở cơ
quan, đơn vị, địa phương.
4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính
5.
Thời hạn giải quyết: Sau khi có kết quả họp
Hội đồng sáng kiến tỉnh, Sở Nội vụ có văn bản trình Chủ tịch Hội đồng sáng kiến
tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến trong thời gian 10 ngày làm việc.
6.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị,
địa phương
7.
Cơ quan giải quyết TTHC: Cơ quan trực tiếp
thực hiện và có thẩm quyền quyết định TTHC
+ Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Nội vụ
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
+ Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của Sở Nội
vụ trình Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
9.
Phí, lệ phí: Không quy định
10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản mô tả sáng
kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh (tại phụ lục đính
kèm)
11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tất cả
thành phần hồ sơ được gửi bằng bản giấy và bằng bản điện tử
12.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
-
Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành theo Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
- Quyết
định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Hướng
dẫn việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Phú Yên của Hội đồng sáng kiến tỉnh.
Mẫu 4.1. Công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của
tập thể
Mẫu
4.1
…………………
…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…….
V/v đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp nhà nước
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm...
|
Kính gửi: ……………………………………[1]
Tên tập
thể đề nghị cấp đổi[2]: …………………………………………………………………
Trực
thuộc[3]: …………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ hiện nay: …………………………………………………………………………………
Điện
thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Đã được
tặng thưởng[4]: ………………………………………………………………………..
Theo
Quyết định số[5]: …………….…………………………. ngày…. tháng….. năm ……..
Của[6]:
……………………………………………………………………………………………..
Số sổ
vàng[7]: …………………………………………………………………………………….
Đơn vị
trình khen[8]: ………………………………………………………………………………
Lý do
cấp đổi[9]: ……………………………………………………………………………………
Hiện
vật xin cấp đổi[10]: ………………………………………………………………………….
1.
…………………………………………………………………………………………………..
2.
…………………………………………………………………………………………………..
(Có
hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên
tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Tất cả
các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2.
Ghi tên của tập thể được khen thưởng.
3.
Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
4.
Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
5.
Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6.
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
7.
Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
8.
Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể.
9.
Ghi hư hỏng hoặc ghi in sai bằng.
10.
Ghi bằng, huân, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương (có nhu cầu cấp đổi hiện vật
khen thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.2. Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cá
nhân, hộ gia đình
Mẫu
4.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: ……………………………[1]
Tên
cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp đổi[2]: ……………………………………………………
Số
CCCD hoặc CMND …………………………………………………………………………...
Cấp đổi
cho[3]: ……………………………………………………………………………………...
Quê
quán/chức vụ, đơn vị công tác[4]: …………………………………………………………
Địa
chỉ hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..
Đã được
tặng thưởng[5]: …………………………………………………………………………
Theo
Quyết định số[6]: ……………………………… ngày……. tháng……. năm……………
Của[7]:
………………………………………………………………………………………………
Số sổ
vàng[8]: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị
trình khen[9]: ……………………………………………………………………………….
Lý do
cấp đổi[10]: …………………………………………………………………………………..
Hiện
vật xin cấp đổi[11]: …………………………………………………………………………….
1.
………………………………………………………………………………………………….
2.
………………………………………………………………………………………………….
(Có
hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi
xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
(Địa danh), ngày .... tháng .... năm...
Người đề nghị
|
____________________
Tất cả
các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi
tên của người đề nghị cấp đổi nếu thân nhân đề nghị cấp đổi cho đối tượng được
khen thưởng. Ghi tên đối tượng được khen thưởng nếu đối tượng được khen thưởng
đề nghị cấp đổi cho bản thân. Ghi tên người đại diện hộ gia đình nếu đề nghị cấp
đổi cho hộ gia đình.
3.
Ghi tên đối tượng được khen thưởng cần cấp đổi.
4.
Ghi quê quán đối với đối tượng được khen thưởng kháng chiến. Ghi chức vụ, đơn vị
công tác đối với đối tượng được khen thưởng kinh tế xã hội. (Ghi theo địa danh/chức
vụ, đơn vị khi được khen thưởng, không ghi theo địa danh mới). Ghi địa chỉ hộ
gia đình nếu đề nghị cấp đổi cho hộ gia đình.
5.
Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
6.
Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
7. Ghi
tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
8.
Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
9.
Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho cá nhân, hộ gia đình.
10.
Ghi hư hỏng hoặc ghi in sai bằng.
11.
Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có nhu cầu cấp đổi hiện vật khen
thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.3. Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của
tập thể
Mẫu
4.3
……………..
……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../…….
V/v đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước
|
Hà Nội, ngày... tháng ... năm...
|
Kính gửi: ………………………….. [1]
Tên tập
thể đề nghị cấp lại[2]: …………………………………………………………………
Trực
thuộc [3]: …………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ hiện nay: ………………………………………………………………………………
Điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………………………….
