|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1095/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC DÂN SỐ - SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong
ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
Căn cứ Nghị định số
98/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong
ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
Căn cứ Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Bà mẹ và Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dân số - Sức khỏe sinh sản và
lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục
Bà mẹ và Trẻ em; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện trực thuộc các Trường Đại học;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Lưu: VT, VP, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tri Thức
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC SỨC
KHỎE SINH SẢN VÀ LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1095/QĐ-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
|
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
|
1
|
1.003.448
|
Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép
thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Dân số - Sức khỏe
sinh sản
|
Cục Bà mẹ và
Trẻ em
|
|
2
|
1.003.437
|
Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực
hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Dân số - Sức khỏe
sinh sản
|
Cục Bà mẹ và
Trẻ em
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã
|
|
3
|
1.004.946
|
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Sở Y tế; Uỷ
ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân cấp xã; cơ quan công an các cấp
|
|
4
|
1.004.944
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Sở Y tế; Uỷ
ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
5
|
2.001.947
|
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
|
6
|
1.004.941
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối
với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người
thân thích của trẻ em
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã (nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em)
|
|
7
|
2.001.944
|
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối
với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân
thích của trẻ em
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã (nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em)
|
|
8
|
2.001.942
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại
cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
|
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
|
Trẻ em
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã (nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A. Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
I.
Lĩnh vực Dân số - Sức khỏe sinh sản
1.
Thủ tục công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính).
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, gửi về Cục Bà mẹ
và Trẻ em;
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải
xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo,
nêu rõ lý do tới cơ sở đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
để hoàn chỉnh hồ sơ;
- Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Bộ Y tế phải thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở đề
nghị công nhận được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. Trường hợp
không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
1.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Công văn đề
nghị thẩm định theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
(gọi tắt là Nghị định 10/2015/NĐ-CP);
- Bản kê
khai nhân sự, trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật
TTTON;
- Bản sao hợp
pháp các văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận của người trực tiếp thực hiện
kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp;
- Bản xác nhận
cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện ít
nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
- Bản sao hợp
pháp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chứng chỉ hành nghề
của người thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm.
1.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời
hạn giải quyết:
60 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cục Bà mẹ
và Trẻ em.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm.
1.8. Phí,
lệ phí:
Không thu
phí.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị thẩm định
công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP.
(Mẫu đơn được đính kèm sau
thủ tục hành chính)
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Là một trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phụ sản, sản - nhi của Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên;
b) Bệnh viện đa khoa tư
nhân có khoa sản, khoa sản - nhi;
c) Bệnh viện chuyên khoa phụ
sản, chuyên khoa sản - nhi tư nhân;
d) Bệnh viện chuyên khoa
nam học và hiếm muộn.
1.10.2. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế và nhân sự để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
bao gồm:
a) Cơ sở vật chất:
- Có phòng hồi sức cấp cứu;
- Có phòng xét nghiệm nội
tiết sinh sản;
- Có đơn nguyên riêng cho
việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm gồm các phòng: chọc hút noãn;
lấy tinh trùng; lab nuôi cấy; xét nghiệm và lọc rửa tinh trùng đáp ứng các tiêu
chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Trang thiết bị y tế:
Có tối thiểu các trang thiết
bị y tế: 02 tủ cấy CO2; 02 tủ ấm; 01 bình trữ tinh trùng; 01 máy ly
tâm; 01 tủ sấy; 01 bình trữ phôi đông lạnh; 01 máy siêu âm có đầu dò âm đạo; 01
kính hiển vi đảo ngược; 02 kính hiển vi soi nổi; 01 bộ tủ thao tác.
c) Nhân sự:
Người trực tiếp thực hiện
kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có ít nhất 02 bác sỹ được đào
tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và 02 cán bộ có trình độ đại học y,
dược hoặc sinh học được đào tạo về phôi học lâm sàng;
- 02 bác sĩ lâm sàng phải có chứng
chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh,
chữa bệnh;
- Các nhân sự phải có văn bằng,
chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp;
- Các
nhân sự phải có xác nhận đã thực hành ít nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện
thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm cấp.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
- Luật
Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
- Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày
28/01/2015 “quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều
kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo”;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Căn cứ Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Phụ lục biểu mẫu
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG
NGHIỆM
|
CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/……….
V/v đề nghị thẩm định công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm
|
….., ngày …
tháng …. năm 20…
|
Kính gửi: Bộ Y tế.
