|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 16
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THỰC HIỆN TẠI VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa p hương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, thực hiện tại Văn phòng
Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh Lào Cai (Cổng Dịch vụ công) theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT3
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THỰC HIỆN
TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai
A. DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH
STT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu
|
1
|
Trình tự xác định tiền sử dụng
đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất)
|
QT-01
|
2
|
Trình tự xác định tiền thuê đất,
thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất)
|
QT-02
|
B. NỘI DUNG
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Quy
trình: QT-01
a. Tên quy trình: Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất)
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Quản lý thuế 2019;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế;
- Quyết định số 1989/QĐ-BTC
ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 5606/QĐ-UBND
ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 43 thủ tục
hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
43/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định
trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Tờ khai lệ phí trước bạ. Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế (nếu có).
|
x
|
|
2. Văn bản của người sử dụng
đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (nếu có)
|
x
|
|
3. Giấy tờ quy định tại Điều
8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường này đối với trường hợp có các Khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật,
cụ thể như sau:
- Đối với Khoản được trừ là
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
+ Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển
nhượng (bản sao).
+ Chứng từ thanh toán tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng
đất (bản sao).
- Đối với Khoản được trừ là
tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.
+ Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
+ Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
+ Quyết định phê duyệt quyết
toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản sao).
- Đối với Khoản được trừ là
tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/N Đ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số
77/2014/TT-BTC).
+ Văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Chứng từ nộp tiền vào ngân
sách nhà nước (bản sao).
|
x
|
x
|
4. Những giấy tờ liên quan
khác (nếu có), gồm có:
+ Các chứng từ đã nộp tiền
thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền SDĐ;
+ Các giấy chứng nhận thuộc
diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư.
|
|
x
|
b.2.2
|
Thành phần nộp hồ sơ trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: không quá 03 ngày làm việc (Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật).
|
b.5
|
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan Thuế
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan
tài nguyên và môi trường, Cơ quan Thuế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Cơ quan Tài chính.
|
b.6
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ
- Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại thành phố Lào Cai nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của cấp huyện.
|
b.7
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp
tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người sử dụng đất)
và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai.
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có)
|
Bước 2
|
Người sử dụng đất kê khai
theo đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi
trường)/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Người sử dụng đất
|
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có)
- Các tài liệu khác có liên
quan
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có)
- Các tài liệu khác có liên
quan
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ
cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế:
- Trường hợp xác định giá
đất cụ thể theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh để
tính thu tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:
+ Cơ quan tài chính và cơ
quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.
+ Cơ quan thuế đối với trường
hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất
- Trường hợp sử dụng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: Trong thời gian
05 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:
+ Cơ quan tài chính và cơ
quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.
+ Cơ quan thuế đối với trường
hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có
liên quan.
- Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .
|
Bước 5
|
Nhận hồ sơ, chuyển cho phòng
chuyên môn
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế
trực thuộc
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có
liên quan.
- Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .
|
Bước 6
|
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ địa
chính, xác định số tiền sử dụng đất (sau khi nhận được văn bản xác nhận số tiền
được trừ vào tiền thuê đất của cơ quan tài chính (nếu có). Trường hợp cơ quan
thuế tiếp nhận phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai, quyết định, thông báo, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa đầy
đủ theo quy định thì thời hạn cơ quan thuế có văn bản gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin cụ thể như sau:
+ Chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế có văn bản theo Mẫu số 01/CCTT-
ĐĐTCQ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2020/NĐ-CP , gửi cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh, bổ sung thông tin.
+ Chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện điều chỉnh, bổ sung thông tin và gửi cho cơ quan thuế.
- Sau khi cơ quan thuế tiếp
nhận văn bản điều chỉnh, bổ sung thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
cơ quan thuế thông báo tiền sử dụng đất phải nộp và chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính
công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Trường hợp hồ sơ chưa thực
hiện đảm bảo thời gian theo quy định, cơ quan Thuế có văn bản thông báo đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy
giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
theo quy định.
