|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1330/QĐ-BYT 2025 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khám bệnh chữa bệnh
|
Số hiệu:
|
1330/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thủ tục cấp mới giấy phép hoạt động khám chữa bệnh
Bộ Y tế ban hành Quyết định 1330/QĐ-BYT ngày 18/4/2025 công bố TTHC lĩnh vực khám chữa bệnh, trong đó có hướng dẫn thủ tục cấp mới giấy phép hoạt động khám chữa bệnh.Thủ tục cấp mới giấy phép hoạt động khám chữa bệnh
Theo đó, quy định thủ tục cấp mới giấy phép hoạt động khám chữa bệnh thực hiện theo 4 bước sau:
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cụ thể như sau:
(1) Bộ Y tế:
- Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc (*) và (**):
- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân (*).
- Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp (**).
(2) Sở Y tế:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP .
Bước 3:
(1) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
- Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có thể tiến hành kiểm tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị trong trường hợp cần thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
(2) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
- Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
- Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung;
- Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
+ Đối với trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thực hiện theo trình tự tại mục 1 của bước 3;
+ Đối với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện theo trình tự tại mục 2 của bước 3.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố trên Cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động chuyên môn và thời gian hoạt động chuyên môn.
Xem thêm nội dung tại Quyết định 1330/QĐ-BYT ngày 18/4/2025.
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1330/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này bốn (04) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/3/2025.
Điều 3. Bãi bỏ các phần nội dung của các thủ tục hành chính tại Quyết
định này đã được công bố tại các Quyết định bao gồm: Quyết định số 443/QĐ-BYT
ngày 07/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định
việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định
tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
ngày 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Quyết định số 2976/QĐ-
BYT ngày 07/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 28/03/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, Chữa bệnh, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo):
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- UBND; Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Phòng KSTTHC VPB:
- Cổng Thông tin điện tử - BYT;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1330/QĐ-BYT, ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
|
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
1.012278
|
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư
nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
|
2
|
1.012279
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
|
3
|
1.012280
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế
|
Khám bệnh. chữa bệnh
|
1. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi thời
gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng. Bộ Công an:
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
II. Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy
mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Trường hợp 2.1:
Trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay
đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường điều chỉnh không được vượt quá 100 giường
bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc trường hợp điều chỉnh quy mô giường bệnh dưới 10% nhưng số giường
điều chỉnh vượt quá 30 giường bệnh hoặc đã hoàn thành việc tự điều chỉnh quy
mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật không phải danh mục kỹ thuật đặc
biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 145
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc điểm
b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư nhân).
Trường hợp 2.2. Các trường hợp còn lại:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b. c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bán quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
III. Trường hợp 3: Trường hợp bổ sung các
kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt (Khoản 10 Điều 66 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP): Bộ Y tế
|
|
4
|
1.012281
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS
|
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an) hồ sơ gửi về
Bộ Y tế:
a) Hồ sơ gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đối với
hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe;
b) Hồ sơ gửi về Cục Phòng bệnh đối với hồ
sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám và điều trị
HIV/AIDS.
2. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc phòng;
3. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
4. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân: hồ sơ gửi về Sở Y tế
nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi bổ sung cơ quan thực hiện)
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động) cụ thể như
sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện
tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 3:
1. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định
điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập
biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ
thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành biên bản thẩm định;
c) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải
nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa
chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có thể tiến hành kiểm
tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị trong trường hợp cần
thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản
gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi,
bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị
gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung;
c) Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
- Đối với trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung thực hiện theo trình tự tại mục 1 của bước này;
- Đối với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung
nhưng chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện theo trình tự tại mục 2 của bước này.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố trên Cổng thông
tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy
phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động chuyên môn và
thời gian hoạt động chuyên môn.