Đã được
tặng thưởng[4]: ………………………………………………………………………
Theo
Quyết định số[5]: ………………………… ngày…….. tháng……… năm……………
Của[6]:
……………………………………………………………………………………………
Số sổ
vàng[7]: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị
trình khen[8]: …………………………………………………………………………….
Lý do
cấp lại:[9] ………………………………………………………………………………….
Hiện
vật xin cấp lại:[10] ………………………………………………………………………….
1.
…………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………
(Tên
tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Tất cả
các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Ghi
tên của tập thể được khen thưởng.
3.
Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
4.
Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
5.
Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6.
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
7.
Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
8.
Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể.
9.
Ghi thất lạc hoặc ghi in sai bằng.
10.
Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có nhu cầu cấp lại hiện vật khen
thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.4. Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của cá
nhân, hộ gia đình
Mẫu
4.4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: ………………………… [1]
Tên
cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp lại[2]: ……………………………………………………
Số
CCCD hoặc CMND: …………………………………………………………………………..
Cấp lại
cho [3]: ……………………………………………………………………………………..
Quê
quán/chức vụ, đơn vị công tác[4]: …………………………………………………………
Địa
chỉ hiện nay: …………………………………………………………………………………
Điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..
Đã được
tặng thưởng[5]: …………………………………………………………………………
Theo
Quyết định số[6]: ……………………………… ngày……. tháng……… năm…………
Của[7]:
………………………………………………………………………………………………
Số sổ
vàng[8]: ………………………………………………………………………………………
Đơn vị
trình khen[9]: ……………………………………………………………………………….
Lý do
cấp lạc [10]: ………………………………………………………………………………….
Hiện
vật xin cấp lại[11] : …………………………………………………………………………...
1.
………………………………………………………………………………………………….
2.
…………………………………………………………………………………………………..
Tôi
xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ....
Người đề nghị
|
____________________
Tất cả
các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2.
Ghi tên của người đề nghị cấp lại nếu thân nhân đề nghị cấp lại cho đối tượng
được khen thưởng. Ghi tên đối tượng được khen thưởng nếu đối tượng được khen
thưởng đề nghị cấp lại cho bản thân. Ghi tên người đại diện hộ gia đình nếu đề
nghị cấp lại cho hộ gia đình.
3.
Ghi tên đối tượng được khen thưởng cần cấp lại.
4.
Ghi quê quán đối với đối tượng được khen thưởng kháng chiến. Ghi chức vụ, đơn vị
công tác đối với đối tượng được khen thưởng kinh tế xã hội. (Ghi theo địa danh/chức
vụ, đơn vị công tác khi được khen thưởng, không ghi theo địa danh mới). Ghi địa
chỉ hộ gia đình nếu đề nghị cấp lại cho hộ gia đình.
5.
Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
6.
Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
7.
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định khen thưởng hoặc thẩm quyền khen ghi trên bằng.
8.
Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
9.
Đơn vị trình khen: Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương đã trình khen cho cá nhân, hộ gia đình.
10.
Ghi thất lạc hoặc in sai bằng.
11.
Ghi bằng, huân, huy chương, kỷ niệm chương (có nhu cầu cấp lại hiện vật khen
thưởng gì thì ghi tên hiện vật khen thưởng đó).
Mẫu 4.5. Danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
Mẫu
số 4.5
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số... ngày ... tháng
... năm ... của ...)
TT
|
Hình thức khen thưởng /Danh hiệu thi đua
|
Tên đối tượng được khen thưởng
|
Quê quán/ Chức vụ, đơn vị công tác
|
Số Quyết định khen thưởng
|
Ngày, tháng, năm Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người ký bằng
|
Đơn vị trình khen thưởng
|
Hiện vật đề nghị cấp đổi
|
Lý do cấp đổi
|
Bằng
|
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:………… trường hợp cấp
đổi
Có:…………….. hiện vật khen thưởng
cấp đổi kèm theo
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1. Ghi số thứ tự trong danh sách.
2. Ghi tên hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua của đối tượng được khen thưởng.
3. Ghi tên tập thể hoặc cá
nhân, hộ gia đình được khen thưởng.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng
khen thưởng kháng chiến, ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với khen kinh tế xã hội.
5. Ghi số của Quyết định khen
thưởng.
6. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết
định khen thưởng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định
hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
8. Ghi họ và tên người ký bằng.
9. Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho đối tượng được
khen thưởng trước đây.
10. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp
đổi bằng.
11. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp
đổi huân chương, huy chương, kỷ niệm chương.
12. Ghi bị hư hỏng hoặc in sai
bằng.
