|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
2074/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2074/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 15/2025/TT-BYT NGÀY 14
THÁNG 6 NĂM 2025 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có
bài thuốc gia truyền, giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền
và kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 15/2025/TT-BYT ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực y, dược cổ truyền;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này hai (02) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực y, dược cổ truyền thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông
tư số 15/2025/TT-BYT ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực
Y, Dược cổ truyền (Chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 6 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung thủ tục cấp
giấy chứng nhận lương y theo quy định cho các đối tượng quy định tại khoản 1, 2
và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT;
thủ tục cấp lại giấy chứng nhận lương y tại Quyết định số 642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực y, dược cổ truyền được
quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày
12 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 1463/QĐ-BYT ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông
tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm
2024 Bộ trưởng Bộ Y tế.
Các nội dung khác tại Quyết
định số 642/QĐ-BYT ngày 16 tháng 3 năm 2024
và Quyết định số 1463/QĐ-BYT ngày 29 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế không thay đổi.
Điều 3.
Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Thủ trưởng các Vụ, Cục; Người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng UBND, Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng thông tin điện tử - Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý YDCT;
- Lưu: VT, YDCT (2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 15/2025/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM
2025 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2074/QĐ-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
1.012415
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận lương y theo quy định cho các đối tượng quy
định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT
|
Thông tư số 15/2025/TT- BYT ngày 14
tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Y, Dược cổ truyền
|
Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
2
|
1.012417
|
Cấp lại giấy chứng nhận
lương y
|
Thông tư số 15/2025/TT- BYT ngày 14
tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Y, Dược cổ truyền
|
Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Phần
II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính
|
1-
Thủ tục
|
Cấp
giấy chứng nhận lương y theo quy định cho các đối tượng quy định tại khoản 1,
2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT
(Sửa đổi căn cứ pháp
lý; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính)
|
|
- Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1. Cá
nhân gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
Bước 2: Sau
khi nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có thông báo cho người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ
sung.
Bước 3.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký
Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành rà soát hồ sơ:
- Trường hợp không đủ điều
kiện, cơ quan có thẩm quyền phải có thông báo cho người nộp hồ sơ bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Trường hợp đủ điều kiện,
Tổ thư ký lập danh sách trình Hội đồng.
Bước 4. Trong
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách của Tổ thư ký, Hội đồng kiểm
tra sát hạch phải họp để giải quyết:
- Trường hợp đủ điều kiện
dự kiểm tra sát hạch thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư số
02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024
phải xây dựng kế hoạch, tổ chức thi và chấm điểm.
- Trường hợp không đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận lương y hoặc không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024 phải
có văn bản thông báo lý do cho người nộp hồ sơ.
Bước 5: Sau
khi kiểm tra sát hạch 15 ngày
- Trường hợp đạt kết quả
kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký Hội đồng trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 3 Thông tư số 02/2024/TT- BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024 cấp giấy chứng nhận lương y.
- Trường hợp không đạt kết
quả kiểm tra thi sát hạch thì phải có văn bản thông báo kết quả kiểm tra sát
hạch cho từng đối tượng.
|
|
- Cách thức thực hiện
|
|
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện; trực
tiếp hoặc qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Trường hợp 1. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 02/2024/TT- BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp các chứng
chỉ học phần theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt
nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01
tháng 01 năm 1960 trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm,
chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ
sơ).
2. Trường hợp 2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều
1 Thông tư số 02/2024/TT- BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp giấy
chứng nhận lương y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt
Nam cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt
nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01
tháng 01 năm 1960 trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm,
chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ
sơ).
3. Trường hợp 3. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
1 Thông tư số 02/2024/TT- BYT ngày 12
tháng 3 năm 2024.
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
b) Bản sao hợp pháp giấy
chứng nhận có trình độ y sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật
hội Việt Nam cấp.
c) Bản sao hợp pháp bằng tốt
nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01
tháng 01 năm 1960 trở về sau.
d) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm,
chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ
sơ).
II. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
|
35 ngày làm việc kể từ
ngày hồ sơ hợp lệ
|
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
|
Cá nhân
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
|
Cơ quan chuyên môn về y tế
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
|
Giấy chứng nhận lương y
|
|
- Phí
|
|
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận lương y: 2.500.000đ
(Theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.)