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh… được thành lập từ năm
…….. và đã được cấp Giấy phép hoạt động số: …… năm …….. Để đáp ứng nhu cầu khám
bệnh, chữa bệnh của nhân dân, đặc biệt là nhu cầu điều trị vô sinh, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.... đã chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị
và nhân sự theo quy định tại Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Hồ sơ gồm có:
1. Bản kê khai nhân sự, trang thiết bị, sơ đồ mặt
bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ của
cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
3. Bản xác nhận cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
4. Bản sao hợp pháp giấy phép hoạt động của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và chứng chỉ hành nghề của người thực hiện thụ tinh trong ống
nghiệm.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh .... gửi hồ sơ đề nghị
Bộ Y tế thành lập Đoàn thẩm định để ra quyết định công nhận đơn vị .... thuộc
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh .... được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ....
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2.
Thủ tục công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật mang thai
hộ vì mục đích nhân đạo (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính).
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh lập hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, gửi Cục Bà mẹ và Trẻ
em.
- Bước 2: Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Y tế có văn bản thông
báo, nêu rõ lý do gửi cơ sở đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế xem xét hồ sơ và ra quyết định
công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
2.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần hồ sơ:
a) Công văn
đề nghị Bộ Y tế công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo theo Mẫu số 03a tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2016/NĐ-CP.
b) Tài liệu
chứng minh đã thực hiện tổng số chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tối thiểu là
1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm.
2.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết:
05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cục Bà mẹ
và Trẻ em.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
2.8. Phí,
lệ phí: Không thu phí.
2.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị
công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mẫu số 03a Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP.
(Mẫu đơn được
đính kèm sau thủ tục hành chính).
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
- Có ít nhất 02 năm kinh
nghiệm thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, kể từ ngày được Bộ Y tế
cho phép thực hiện kỹ thuật này;
- Tổng số chu kỳ thụ tinh
trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
- Luật
Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
- Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày
28/01/2015 “quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều
kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo”;
- Nghị định số 98/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo”.
- Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày
27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Phụ lục biểu mẫu
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT MANG THAI HỘ
VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
|
CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/..........
V/v đề nghị công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang
thai hộ v́ mục đích nhân đạo
|
…….., ngày
…... tháng......năm 20....
|
Kính gửi: Bộ Y tế.
Cơ sở khám bệnh chữa bệnh…. được thành lập từ năm…… và đã được
cấp Giấy phép hoạt động số:….. năm….. Để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của
nhân dân, đặc biệt là nhu cầu điều trị vô sinh, ngày…. tháng… năm…. Bộ Y tế đã
có Quyết định số:…../QĐ-BYT về việc công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm.
Sau khi rà soát, đối chiếu với các quy định tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số 98/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều
kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh….. xin gửi
kèm theo Công văn này các tài liệu chứng minh đã thực hiện tổng số chu kỳ thụ
tinh trong ống nghiệm tối thiểu là 1.000 chu kỳ mỗi năm trong 02 năm, bao gồm:
1. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công nhận cơ sở được
thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
2. Danh sách các trường hợp đã được thực hiện thụ tinh trong ống
nghiệm, có đầy đủ các thông tin: Họ tên (hoặc mã số); tuổi; địa chỉ; số chứng
minh thư; điện thoại liên lạc; ngày chọc hút trứng; ngày chuyển phôi (có xác nhận
của bệnh viện).
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh …. đề nghị Bộ Y tế ra quyết định
công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã
I. Lĩnh vực Trẻ em
1. Thủ tục Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách
ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính).
1.1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện
hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại
có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc
khám bệnh, chữa bệnh các cấp hoặc cơ quan Công an các cấp hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
Bước 2: Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về
hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
Bước 3: Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc
kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy
cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện
khi được yêu cầu.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn
hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
Bước 5: Trường hợp trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm
trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông
tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp
hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc
trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Sở Y tế,
cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường
hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp
nhận thông tin trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc Sở
Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh
giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ
(do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo
Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
(Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
1.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong vòng
12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại
nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại
cho trẻ em.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân.
- Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ,
người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Các biện
pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi
môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định
về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
1.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
1.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
- Báo cáo tiếp
nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Đánh giá
nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định
về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em cần được bảo vệ
khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng,
sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại
cho trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có
nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em
bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ,
người chăm sóc trẻ em.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 01
|
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN
THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác
báo):.....................................................
Thời gian (mấy giờ).........................................................
Ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em
(5)......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em:
(6)...................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu
không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn cảnh gia đình:
(5).................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực
hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin
(nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên…………………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
Ghi chú
thêm................................................................................................................
|
|
Cán bộ tiếp
nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông
tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy
cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung
cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 02
ĐÁNH GIÁ NGUY
CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM
Ngày, tháng, năm
tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
|
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung
bình, Thấp)
|
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe
dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng
không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
|
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở
trong tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không
có khả năng tiếp cận trẻ em).
|
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của
trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn
hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được
những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng
khắc phục được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được
những tổn hại).
|
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận
sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có
khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm
được người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ).
|
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về tình trạng của trẻ em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can
thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm
bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em:
|
Nhu cầu về
an toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung
cấp
|
Đơn vị cung
cấp dịch vụ
|
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc y tế
- Chăm sóc tinh thần
|
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 07
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)....,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(1)....
