ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1349/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 54/TTr-SGTVT ngày 23/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có
Phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa
chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn) và Trang
thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ:
http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Cổng thông tin
điện tử, cập nhật, sửa đổi trên Phần mềm một cửa điện tử và quy trình của Hệ thống
quản lý chất lượng ISO.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tỉnh; Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Cục KSTTHC, VPCP;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP NC;
+ ĐT&TNMT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Sở GTVT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BGT-BGI-285276
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Một cửa
|
08 ngày
|
08 ngày
|
|
200.000 đ/lần /phương tiện
|
x
|
|
2
|
BGT-BGI-285280
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Một cửa
|
08 ngày
|
08 ngày
|
|
200.000 đ/lần /phương tiện
|
x
|
|
3
|
BGT-BGI-285285
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng tạm thời
|
Một cửa
|
03 ngày
|
03 ngày
|
|
70.000 đ/lần/ phương tiện
|
x
|
|
4
|
BGT-BGI-285286
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Một cửa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
- Cấp lại Giấy đăng ký kèm
theo biển số
|
|
03 ngày
|
03 ngày
|
|
200.000 đ/lần/ phương tiện
|
|
|
|
|
- Cấp lại Giấy đăng ký
không kèm theo biển số
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
|
50.000 đ/lần/ phương tiện
|
|
|
|
|
- Cấp đổi do cải tạo đóng
lại số khung, số máy
|
|
08 ngày
|
08 ngày
|
|
50.000 đ/lần/ phương tiện
|
|
|
5
|
BGT-BGI-285281
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Một cửa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
- Cấp lại Giấy đăng ký kèm
theo biển số
|
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
200.000đ/lần/ phương tiện
|
|
|
|
|
- Cấp lại Giấy đăng ký
không kèm theo biển số
|
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
50.000 đ/lần/ phương tiện
|
|
|
6
|
BGT-BGI-285279
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Một cửa
|
03 ngày
|
03 ngày
|
|
50.000 đ/lần/ phương tiện
|
x
|
|
7
|
BGT-BGI-285277
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Một cửa
|
03 ngày
|
03 ngày
|
|
Không
|
x
|
|
8
|
BGT-BGI-285278
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Một cửa
|
08 ngày
|
08 ngày
|
|
200.000đ/lần/ phương tiện
|
x
|
|
9
|
BGT-BGI-285288
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Một cửa
|
02 ngày
|
02 ngày
|
|
Không
|
x
|
|
Ghi
chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Địa
chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ
quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ
tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818; Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải: (0204) 3662.002.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Quyết định số
1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
1.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận
tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi
làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải
có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho
tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm
tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn.
Đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải
nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng,
thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm
tra xe máy chuyên.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong
Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng;
trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện
và nêu rõ lý do.
- Hiệu
lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi
đăng ký thường trú.
1.3
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản
chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy
tờ sau):
+ Hợp
đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa
đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn
bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn
bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng
ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Bản
chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ
sau):
+ Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng
thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay
thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe
máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số
theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối
với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết
định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa
đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp
tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản
(trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối
với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết
định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án
nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu
thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp
luật (nếu là người bị hại).
- Trường
hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ
xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị
xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật
chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi
xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng
chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao
thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
- 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối
với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ
chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
1.7.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
1.8.
Phí, lệ phí, giá:
- Lệ
phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo
mẫu.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ
phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số
CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3.
Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng: ……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở
hữu (nếu có):
|
7. Số
CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng:……………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
12.
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
14.
Màu sơn:…………………………………..
16.
Nước sản xuất:..………………………….
18.
Số động cơ:……………………………….
|
13.
Công suất: ………………......(kW)……...
15.
Năm sản xuất: ……………………………
17.
Số khung:………………………………….
19.
Trọng lượng: …………………(kg)………
|
|
|
|
|
20.
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………………
21.
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số
biển số cũ: (nếu có):………………………… Biển số đề nghị cấp ……………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại
Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại
Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường
trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa
đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung,
hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy
đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm
tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao
thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm
tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc
kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường
hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và
vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận
đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này
được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông
vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định
nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe
cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng
thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị
xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ
nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình
thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản
theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có
quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên
nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một
giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe
máy chuyên dùng (trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà
nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thi tổ chức, cá
nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển
trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu
giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: ……………………………
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam: từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ …………
6. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………………..
7. Loại xe máy chuyên
dùng:………………………………………………………………………………
|
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu):
……………………
10. Màu sơn:…………………………………..
12. Nước sản xuất:
…………………………..
14. Số động cơ:……………………………….
|
9. Công suất: ……………………………(kW)
11. Năm sản xuất: ……………………………
13. Số khung:…………………………………
15. Trọng lượng:
………………………(kg)...
|
16.Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………………
|
|
|
|
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Biển số đề nghị cấp:....
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá
trị đến:………………………………………………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào
các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời xe máy chuyên dùng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở
Giao thông vận tải nơi gần nhất.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa
đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung,
hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản
lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi gần nhất.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu
xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe
máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe
cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên
dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng
thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị
xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ
nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu,
sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình
thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản
theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có
quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên
nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời.
3.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm
theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: ……………………………
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:…………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………….
13. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………
|
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
16. Màu sơn:…………………………………..
18. Nước sản xuất:..………………………….
20. Số động cơ:……………………………….
|
15. Công suất: ……………..........(kW)……...
17. Năm sản xuất: …………………………….
19. Số khung:…………………………………..
21. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
|
|
|
|
22.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):……………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận
tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp
ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá
trị đến:…………………………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành
02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải
01 bản.
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên
dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu
(không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ
sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên
dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp
đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải
Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở
Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại
biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy
chuyên dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải
có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản
đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc
kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường
hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và
vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng..
4.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất
lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc
thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi
thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi các thông
tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng
ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy
định;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi
màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng.
4.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không
kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số
máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:…………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………….....………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………..
27. Màu sơn:…………………………………..
29. Nước sản xuất:..………………………….
31. Số động cơ:……………………………….
|
26. Công suất:
……………..........(kW)……...
28. Năm sản xuất: …………………………….
30. Số khung:………………………………….
32. Trọng lượng:
…………………(kg)………
|
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải……………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số:………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số
cũ:…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành
03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng
bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở
Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện
tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu
không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề
nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận
tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
5.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 3 ngày làm việc kể
từ ngày hết thời gian đăng tải.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng.
5.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không
kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:…………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………….....………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
27. Màu sơn:…………………………………..
29. Nước sản xuất:..………………………….
31. Số động cơ:……………………………….
|
26. Công suất: ……………..........(kW)……...
28. Năm sản xuất: …………………………….
30. Số khung:………………………………….
32. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x
cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải……………………cấp
ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số:………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số
cũ:…………………………………
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành
03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương
đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE
MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………………………
Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:…………………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………..Công
suất……………………….
Nước sản xuất:……………………………………………...Năm
sản xuất……………………
Sổ động cơ:……………………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):………………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công
khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi
về Sở Giao thông vận tải……………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải
thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm
thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông
báo:
Đã thực hiện thông báo công
khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày:
Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……..,
ngày…..tháng…..năm…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu
trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
6. Sang tên chủ sở hữu xe
máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua
bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định:
+ Sở Giao thông vận tải có Giấy
hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao
thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm
tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc
kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở
hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận
đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
6.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một
giấy tờ giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thi tổ chức, cá nhân
khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi
đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường
bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm
xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản
chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng.
6.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không
kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2.
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3.
Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5.
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10.
Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………
11.
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………
|
12.
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
14.
Màu sơn:…………………………………..
16.
Nước sản xuất:..………………………….
18.
Số động cơ:……………………………….
|
13.
Công suất: ………………......(kW)……...
15.
Năm sản xuất: ……………………………
17.
Số khung:………………………………….
19.
Trọng lượng: …………………(kg)………
|
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):…………………….Biển số đề nghị cấp
……………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
7. Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua
bán, được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng lập hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian
tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp
Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, thu lại biển số, cắt góc phía trên
bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả hồ
sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
7.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc
văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định
của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự
trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một
giấy tờ giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thi tổ chức, cá nhân
khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải
nơi đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên
đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu
giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phiếu di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng.
7.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2.
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày
cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng: ……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở
hữu (nếu có):
|
7.
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng:……………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………..
14. Màu
sơn:…………………………………..
16. Nước sản xuất:..………………………….
18. Số động
cơ:……………………………….
|
13. Công suất:
………………......(kW)……...
15. Năm sản xuất:
……………………………
17. Số
khung:………………………………….
19. Trọng lượng:
…………………(kg)………
|
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe
máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp
tục đăng ký.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng Biển đăng ký:………………. đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành
02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ
sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di
chuyển đi.
8. Đăng ký xe máy chuyên
dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng chuyển đến;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp
với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian
tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy
đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn
thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy
đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm
tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao
thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm
tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc
kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường
hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và
vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến.
8.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định;
- Bản chính Phiếu di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy
chuyên dùng đã đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng.
8.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2.
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3.
Ngày cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng: ……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở
hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/
Văn phòng:……………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):
…………………..
14. Màu
sơn:…………………………………..
16. Nước sản xuất:..………………………….
18. Số động
cơ:……………………………….
|
13. Công suất:
………………......(kW)……...
15. Năm sản xuất:
……………………………
17. Số
khung:………………………………….
19. Trọng lượng:
…………………(kg)………
|
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng
x cao (mm)):……………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
…………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của
máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu
có):………………………….Biển số đề nghị cấp
……………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương
ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
9. Thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng
ký;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực
tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra;
trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy
chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số, Sở Giao thông vận
tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố
trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký.
9.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thu lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
9.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng;
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2.
Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày
cấp:…………………………………………………………
4. Nơi cấp:……………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………
|
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9. Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn
phòng:……………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên
dùng:…………………………………………………………………
|
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
14. Màu sơn:…………………………………..
16. Nước sản xuất:..………………………….
18. Số động cơ:……………………………….
|
13. Công suất: ………………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ……………………………
17. Số khung:………………………………….
19. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):……………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số là………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải…………………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:………………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số
đăng ký quản
lý……………………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký và biển số ngày …………/ ……………/………………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao
thông vận tải.……………………………………………………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành
03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.