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản
1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác
nhận quá trình hành nghề theo Mẫu
II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế):
d) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác
nhận quá trình hành nghề theo Mẫu
II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với
trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất danh mục thiết bị y
tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tương ứng với
từng hình thức tổ chức theo Mẫu 08
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và các giấy tờ chứng
minh, xác nhận các kê khai đó;
e) Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề
của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
g) Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
h) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành;
i) Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt
động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính bảo
đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng đề nghị
chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động
theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận, không thu chi phí khám bệnh, chữa bệnh
của người bệnh theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 59 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Tài liệu chứng minh nguồn tài chính cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết: Tổ chức thẩm định
điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập
biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm
định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc
khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện
tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
Phí:
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên
khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng,
Phòng khám y sỹ đa khoa. Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Mẫu
số 11 phụ lục I: Giấy xác nhận quá trình hành nghề
3. Mẫu
số 08 phụ lục II: Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và
nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
4. Mẫu
số 01 phụ lục II: Danh sách đăng ký hành nghề
5. Mẫu
số 03 phụ lục II: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
|
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 49 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều
58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy
phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…....
ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở đề nghị: ......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Số Fax: …………………. Email (nếu
có):............................
Truông hợp đề nghị: 5
..................................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1) ..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3) ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh
giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số
…./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 11 - Giấy xác nhận quá trình hành nghề
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/……
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH HÀNH NGHỀ
…………………..2…………………
xác nhận:
Ông/bà: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn
cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu3:
...................................................................................................................................
Ngày cấp…………………………………… Nơi cấp:
.........................................................
Văn bằng chuyên môn: …………………4 …………………..
Năm tốt nghiệp: .....................
Số giấy phép hành nghề:
.............................................................................................
Đã hành nghề với phạm vi …………5 …………tại
………6……….. đạt kết quả như sau:
1. Thời gian hành nghề:7
..............................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:8
............................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:9
............................................................................................
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH10
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh chữa bệnh
3 Ghi một trong năm thông tin về số chứng
minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu
còn hạn sử dụng.
4 Ghi rõ văn bằng, chuyên môn theo văn bằng
đào tạo.
3 Ghi rõ phạm vi hành nghề.
6 Ghi rõ bộ phận chuyên môn của người
hành nghề.
7 Ghi rõ từ ngày, tháng, năm đến ngày,
tháng, năm
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh theo chuyên khoa đăng ký hành nghề.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của
người đăng ký hành nghề đối với đồng nghiệp và người bệnh.
10 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 08 - Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y
tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ
VẬT CHẤT, DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại: ………………….Số Fax: ………………….
Email:............................................
3. Quy mô: ………………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức: ………………………………… 1 ......................................................
2. Cơ cấu tổ chức: ……………………………………. 2
.....................................................
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ phận
chuyên môn:
|
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa,
phòng, bộ phận chuyên môn
|
Vị trí, chức
danh được bổ nhiệm
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
|
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên
môn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
|
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên
môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
|
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng(%)
|
Ghi chú
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường bệnh
(đối với bệnh viện);
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
4. Bố trí các bộ phận chuyên môn (liệt kê cụ thể):
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
6. An toàn bức xạ:
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
__________________________
1 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo
quy định tại Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023
2 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng,
khoa cận lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc
được phân công đảm nhiệm.
4 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 01 - Danh sách đăng ký hành nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian làm việc hằng ngày của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:1 ………
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh:
|
STT
|
Họ và tên
|
Số giấy phép
hành nghề/ Số chứng chỉ hành nghề
|
Phạm vi hành
nghề
|
Thời gian đăng
ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh2
|
Vị trí chuyên
môn 3
|
Thời gian đăng
ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nếu có)4
|
Ghi chú5
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …
tháng ... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH6
|
__________________________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày
và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể thời gian làm việc từ mấy
giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên
môn được phân công đảm nhiệm.
4 Ghi cụ thể thời gian làm việc từ mấy
giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh
khác.
5 ghi thêm ngôn ngữ mà người hành nghề
nước ngoài sử dụng trong KBCB (nếu có)....