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
|
Mẫu số 01 Phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp, cấp lại giấy chứng nhận lương y
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Điều kiện thủ tục hành
chính cấp giấy chứng nhận lương y như sau:
1. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024:
a) Có đủ 10 chứng chỉ học
phần do cơ sở đào tạo y, dược hoặc Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Viện, bệnh viện y học cổ truyền) phối
hợp với trường trung cấp hoặc cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn
hóa và cấp trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
- Lý luận cơ bản về y học
cổ truyền;
- Chứng chỉ về bệnh học và
điều trị các bệnh nội khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và
điều trị các bệnh ngoại khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và
điều trị các bệnh nhi khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và
điều trị các bệnh phụ khoa;
- Chứng chỉ về bệnh học và
điều trị các bệnh ngũ quan;
- Chứng chỉ điều trị bằng
những phương pháp không dùng thuốc;
- Chứng chỉ dược liệu học;
- Chứng chỉ về bào chế;
- Chứng chỉ về các bài thuốc
cổ phương.
b) Trình độ học vấn: Người
sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết
thạo chữ Quốc ngữ; người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có
bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
c) Có kết quả đạt tại kỳ
kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
2. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024:
a) Có giấy chứng nhận
lương y chuyên sâu do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng
6 năm 2004.
b) Đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 2 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
3. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này:
a) Có giấy chứng nhận đạt trình
độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam) do
Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng
6 năm 2004;
b) Đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 2 Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024 quy
định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền,
giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền và kết hợp y học cổ
truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
4. Thông tư số 15/2025/TT-BYT ngày 14 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực y, dược cổ truyền.
|
Mẫu số 01 Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y
Kính gửi:
.....................................................2.................................................................
Họ và tên:
…………………………….....................................................................………
Địa chỉ cư trú:
…………………………………….......................…………………………..…
Số chứng minh nhân dân/số
căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu:3
……………………………………………………………..........................................
Trường hợp đề nghị cấp:.................
4……………….……………………………….…………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau: 5
(1)..………………………………………...........................….…………………………..……
(2)………………………………………………………..………........................….…...……..
(3)………………………………………………….….....................……………….……..……
..……………………………………………………………………....................………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y cho
tôi.
|
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận lương y (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn
về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3 Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi rõ cấp mới
hoặc cấp lại giấy chứng nhận lương y theo quy định.
5 Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn.
|
2-
Thủ tục
|
Cấp
lại giấy chứng nhận là lương y
(Sửa đổi căn cứ pháp
lý; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính)
|
|
- Trình tự thực hiện
|
|
|
Bước 1. Cá
nhân đề nghị cấp lại giấy chứng nhận lương y gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đã cấp. Trường hợp do Bộ
Y tế đã cấp thì gửi hồ sơ về cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi hành nghề.
Bước 2: Sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
Bước 3:
Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành cấp lại giấy chứng nhận là lương y cho đối tượng
đề nghị.
|
|
- Cách thức thực hiện
|
|
|
Nộp qua bưu điện; trực tiếp
hoặc qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận lương y theo mẫu số
01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024.
2. 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm,
chụp trên nền trắng (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
II. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
|
Cá nhân
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
|
Cơ quan chuyên môn về y tế
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
|
Giấy chứng nhận lương y
|
|
- Phí
|
|
|
Không có
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
|
Mẫu số 01 Phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận lương y
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
|
Không có
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Thông tư số 02/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2024 quy
định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền,
giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền và kết hợp y học cổ
truyền với y học hiện đại tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
4. Thông tư số 15/2025/TT-BYT ngày 14 tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực y, dược cổ truyền.
|
Mẫu số 01 Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y
Kính gửi: ................................2........................................
Họ và tên:
………………………………................................................................……
Địa chỉ cư trú:
…………………………………………...........……………………..…
Số chứng minh nhân dân/số
căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu:3
………………………………………………………………………………
Trường hợp đề nghị cấp: 4…………………………………………......…….…………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau: 5
(1)..………………………………….....…………
….…………………………..……
(2)……………………………………….......………………..…………
……...……..
(3)……………………………………….......………….…
……………………..……
..……………………………………………......………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp/cấp lại giấy chứng nhận lương y cho
tôi.
|
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận lương y (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền hoặc cơ quan chuyên môn
về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3 Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi rõ cấp mới
hoặc cấp lại giấy chứng nhận lương y theo quy định.
5 Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn.
Quyết định 2074/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư 15/2025/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2074/QĐ-BYT ngày 24/06/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ truyền quy định tại Thông tư 15/2025/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
26/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/06/2025
Ban hành:
24/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
26/06/2025
Ban hành:
14/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/06/2025
Ban hành:
11/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/06/2025
Ban hành:
14/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/05/2025
Ban hành:
18/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/04/2025
Ban hành:
27/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/03/2025
Ban hành:
12/03/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/03/2024
Ban hành:
31/10/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/11/2017
Ban hành:
07/08/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/08/2017
674
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|