|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1384/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Trường Huy
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1384/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG
LǷNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CAO
BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2976/QĐ-BYT ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa
bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh,chữa bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 4651/TTr- SYT ngày 15 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ
trong lĩnh vực lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Y tế tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của
thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này thực hiện theo
Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày
28/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế danh mục
và nội dung 19 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết
định số 164/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 và Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày
08/5/2024, cụ thể:
- Thay thế nội dung thủ tục
hành chính, bổ sung cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thứ tự số 01, 08, 09,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 22, 23 tại mục I, phần A, phụ lục I danh mục
thủ tục hành chính công bố mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết
định số 164/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc
công bố thủ tục hành chính công bố mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa
bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng.
- Thay thế nội dung thủ tục
hành chính, bổ sung cơ quan thực hiện thủ tục hành chính số thứ tự 01, 02, 03,
07, 08 tại mục I, phần A, phụ lục I danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày
08/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng.
Quyết định này bãi bỏ 05 thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2365/QĐ-UBND
ngày 04/12/2017, Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 và Quyết định số
566/QĐ-UBND ngày 08/5/2024, cụ thể:
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số
thứ tự 33, mục I lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, phần I Danh mục thủ tục hành
chính và phần II Nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính, tại Phụ lục kèm theo
Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về
việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong các lĩnh vực: Khám bệnh,
chữa bệnh; Y tế dự phòng; Giám định y khoa; Tổ chức cán bộ; An toàn thực phẩm
và dinh dưỡng thuộc ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số
thứ tự 04, 05, 06, mục I, phần I Danh mục thủ tục hành chính và phần II Nội
dung cụ thể từng thủ tục hành chính, tại Phụ lục kèm theo Quyết định số
566/QĐ-UBND ngày 08/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số
thứ tự 04 mục I lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, phần I Danh mục thủ tục hành
chính và phần II Nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính, tại Phụ lục kèm theo
Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc
công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Cao Bằng)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (19 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính (mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH Vực KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ( 19 TTHC)
|
1
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành (1.012256)
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Cao Bằng
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
- Sở Y tế
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện[2]
|
2
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền
( 1.012273)
|
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến
ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
3
|
Đăng ký hành nghề (1.012275)
|
- Cùng thời điểm cấp giấy
phép hoạt động đối với trường hợp cấp mới giấy phép hoạt động hoặc trường hợp
có thay đổi về người hành nghề trong thời gian chờ cấp giấy phép hoạt động
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp có thay đổi
về người hành nghề trong quá trình hoạt động
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của So; Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
4
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa ( 1.012261)
|
45 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
5
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật (
1.012262)
|
60 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế
cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
6
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012289)
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
+ Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12)
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
+ Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025:
+ Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực
hiện
|
7
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề
đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012290)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, BộQuốc phòng, Bộ Công an;
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
+ Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12)
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
+ Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025 :
+ Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
8
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012291)
|
60 Ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày)
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
+ Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12)
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
+ Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025:
+ Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực
hiện
|
9
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012292)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tế:
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
+ Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12)
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
+ Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025 :
+ Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực
hiện
|
10
|
Cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác
đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh (1.012258)
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Sở Y tế đối với trường hợp
người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y
tế hoặc tại địa bàn quản lý.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực
hiện
|
11
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012260)
|
10 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
12
|
Cho phép tổ chức hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá
nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
(1.012257)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Cao Bằng
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Sở Y tế đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động trừ các trường hợp quy định tại các mục 1, 2 và
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh.
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
13
|
Thu hồi giấy phép hành nghề đối
với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh(
1.012276)
|
15 ngày kể từ khai nhận được
đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm theo
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
- Sở Y tê:
+ Đối với người làm việc tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
+ Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
14
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS (1.012281)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân: hồ
sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
15
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012271)
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Cao Bằng
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
Sở Y tế
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
+ Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025 :
+ Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
16
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012272)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Sở Y tế
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
+ đối với trường hợp 1, 2
(không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh) Phí:
105.000 Đồng
+ Đối với trường hợp 3, 4, 5,
6, 7, 8 (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
Phí: 301.000 Đồng
- Phí theo Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025
+ đối với trường hợp 1, 2
(không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh) : Phí
150.000 Đồng .
+ Đối với trường hợp 3, 4, 5,
6, 7, 8 (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
Phí: 430.000 Đồng
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
17
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012278)
|
60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
- Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
+ Phí: 2.170.000 Đồng (Đối với
phòng khám y học cổ truyền, phòng chuẩn trị y học cổ truyền, trạm y tế)
+ Phí: 3.010.000 Đồng (Đối với
phòng khám chuyên khoa, phòng khám liên chuyên khoa, phòng khám bác sỹ y
khoa, cơ sở dịch vụ cận lâm sàng)
+ Phí: 3.990.000 Đồng (Đối với
phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình)
+ Phí: 7.350.000 Đồng (Đối với
bệnh viện)
- Phí áp dụng Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025
+ Bệnh viện: 10.500.000
+ Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000đ
+ Phòng khám chuyên khoa,
Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm
sàng: 4.300.000đ
+ Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
18
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012279)
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
- Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
+ Phí: 1.050.000 Đồng (không
thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
- Phí áp dụng Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025 1.500.000đ (không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
19
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012280)
|
- Trường hợp không phải thẩm
định thực tế tại cơ sở 20 ngày.
- Trường hợp phải thẩm định
thực tế tại cơ sở 60 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
một phần.
|
- Sở Y tế:
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
- Phí giảm theo Thông tư
43/2024/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
+ Trường hợp thay đổi thời
gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm: 1.050.000 đồng (Không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
+ Trường hợp thay đổi quy mô
hoạt động,phạm vi hoạt động chuyện môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y
học cổ truyền, Trạm y tế: 2.170.000 đồng.
+ Trường hợp thay đổi quy mô
hoạt động,phạm vi hoạt động chuyện môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám
liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng
khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng:
3.010.000 đồng
- Phí áp dụng Thông tư
59/2023/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2025
+ Trường hợp thay đổi
thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nhưng không thay đổi địa điểm: 1.500.000đ (không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
+ Trường hợp thay đổi
quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyện môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục
kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
+ Bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, Nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng
khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch
vụ cận lâm sàng: 4.300.000đ
+ Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15;
- Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12/3/2024 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng
nhận người có bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa
bệnh gia truyền và kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- cơ quan thực hiện
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ (05 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, lý do bãi bỏ
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(05 TTHC)
|
1
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
(1.001086.000.00.00.H14)
|
Quyết định số 2365/QĐ-UBND
ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,chữa bệnh và Quyết
định số 743/QĐ-BYT ngày 28/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 159/QĐ-BYT
|
2
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012259.H14)
|
QĐ số 566/QĐ-UBND ngày
08/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012265.H14)
|
QĐ số 566/QĐ-UBND ngày
08/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
(1.012270.H14)
|
QĐ số 566/QĐ-UBND ngày
08/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
5
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012269.H14)
|
Quyết định số 164/QĐ-UBND
ngày 07/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
Tổng số danh mục TTHC công
bố:
|
24 TTHC
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Sửa đổi, bổ sung:
|
19 TTHC
|
|
|
- Bãi bỏ:
|
05 TTHC
|
|
|
- Qua dịch vụ công trực
tuyến một phần:
|
19 TTHC
|
|
[2] Phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1384/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng
42
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|