Mẫu
4.6. Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng
Mẫu số 4.6
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ...ngày ... tháng ... năm .... của ...)
TT
|
Hình thức khen thưởng /Danh hiệu thi đua
|
Tên đối tượng được khen thưởng
|
Quê quán/ Chức vụ, đơn vị công tác
|
Số Quyết định khen thưởng
|
Ngày, tháng, năm Quyết định
|
Số sổ vàng
|
Họ và tên người ký bằng
|
Đơn vị trình khen thưởng
|
Hiện vật đề nghị cấp đổi
|
Lý do cấp lại
|
Bằng
|
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:………….. trường hợp cấp
lại
|
Địa danh, ngày
... tháng ... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1. Ghi số thứ tự trong danh
sách.
2. Ghi tên hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua của đối tượng được khen thưởng.
3. Ghi tên tập thể hoặc cá
nhân, hộ gia đình được khen thưởng.
4. Ghi quê quán đối với đối tượng
khen thưởng kháng chiến, ghi chức vụ, đơn vị công tác đối với khen kinh tế xã hội.
5. Ghi số của Quyết định khen
thưởng.
6. Ghi ngày, tháng, năm của Quyết
định khen thưởng.
7. Ghi số thứ tự trong quyết định
hoặc số sổ vàng ghi trên bằng.
8. Ghi họ và tên người ký bằng.
9. Ghi tên bộ, ban, ngành, đoàn
thể, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho đối tượng được
khen thưởng trước đây.
10. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp
lại bằng.
11. Tích dấu “X” nếu đề nghị cấp
lại huân chương, huy chương, kỷ niệm chương.
12. Ghi bị thất lạc hoặc in
sai.
Mẫu số
2: Bản mô tả sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh
(toàn quốc)
MẪU
SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
CÓ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
(TRONG TỈNH HOẶC TOÀN QUỐC) ………………
Kính
gửi: Hội đồng công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
tỉnh Phú Yên
1. Tên sáng kiến:..................................................................................................
…………
2. Quyết định công nhận sáng
kiến cơ sở (số... ngày...tháng...năm, của ...): .....................
3. Tác giả sáng kiến: ………………………………………………………………
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên môn[1]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
(nếu có):..............................................................................
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
(Nêu rõ lĩnh vực áp dụng sáng kiến và vấn đề sáng kiến giải quyết:
……………………………………………………………………
6. Thời điểm sáng kiến được
áp dụng:............................................................
7. Nội dung sáng kiến:
Mô tả ngắn gọn, đầy đủ các
bước thực hiện sáng kiến, các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến và kết
quả đạt được (dùng hình ảnh thực tế (nếu có) để làm rõ hơn nội dung, kết quả của
sáng kiến …)
8. Tính hiệu quả[2]:
- Hiệu quả kinh tế: Nâng cao
năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh …
- Lợi ích xã hội: Nâng cao ý thức
trách nhiệm của người lao động; cải thiện điều kiện làm việc, công tác; nâng
cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người, nâng
cao chất lượng quản lý, giảng dạy và học tập …
* Đánh giá hiệu quả kinh tế, lợi
ích xã hội của sáng kiến theo các nội dung sau:
- So sánh hiệu quả kinh tế, lợi
ích xã hội thu được khi áp dụng sáng kiến (giải pháp) so với trường hợp không
áp dụng sáng kiến, giải pháp đó, hoặc so với những giải pháp tương tự đã biết ở
cơ sở (cần nêu rõ giải pháp đem lại hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội cao hơn
như thế nào hoặc khắc phục được đến mức độ nào những nhược điểm của giải pháp
đã biết trước đó - nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó);
- Số tiền làm lợi (nếu có thể
tính được) và nêu cách tính cụ thể.
9. Phạm vi ảnh hưởng[3]:
a) Phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh
- Nêu rõ sáng kiến được áp dụng,
nhân rộng ở các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, lợi
ích xã hội của sáng kiến.
b) Phạm vi ảnh hưởng trong toàn
quốc
- Nêu rõ sáng kiến được áp dụng,
nhân rộng ở cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong phạm vi toàn quốc.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, lợi
ích xã hội của sáng kiến.
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi
thông tin nêu trên là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN,
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
|
….., ngày ...
tháng... năm …..
Người nộp đơn[4]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
[1] Cử nhân Ngữ văn,
Kỹ sư Công nghệ thông tin, Thạc sĩ Kinh tế, …
[2] Trình bày theo các
nội dung tại khoản 1 Mục II Hướng dẫn này.
[3] Trình bày theo
các nội dung tại khoản 2 Mục II Hướng dẫn.
[4] Tác giả, người
chủ trì (đồng tác giả).