BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1399/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 4
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THÚ Y
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Thú y là tổ chức trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành thú y, an
toàn thực phẩm động vật và sản phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Thú y có tư cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục Thú y đặt tại thành
phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng:
a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của
Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của
Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực theo chương trình,
kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính
sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc
gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản
lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ
thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định
của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông
báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho địa
phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Về phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn:
a) Trình Bộ trưởng ban hành Danh mục
bệnh động vật phải công bố dịch, Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người,
Danh mục bệnh động vật cấm giết mổ, chữa bệnh; quy định về phòng, chống dịch bệnh
động vật; quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; chương trình, kế
hoạch quốc gia về phòng, chống, giám sát dịch bệnh nguy hiểm ở động vật, bệnh
truyền lây giữa động vật và người;
b) Trình Bộ trưởng quyết định công bố
dịch bệnh động vật, các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, xử lý động vật mắc bệnh,
chết, sản phẩm động vật mang mầm bệnh, công bố hết dịch theo quy định của pháp
luật và kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ
chức thực hiện việc phòng, chống dịch bệnh động vật; phục hồi môi trường sau
khi dập tắt dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phân tích nguy cơ và dự báo
dịch bệnh; xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ dịch tễ dịch bệnh; hướng dẫn điều
trị một số bệnh nguy hiểm; khống chế, thanh toán dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
ở động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người; tổng hợp báo cáo các chương
trình, kế hoạch quốc gia về phòng, chống dịch bệnh động vật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm xác định nguyên nhân, tác nhân gây bệnh động vật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
đánh giá, chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định; công bố danh
sách vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;
e) Dự báo tình hình dịch bệnh truyền
lây giữa động vật và người; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh truyền lây giữa động vật và người;
g) Tổ chức giám sát định kỳ dịch bệnh
động vật đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
h) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất
với Bộ trưởng về tình hình dịch bệnh động vật theo quy định;
i) Thực hiện nghĩa vụ thông tin, báo
cáo dịch bệnh động vật cho các tổ chức quốc tế và các nước liên quan; tham gia
các chương trình phòng, chống dịch bệnh động vật trong khu vực và thế giới theo
chỉ đạo của Bộ và quy định của pháp luật.
6. Về phòng, chống dịch bệnh động vật
thủy sản:
a) Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy
sản trình Bộ trưởng ban hành Danh mục bệnh phải công bố dịch; quy định về
phòng, chống dịch bệnh; quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; chương trình, kế
hoạch quốc gia về phòng, chống, giám sát một số bệnh nguy hiểm;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công
tác phòng, chống dịch bệnh; xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ dịch tễ dịch bệnh;
chẩn đoán, xét nghiệm, chữa bệnh; giám sát, dự báo, cảnh báo dịch bệnh; điều tra,
phân tích nguy cơ dịch bệnh; khống chế, thanh toán dịch bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm; thẩm định, công nhận điều kiện để công bố hết dịch bệnh theo quy định của
pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
đánh giá, chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định; công bố danh
sách vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;
d) Xây dựng và ban hành tài liệu hướng
dẫn về phòng, chống dịch bệnh;
đ) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình dịch bệnh, các chương trình, kế hoạch quốc gia về phòng, chống, giám
sát dịch bệnh theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nghĩa vụ thông tin, báo
cáo dịch bệnh cho các tổ chức quốc tế và các nước liên quan; tham gia các
chương trình phòng, chống dịch bệnh trong khu vực và thế giới theo chỉ đạo của
Bộ và quy định của pháp luật.