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế
trực thuộc
|
2,5 ngày làm việc
|
- Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định miễn (giảm) tiền
sử dụng đất (nếu có).
|
Bước 7
|
Gửi Thông báo nộp tiền sử dụng
đất cho người sử dụng đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên
và Môi trường)/ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của cơ quan Thuế
|
- Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định miễn (giảm) tiền
sử dụng đất (nếu có).
|
Bước 8
|
Người sử dụng đất căn cứ vào
Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt
hoặc chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo; nộp chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm
phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Người sử dụng đất
|
|
|
Tổng số thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy
trình: QT-02
a. Tên quy trình: Thủ tục trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi
chung là tiền thuê đất)
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Quản lý thuế 2019;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/ 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế;
- Quyết định số 5606/QĐ-UBND
ngày 13/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 43 thủ tục
hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số
43/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định
trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
1. Tờ khai tiền thuê đất.
|
x
|
|
2. Tờ khai lệ phí trước bạ. Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế (nếu có).
|
x
|
|
3. Văn bản của người sử dụng
đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (nếu có)
|
x
|
|
4. Giấy tờ quy định tại Điều
8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường này đối với trường hợp có các Khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật,
cụ thể như sau:
- Đối với khoản được trừ là
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
+ Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển
nhượng (bản sao).
+ Chứng từ thanh toán tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng
đất (bản sao).
- Đối với Khoản được trừ là
tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.
+ Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
+ Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
+ Quyết định phê duyệt quyết
toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản sao).
- Đối với khoản được trừ là
tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/N Đ- CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-
BTC).
+ Văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Chứng từ nộp tiền vào ngân
sách nhà nước (bản sao).
|
x
|
x
|
5. Những giấy tờ liên quan
khác (nếu có), gồm có:
- Các chứng từ đã nộp tiền sử
dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản sao có đóng dấu xác nhận
của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao);
- Các giấy chứng nhận thuộc
diện hưởng ưu đãi đầu tư theo pháp luật khuyến khích đầu tư...
|
|
x
|
b.2.2
|
Thành phần nộp hồ sơ trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: Không quá 05 ngày (Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật)
|
b.5
|
Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan Thuế
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ
quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Cơ quan Tài chính.
|
b.6
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ
- Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại thành phố Lào Cai nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của cấp huyện.
|
b.7
|
Phí, lệ phí: Không có
|
b.8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Cấp phát đầy đủ tờ khai nộp
tiền thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là người thuê đất) và
hướng dẫn người thuê đất kê khai theo đúng mẫu tờ khai.
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường)/Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
|
Giờ hành chính
|
- Tờ khai tiền thuê đất;
- Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có).
|
Bước 2
|
Người thuê đất kê khai theo
đúng mẫu tờ khai và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Người thuê đất
|
|
- Tờ khai tiền thuê đất;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên
quan
|
Bước 3
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở
Tài nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Tờ khai tiền thuê đất;
- Tờ khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên
quan
|
Bước 4
|
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế và cơ quan tài chính:
- Trường hợp xác định giá
đất cụ thể theo các phương pháp thu nhập, thặng dư, chiết trừ, so sánh để
tính thu tiền sử dụng đất: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:
+ Cơ quan tài chính và cơ
quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.
+ Cơ quan thuế đối với
trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để xác định tiền sử dụng đất: Trong thời gian
05 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho:
+ Cơ quan tài chính và cơ
quan thuế đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất;
+ Cơ quan thuế đối với
trường hợp không có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có
liên quan.
- Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .
|
Bước 5
|
Nhận hồ sơ, chuyển cho phòng
chuyên môn
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế
trực thuộc
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ TTHC, tài liệu có
liên quan.
- Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS .
|
Bước 6
|
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ địa
chính, xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất (sau khi nhận
được văn bản xác nhận số tiền được trừ vào tiền thuê đất của cơ quan tài
chính (nếu có); trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung;
sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc
được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung
- Cơ quan Thuế thông báo tiền
sử dụng đất phải nộp và chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài
nguyên và Môi trường)/ Cán bộ, công chức Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
* Trường hợp hồ sơ chưa thực
hiện đảm bảo thời gian theo quy định, cơ quan Thuế có văn bản thông báo đến Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy
giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
theo quy định.
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế
trực thuộc
|
4,5 ngày làm việc
|
- Thông báo nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định miễn (giảm) tiền
thuê đất (nếu có).
|
Bước 7
|
Gửi Thông báo nộp tiền thuê đất
cho người thuê đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
|
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của cơ quan Thuế
|
- Thông báo nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước hoặc thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định miễn (giảm) tiền
thuê đất (nếu có).
|
Bước 8
|
Người thuê đất căn cứ vào
Thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan thuế, trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc
chuyển khoản) tại địa điểm nộp tiền theo thông báo; nộp chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm
phục vụ hành chính công (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường)/Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Người thuê đất
|
|
|
Tổng số thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 134/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
84
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|