ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1333/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định phân cấp và
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 60/TTr-SYT ngày 09/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Có Phụ
lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa
chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn) và Trang
thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế/UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ
sơ, công khai trên Trang thông tin điện tử, cập nhật, sửa đổi trên Phần mềm một
cửa điện tử và quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, UBND cấp huyện, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP NC;
+ TTPVHCC, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Văn bản công bố
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
Cấp Giấy xác nhận công bố phù
hợp quy định về an toàn thực phẩm
|
một cửa
|
x
|
Mức độ 3/Mức độ 4
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế (chi cục ATVSTP)
|
Thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày
13/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ
|
Ghi chú
|
Đơn vị được
UBND huyện, TP ủy quyền/ phân công nhiệm vụ
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
I
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm/ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện, thành phố
|
Một cửa của huyện,
thành phố
|
20
|
20
|
|
Phí thẩm định:
- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ
lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng
/lần/cơ sở + Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống:
+ Phục vụ dưới 200 suất ăn:
700.000đồng/lần/cơ sở
+ Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000đồng/lần/cơ
sở
|
|
|
- Các bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bọ Y tế.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Văn bản công bố
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP
|
Một cửa
|
|
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Quyết định số 135/QĐ-BYT
ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế.
|
UBND huyện, thành phố / các đơn vị được Ủy quyền
|
Thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang
|
2
|
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về
ATTP
|
Một cửa
|
|
|
3
|
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP
|
Một cửa
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện,
thành phố
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm/ kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện/ thành phố
Bước 2:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và
lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2
Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 13/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế (Nghị định số 155/2018/NĐ-CP) trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đoàn
thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ra quyết định thành lập
có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn
thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở
tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường
hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành k m
theo Nghị định số 155/2018/NĐ- CP.
Trường
hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm
định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định
với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau
khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc
phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt
yêu cầu s được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6
Chương III Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt
yêu cầu th cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt
yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và
yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Trường
hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng
không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn th cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin
trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu
số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất/ kinh doanh dịch vụ
ăn uống (có xác nhận của cơ sở);
- Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Giấy
xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
-
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
b.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
UBND cấp huyện/ thành phố hoặc cơ quan chức năng do UBND cấp huyện/ thành phố
chỉ định.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
1.8.
Phí:
- Đối
với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở.
- Đối
với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ
sở.
- Đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000
đồng /lần/cơ sở.
Lệ
phí: không có
(Theo
Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung,
một số điều của Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm).
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 Phụ
lục I k m theo Nghị định số
155/2018/NĐ-CP .
1.10.
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
I.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1.
Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn
thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a)
Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu
đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường,
trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt,
ẩm mốc;
c)
Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không
thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có
ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo
đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho
chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn
trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên
liệu thực phẩm;
e)
Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2.
Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn,
viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
3. Đối
với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều
28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1.
Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các
yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực
hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b)
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và
không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2.
Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm
gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh
doanh thực phẩm.".
III.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm
1.
Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định
tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ
được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục
các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản
phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con
người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh
công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.
3. Việc
sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế.
-
Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 155
/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:.......................................................................................................
Họ và
tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên
cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa
chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện
thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề
nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất
(loại thực phẩm và dạng sản phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|