6 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 03 - Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện tư nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………1………,
ngày.... tháng... năm....
ĐIỀU LỆ
Tổ chức và hoạt động
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUY MÔ, TỔ CHỨC,
NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Ban lãnh đạo.
2. Các Hội đồng trong bệnh viện.
3. Các phòng chức năng.
4. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó
Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa,
phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa các thành phần thuộc
cơ cấu tổ chức
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH
VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
__________________________
1 Địa danh.
2 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền
ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
|
2. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi bổ sung cơ quan thực hiện)
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy
phép hoạt động cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện
tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động cấp lại giấy phép hoạt động
và cập nhật thông tin về việc cấp lại giấy phép hoạt động trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Trường hợp giấy phép hoạt
động bị mất hoặc hư hỏng:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao bị mất hoặc bản gốc giấy phép hoạt động
bị hư hỏng (nếu có).
2. Trường hợp 2: Trường hợp sai sót thông
tin:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Tài liệu chứng minh nội dung, thông tin sai
sót cần sửa lại.
c) Bản gốc giấy phép hoạt động đã cấp.
|
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và của các Bộ, ngành khác
(trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động; bệnh
viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và của
các Bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được Bộ Y tế cấp giấy
phép hoạt động; Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và của các Bộ,
ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt
động; Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và
do Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
Phí: 1.500.000 đồng/hồ sơ (không thu
phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động:
a) Giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng:
b) Sai sót thông tin.
2. Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều
40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy
phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…....
ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở đề nghị:
......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Số Fax: …………………. Email (nếu
có):............................
Trường hợp đề nghị: 5
.................................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh
giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số
…./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
|
3. Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (1.012280) (sửa đổi bổ sung
cơ quan thực hiện)
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
I. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi thời
gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ, thời
gian làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều
64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí,
lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 3:
1. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản gửi cơ
sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ
sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp giấy phép
hoạt động hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa
đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
- Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung:
+ Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng
yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục này.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải
nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị
không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ
sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối
với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động thực hiện theo
trình tự tại mục 1 của bước này.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy phép hoạt động. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố, cập nhật trên Cổng
thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên quan đến nội dung điều chỉnh.
II. Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy
mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 64
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ
phí về:
Trường hợp 2.1:
Trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay
đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường điều chỉnh không được vượt quá 100 giường
bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc trường hợp điều chỉnh quy mô giường bệnh dưới 10% nhưng số giường
điều chỉnh vượt quá 30 giường bệnh hoặc đã hoàn thành việc tự điều chỉnh quy
mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt: Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật không phải danh mục kỹ thuật đặc
biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 145
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc điểm
b mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ. ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư nhân).
Trường hợp 2.2. Các trường hợp còn lại
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị.
Bước 3:
1. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó
phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải
nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị
không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ
sung:
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng
yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục này. Trong thời hạn 06 tháng, kể
từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ
sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp
hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không
còn giá trị.
2. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ hoặc hồ sơ đã được hoàn thiện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ nếu thuộc
trường hợp không phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định
tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp phải tổ chức thẩm định
thực tế tại cơ sở, biên bản thẩm định phải nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Bước 4:
Sau khi thẩm định thực tế tại cơ sở, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có trách nhiệm:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định đối với
trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung:
b) Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần
khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên
bản thẩm định đối với trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo về các nội dung cần sửa đổi, bổ sung
mà cơ sở đề nghị không hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp
không còn giá trị.
Bước 5:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật đối
với trường hợp không cần kiểm tra thực tế việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề
nghị:
b) Tiến hành kiểm tra thực tế việc sửa đổi, bổ
sung của cơ sở đề nghị trong trường hợp phải kiểm tra thực tế:
- Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật đối
với trường hợp cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung;
- Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cho phép
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật nếu cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.
Bước 6:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cho
phép bổ sung danh mục kỹ thuật, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố, cập
nhật trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của mình và trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khán bệnh, chữa bệnh các thông tin liên
quan đến nội dung điều chỉnh.