7. Về kiểm dịch động vật (không bao gồm
thực hiện kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu
dùng làm thực phẩm):
a) Trình Bộ trưởng ban hành Danh mục
đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động
vật thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện
miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải phân tích
nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;
b) Trình Bộ trưởng quy định nội dung,
hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khi vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật mang theo người. Hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện sau khi Bộ ban hành;
c) Trình Bộ trưởng quyết định tạm ngừng
xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật
không đảm bảo yêu cầu theo quy định của pháp luật;
d) Trình Bộ trưởng ban hành quy định
trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật và mẫu hồ sơ
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; quản lý, cấp và thu hồi thẻ kiểm dịch động
vật, biển hiệu kiểm dịch động vật. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau
khi Bộ ban hành;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước theo quy định của
pháp luật;
e) Thực hiện việc kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, triệu hồi hoặc bị
trả về; quản lý mẫu bệnh phẩm đưa vào Việt Nam, gửi ra nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
8. Về kiểm soát giết mổ động vật, kiểm
tra vệ sinh thú y:
a) Trình Bộ trưởng ban hành Danh mục
động vật thuộc diện phải kiểm soát giết mổ; Danh mục đối tượng thuộc diện phải
kiểm tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y;
b) Trình Bộ trưởng ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh thú y đối với các đối tượng thuộc diện kiểm
tra vệ sinh thú y; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán, phẫu thuật động vật; cơ sở giết
mổ, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật;
c) Trình Bộ trưởng ban hành quy trình
kiểm soát giết mổ động vật; quy trình, hồ sơ kiểm tra vệ sinh thú y; mẫu dấu kiểm
soát giết mổ, tem vệ sinh thú y; quy định việc xử lý động vật, sản phẩm động vật
không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ
chức thực hiện kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định
pháp luật.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp xử lý động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh
thú y theo quy định pháp luật.
9. Về quản lý thuốc thú y (không bao
gồm chế phẩm sinh học xử lý cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản):
a) Trình Bộ trưởng ban hành quy chuẩn
kỹ thuật về thuốc thú y; Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam;
Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam; quy định về nội dung ghi nhãn, hồ
sơ khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y theo quy định
của pháp luật;
b) Trình Bộ trưởng quy định hồ sơ
đăng ký nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y; kiểm nghiệm, kiểm tra
chất lượng thuốc thú y; quản lý, chia sẻ, chuyển giao giống vi sinh vật, giống
vắc xin để sản xuất vắc xin dùng trong thú y;
c) Trình Bộ trưởng quyết định sử dụng
thuốc thú y chưa được đăng ký lưu hành tại Việt Nam trong trường hợp khẩn cấp để
kịp thời phòng, chống dịch bệnh động vật;
d) Trình Bộ trưởng về số lượng, chủng
loại thuốc thú y, vật tư, hóa chất dự trữ quốc gia; quản lý, sử dụng thuốc thú
y, vật tư, hóa chất dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn đăng ký lưu hành, xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam; sản xuất, chế thử, gia công, san chia đóng
gói thuốc thú y;
e) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y;
g) Tổ chức kiểm tra chất lượng thuốc
thú y, điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y; kiểm tra và giám
sát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, chế thử, gia công, san
chia, lưu hành, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; xử lý, thu hồi thuốc thú y theo
quy định;
h) Kiểm tra việc sử dụng kháng sinh bổ
sung trong thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
10. Đầu mối quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm động vật, sản phẩm động vật trên cạn theo quy định pháp luật. Trực
tiếp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm công đoạn giết mổ, bảo quản, vận
chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn; kiểm tra an toàn thực
phẩm, vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh đối với động vật, sản phẩm động vật trên
cạn xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y, an toàn dịch
bệnh đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu:
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng trình Bộ
trưởng về chiến lược, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương
trình, đề án, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản
lý theo quy định pháp luật;
b) Tổ chức giám sát, phân tích nguy
cơ; truy xuất, cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục và xử lý vi phạm, sự
cố về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật;
c) Kiểm tra, công nhận hệ thống bảo đảm
an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh của nước xuất khẩu đối với
động vật, sản phẩm động vật trên cạn và động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập
khẩu theo quy định pháp luật;
d) Kiểm tra an toàn thực phẩm, vệ
sinh thú y, an toàn dịch bệnh đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất
khẩu, nhập khẩu và động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu theo quy định
của pháp luật;
đ) Công bố kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm; kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh thuộc phạm vi quản lý
theo quy định pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo về an
toàn thực phẩm, vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh thuộc phạm vi quản lý theo quy
định;
g) Phối hợp với cơ quan liên quan thực
hiện các nhiệm vụ khác an toàn thực phẩm theo phân công của Bộ trưởng và quy định
pháp luật.
