|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
140/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
140/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 17 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2753/TTr-SVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2024 và Tờ trình số 14/TTr- SVHTTDL ngày 04 tháng 01 năm
2024; Tờ trình số 36/TTr-SVHTTDL ngày 08 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, cụ thể như sau:
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: 11 tục hành chính, nội
dung của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 4005/QĐ-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 4184/QĐ-BVHTTDL
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số
12/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chi tiết,
tại Phụ lục I đính kèm).
2. Phê
duyệt 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, tại Phụ lục
II đính kèm).
3. Bãi bỏ
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định
số 1904/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt quy trình nội bộ và giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể:
a) Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
b) Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính; chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn,
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, các cơ quan liên quan cập nhật, công khai thủ tục hành chính, xây dựng/gỡ
bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Điều 1 Quyết định này
tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định
này.
3. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của
UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (1b).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
DANH MỤC THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC
HỢP TÁC QUỐC TẾ (Công bố tại Quyết định số
4184/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
|
1
|
Thủ tục
cấp giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không quy định
|
- Nghị định
số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016của Chính phủ về hoạt
động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định
số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số
điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về
hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Thủ tục
gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không quy định
|
- Nghị định
số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định
số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi,bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt
động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC
THƯ VIỆN
(Công bố tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Có
hiệu lực từ ngày 15/01/2024
|
1
|
Thủ tục
thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại
học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không quy định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
2
|
Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên
ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của
tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không quy định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
II
|
LĨNH VỰC
NHIẾP ẢNH (Được công bố tại Quyết định số 12/QĐ-BVHTTDL
ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1
|
Thủ tục
cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
|
07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không
|
- Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động
nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục
cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
|
07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quầy tiếp
nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương.
|
Không
|
- Nghị
định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động
Nhiếp ảnh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC
THƯ VIỆN (Công bố tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Có
hiệu lực từ ngày 15/01/2024
|
1
|
Thủ tục
thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công
lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị
định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
2
|
Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị
định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
C.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC THƯ VIỆN (Được công bố tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Có
hiệu lực từ ngày 15/01/2024
|
1
|
Thủ tục
thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Không quy
định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị
định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
2
|
Thủ tục
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Không quy
định
|
- Luật
Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị
định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông
tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân
tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I.
LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH
1.
Thủ tục cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
1.1. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ
Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
Đại diện
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá
nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình trong thời gian ½
ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản
lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã
nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
Trong thời
hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xem xét hồ sơ và dự thảo Giấy
phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm hoặc dự thảo văn
bản trả lời không cấp Giấy phép trình Lãnh đạo Sở VHTTDL.
Trong thời
hạn 1,5 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét ký duyệt ký duyệt kết quả
giải quyết hồ sơ, chuyển Văn thư vào số văn bản.
Trong thời
hạn ½ ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình thực hiện số hóa theo
quy định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận
hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả từ Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công.
2.
Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển
lãm
2.1. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.2. Sơ đồ
Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận
hồ sơ.
Đại diện
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá
nhân và bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình trong thời gian ½
ngày. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm
định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản
lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm phản hồi lại về việc đã
nhận được hồ sơ cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
Trong thời
hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xem xét hồ sơ và dự thảo Giấy
phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm hoặc dự thảo văn
bản trả lời không cấp Giấy phép trình Lãnh đạo Sở VHTTDL.
Trong thời
hạn 1,5 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở VHTTDL xem xét ký duyệt ký duyệt kết quả
giải quyết hồ sơ, chuyển Văn thư vào số văn bản.
Trong thời
hạn ½ ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình thực hiện số hóa theo
quy định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận
hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả từ Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình và tiến hành trả hồ sơ/kết quả trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công.
II.
LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
1.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ
Quy trình giải quyết:
1.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a)
Tiếp nhận hồ sơ.
Đại
diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình trong thời
gian ½ ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b)
Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tham mưu lãnh đạo sở trình UBND tỉnh
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 8,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình thẩm
định, kiểm tra, xem xét hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với lãnh đạo
Sở (nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn Giấy chứng nhận, nếu không được chấp
thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do). Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, lãnh
đạo Sở ký duyệt tờ trình dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong
thời hạn 2,5 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt.
Trong
thời hạn 1,5 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển Văn
phòng UBND tỉnh vào số văn bản
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện số hóa kết quả theo quy
định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c)
Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Bộ
phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả/hồ sơ trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi
nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
2.1.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2.
Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a)
Tiếp nhận hồ sơ.
Đại
diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình trong thời gian
½ ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b)
Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tham mưu lãnh đạo sở trình UBND tỉnh
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình thẩm định, kiểm tra, xem xét hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo Sở (nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn Giấy chứng nhận, nếu không
được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do). Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, lãnh đạo Sở ký duyệt tờ trình dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển Văn phòng
UBND tỉnh vào số văn bản
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện số hóa kết quả theo quy
định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c)
Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Bộ
phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả/hồ sơ trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi
nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
3.1.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2.
Sơ đồ Quy trình giải quyết:
3.3.
Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a)
Tiếp nhận hồ sơ.
Đại
diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình trong thời
gian ½ ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b)
Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tham mưu lãnh đạo sở trình UBND tỉnh
thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ
Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình thẩm định, kiểm tra, xem xét hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ
với lãnh đạo Sở (nếu hồ sơ được chấp thuận thì soạn Giấy chứng nhận, nếu không
được chấp thuận thì soạn văn bản nêu rõ lý do). Trong thời hạn ½ ngày làm việc,
lãnh đạo Sở ký duyệt tờ trình dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND tỉnh ký duyệt.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt kết quả chuyển Văn phòng
UBND tỉnh vào số văn bản.
Trong
thời hạn ½ ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện số hóa kết quả theo quy
định và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c)
Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân
Bộ
phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả/hồ sơ trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 140/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|