III. Trường hợp 3: Trường hợp bổ sung các
kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt (Khoản 10 Điều 66 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP)
Bước 1:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP gửi về Bộ Y tế để đề
nghị xem xét khả năng thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ Bộ Y tế kiểm tra đánh giá mức độ, khả năng thực hiện các kỹ thuật loại
đặc biệt này của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác định phải thực hiện thí điểm
hay không hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện thực hiện thí điểm
hay không.
Bước 3:
1. Trường hợp cần phải thực hiện thí điểm kỹ thuật
loại đặc biệt cần thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 97 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
Sau khi kết thúc triển khai thí điểm kỹ thuật loại
đặc biệt và đã có báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện thí điểm trong đó đề
xuất việc triển khai chính thức kỹ thuật loại đặc biệt, cần phải thực hiện
các nội dung sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nộp 01 bộ hồ sơ
trong đó có báo cáo kết quả áp dụng thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt theo quy
định tại điểm c khoản 10 Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và quy trình thực
hiện kỹ thuật loại đặc biệt do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Bộ Y tế tổ chức thẩm định kết quả triển khai thí điểm và quy trình kỹ thuật
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản thẩm định kết quả triển khai thí điểm và quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế
quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được triển khai áp dụng chính
thức kỹ thuật loại đặc biệt. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện trình tự
các bước theo trường hợp 2 để thực hiện bổ sung kỹ thuật loại đặc biệt đã được
cho phép triển khai áp dụng chính thức vào phạm vi hoạt động chuyên môn.
2. Trường hợp không cần phải thực hiện thí điểm kỹ
thuật loại đặc biệt cần thực hiện các thủ tục sau:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc Bộ Y tế có quyết
định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được áp dụng chính thức kỹ thuật loại
đặc biệt mà không cần phải thực hiện thí điểm. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện trình tự
các bước theo trường hợp 2 để thực hiện bổ sung kỹ thuật loại đặc biệt đã được
cho phép triển khai áp dụng chính thức vào phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi tên,
địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều
54 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023.
2. Trường hợp 2, Trường hợp 3: Trường hợp
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật (bao gồm cả danh mục kỹ thuật loại đặc biệt):
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
b) Bản gốc giấy phép hoạt động;
c) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ
sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc danh mục
kỹ thuật dự kiên thay đổi và các tài liệu minh chứng đáp ứng việc thay đổi.
|
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ
sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Trường hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở:
Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở
đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm
định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc
khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
I. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi thời
gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
II. Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy
mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Trường hợp 2.1:
Trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay
đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường điều chỉnh không được vượt quá 100 giường
bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc trường hợp điều chỉnh quy mô giường bệnh dưới 10% nhưng số giường
điều chỉnh vượt quá 30 giường bệnh hoặc đã hoàn thành việc tự điều chỉnh quy
mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt: Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật không phải danh mục kỹ thuật đặc
biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 145
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc điểm
b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư nhân).
Trường hợp 2.2. Các trường hợp còn lại:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các
trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh
viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Phòng bệnh: đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước
trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
III. Trường hợp 3: Trường hợp bổ sung các
kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt (Khoản 10 Điều 66 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP): Bộ Y tế
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với trường hợp 1:
Văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm
vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật với trường hợp
2.
|
|
Phí (không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng
không thay đổi địa điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính và trường
hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với trường hợp giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh):
I. Trường hợp 1: 1.500.000 đồng/hồ sơ
II. Trường hợp 2:
a) Thay đổi quy mô hoạt động:
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ
sung danh mục kỹ thuật
- Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám
liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng
khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng:
4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm bớt danh mục kỹ thuật: Không thu phí.
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động:
a) Thay đổi tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm),
thời gian làm việc:
b) Thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật.
2. Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều
40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023:
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy
phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…....
ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở đề nghị: ......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Số Fax: …………………. Email (nếu
có):............................