11. Đàm phán và giải quyết những vấn
đề liên quan đến rào cản kỹ thuật trong xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm
động vật về vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và thuốc thú y
thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
12. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, xác nhận, chứng chỉ hành nghề, cấp phép về lĩnh vực
thú y, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện theo quy định của pháp luật.
13. Kiểm tra, đánh giá, chỉ định và
quản lý hoạt động của phòng, đơn vị thử nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, đánh
giá sự phù hợp về lĩnh vực thú y, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục
theo quy định pháp luật.
14. Về khoa học, công nghệ, môi trường
và khuyến nông: Thực hiện nhiệm vụ về khoa học công nghệ, môi trường, khuyến
nông theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
15. Đề xuất các chương trình, dự án đầu
tư thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án do Bộ trưởng giao; tham gia thẩm định các chương trình,
dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
16. Thực hiện nhiệm vụ kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
17. Tổ chức chỉ đạo công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Cục.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập
kinh tế quốc tế và các chương trình, dự án quốc tế theo phân công, phân cấp của
Bộ trưởng và quy định pháp luật.
19. Thực hiện cải cách hành chính
theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định của
pháp luật.
20. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch
vụ công:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về cung
ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công; định
mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định
chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của
Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực
hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia
ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội theo quy định.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức,
viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của
Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của
Cục theo quy định.
23. Thực hiện công tác thanh tra
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của
pháp luật.
24. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn
lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi
quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
25. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực
Ban chỉ đạo thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định
pháp luật.
26. Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân
công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Cục: Cục trưởng và các
Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Cục trưởng có trách nhiệm: Trình Bộ
trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục, Chi cục,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục (các tổ chức có tư cách pháp nhân); ban
hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của
các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của
Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự
phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch;
c) Phòng Tài chính;
d) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
đ) Phòng Dịch tễ thú y;
e) Phòng Thú y thủy sản;
g) Phòng Kiểm dịch động vật;
h) Phòng Quản lý thuốc thú y;
i) Phòng Thú y cộng đồng;
k) Phòng Hợp tác quốc tế và Truyền
thông.
3. Các Chi cục trực thuộc:
a) Chi cục Thú y vùng I, trụ sở đặt tại
thành phố Hà Nội;
b) Chi cục Thú y vùng II, trụ sở đặt
tại thành phố Hải Phòng;
c) Chi cục Thú y vùng III, trụ sở đặt
tại tỉnh Nghệ An;
d) Chi cục Thú y vùng IV, trụ sở đặt
tại thành phố Đà Nẵng;
đ) Chi cục Thú y vùng V, trụ sở đặt tại
tỉnh Đắk Lắk;
e) Chi cục Thú y vùng VI, trụ sở đặt
tại thành phố Hồ Chí Minh;
g) Chi cục Thú y vùng VII, trụ sở đặt
tại thành phố Cần Thơ;
h) Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng
Sơn, trụ sở đặt tại tỉnh Lạng Sơn;
i) Chi cục Kiểm dịch động vật vùng
Lào Cai, trụ sở đặt tại tỉnh Lào Cai;
k) Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Quảng
Ninh, trụ sở đặt tại tỉnh Quảng Ninh.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trung tâm Chẩn đoán thú y Trung
ương, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội;
b) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y
Trung ương I, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội;
c) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y
Trung ương II, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh;
d) Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y
Trung ương I, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội;
đ) Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y
Trung ương II, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Các tổ chức trực thuộc Cục Thú y quy
định tại Khoản 3 và 4 Điều này có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng và kinh phí hoạt động theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 666/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/4/2014 của
Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thú
y.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục trưởng Cục Thú y có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng I, II, III, IV, V, VI,
VII tiếp nhận bàn giao nguyên trạng Cơ quan Thú y vùng I, II, III, IV, V, VI,
VII và thực hiện đăng ký mẫu con dấu, tổ chức hoạt động đối với các tổ chức quy
định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 3 Quyết định này theo quy định
pháp luật.
2. Cục trưởng Cục Thú y, Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng,
Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB. TMĐ.(120b)
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|