Trường hợp đề nghị: 5
.................................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3) ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh
giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số
…./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
|
11. Thủ tục
|
Thủ tục công bố đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1:
Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh phải nộp 01 bộ hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám
sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo quy định tại Điều 68 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế, cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an) hồ sơ gửi về
Bộ Y tế:
a) Hồ sơ gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đối với
hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe:
b) Hồ sơ gửi về Cục Phòng bệnh đối với hồ
sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám và điều trị
HIV/AIDS.
2. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc phòng:
3. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an:
4. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân: hồ sơ gửi về Sở Y tế
nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS, cơ quan quản lý nhà nước về y tế
quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (sau đây viết tắt là
cơ quan tiếp nhận hồ sơ) gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bộ đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở công bố đủ điều kiện)
phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản
gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Sau khi
cơ sở công bố đủ điều kiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
tiếp tục gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi chuyên môn đã công
bố.
Trường hợp cơ sở đã công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS có sự thay đổi về tên cơ sở, địa chỉ,
điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự và phạm vi chuyên môn đã công bố, cơ sở này
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ công bố.
|
|
Cách thức thực hiện
|
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh kèm theo danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3. Danh sách nhân sự và thiết bị y tế bảo đảm thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
4. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có)
|
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an) hồ sơ gửi về
Bộ Y tế:
- Hồ sơ gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đối với
hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe;
- Hồ sơ gửi về Cục Phòng bệnh đối với hồ sơ thực
hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám và điều trị HIV/AIDS.
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc phòng:
c) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
d) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân (trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các Bộ, ngành
khác): hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục
I và cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe, khám
và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố
|
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm thủ tục
này):
|
|
|
1. Mẫu
04 Phụ lục II: Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc
khám và điều trị HIV/AIDS
2. Mẫu
05 Phụ lục II: Danh sách nhân sự và thiết bị y tế bảo đảm thực hiện khám
sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 04 - Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám
sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS
|
……1…...
……2…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: ..../VBCB-……3……
|
…..4….,
ngày.... tháng... năm...
|
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe/ khám, điều trị HIV/AIDS
Kính gửi: ……………………………….. 5
.........................................................................
Tên cơ sở công bố:
....................................................................................................
Số giấy phép hoạt động đã được cấp:
........................................................................
Địa chỉ: ………………………………………………….6.......................................................
Điện thoại: ……………………………………… Email (nếu có):
.........................................
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe/ khám,
điều trị HIV/AIDS và gửi kèm theo văn bản này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau
đây:7
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3) ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH8
|
_________________________
1 Tên cơ quan chủ quản cửa cơ sở công bố
2 Tên của cơ sở công bố
3 Chữ viết tắt tên cơ sở công bố
4 Địa danh
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở công bố
7 Ghi rõ thủ tục công bố và liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số …../2023/NĐ-CP
8 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 05 - Danh sách nhân sự và thiết bị y tế để
thực hiện khám sức khỏe/ khám và điều trị HIV/AIDS
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NHÂN SỰ
VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐỂ THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE /KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian làm việc hàng ngày: 1 ................................................................................
4. Danh sách người thực hiện:......................................................................................
|
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề/số giấy phép hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Vị trí chuyên
môn 2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Bản kê khai danh mục thiết bị y tế
|
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…..3
….., ngày.... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH4
|
__________________________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên
môn được phân công đảm nhiệm.
3 Địa danh.
4 Người đứng đầu hoặc người được người đứng
đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Quyết định 1330/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1330/QĐ-BYT ngày 18/04/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản liên quan
Ban hành:
26/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/06/2025
Ban hành:
24/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/06/2025
Ban hành:
16/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/06/2025
Ban hành:
11/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/06/2025
Ban hành:
16/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/05/2025
Ban hành:
14/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/05/2025
Ban hành:
09/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/04/2025
Ban hành:
04/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/04/2025
Ban hành:
01/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/04/2025
Ban hành:
27/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/03/2025
1.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|