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ
em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ...... /2017/NĐ-CP
ngày…../..... /2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời cách ly... (4)..., sinh
ngày ... tháng ... năm..., hiện trú tại ... (5)... khỏi cha/mẹ/người chăm sóc
trẻ em là ông/bà ...(6)... hiện trú tại ... (5)... trong thời hạn ... (7)...
ngày/tháng kể từ ngày... tháng... năm 20...
Điều 2. Người tiếp nhận cháu ...(4)... là
ông/bà...(8) ... ở địa chỉ...(5)....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ông/bà ...(6)..., ông/bà
...(8)..., ông/bà ...(3)..., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng Y tế cấp huyện (để b/c);
- Sở Y tế (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn.
(2) Địa danh.
(3) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
(4) Họ và tên trẻ em.
(5) Địa chỉ cụ thể: thôn, xã, huyện, tỉnh.
(6) Họ và tên cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
(7) Số lượng ngày/tháng tạm thời cách ly trẻ.
(8) Họ và tên của cá nhân hoặc người đại diện cơ
quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
2. Thủ tục Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính).
2.1.
Trình tự thực hiện:
a) Đối với
trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân,
đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
- Cá nhân, đại
diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc
chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban
hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc
thay thế.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc
thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em.
b) Đối với
trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội
để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Y tế
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định
chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến
Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế.
2.2. Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần hồ sơ:
Đơn đề nghị
chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
2.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết:
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, đại
diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
2.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Y tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho trẻ em.
- Quyết định
của Giám đốc Sở Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá
nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ
sở trợ giúp xã hội.
2.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
2.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị
chấm dứt việc chăm sóc thay thế (Mẫu số
15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định
về việc chấm dứt và chuyển hình thức chăm sóc thay thế trẻ em thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em
đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM
DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: ...........................................................................
Tên tôi là:
..............................................................................
Hiện đang cư trú tại
..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều
kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày
........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo
Quyết định số ngày .... tháng ..... năm …
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1.
..............................................................................
2.
..............................................................................
3.
..............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật
về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
|
Ngày.........
tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 16
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)....,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
và chuyển hình thức chăm sóc thay thế trẻ em ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....(1).....
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ............./2017/NĐ-CP
ngày..........tháng..... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ........(4)......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc chăm sóc thay thế của
cá nhân, gia đình:
Ông/bà ... (5)... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:...Cấp
ngày.../.../..., nơi cấp: ...............
Đối với ..............(3).........., Ngày,
tháng, năm sinh: ........... Giới tính: .......................
Nơi sinh: ..................., Dân tộc:
..................., Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú
.................(6)...............................................................................................
kể từ ngày ...............tháng ...............năm ............
Điều 2. Giao trẻ em
...................(3)................... tại Điều 1,
Cho cá nhân, đại diện gia đình/cơ sở nhận chăm
sóc thay thế là:
Ông/bà........... (5)/(7)........ đại diện cơ sở
nhận chăm sóc thay thế .... (8).............
CMND /CCCD/Hộ chiếu số: ............Cấp
ngày.../.../... , nơi cấp: ...................
Thời gian chăm sóc thay thế trẻ em
...........(3)........... được thực hiện từ ngày .......... tháng
.............. năm ...............đến ngày ...........tháng ..........năm
.......
Điều 3. Ông/bà ....... (5)......./ cơ sở
nhận chăm sóc thay thế ...(8)....., có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
và bảo đảm sự phát triển của trẻ em theo quy định của Luật trẻ em và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà
.............(5)/(7)..........đại diện cho cơ sở nhận chăm sóc thay thế
...(8)...... , ông/bà ........(4)......... , các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBND huyện… (để b/c);
- Sở Y tế (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã/phường/thị trấn; (2) Địa danh; (3) Họ
và tên trẻ em được nhận chăm sóc thay thế.
(4) Họ và tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã.
(5) Họ và tên cá nhân, người đại diện gia đình
nhận chăm sóc thay thế.
(6) Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố, thôn, xã,
huyện, tỉnh.
(7) Họ và tên người đại diện cơ sở nhận chăm sóc
thay thế.
(8) Tên cơ sở nhận chăm sóc thay thế.
C. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực trẻ em
1. Thủ tục Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại
hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính).
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông
tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm
thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc Sở Y tế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an các cấp
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp
nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ
em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Sở Y tế,
cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện
việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ
nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện
khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp.
- Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo
vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc
thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Trường hợp
trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại
diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha,
mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức
độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05
ngày làm việc, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ,
can thiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
1.2. Cách
thức thực hiện:
- Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc
qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ
em có nguy cơ bị xâm hại.
- Sở Y tế,
cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã,
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân
công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và
đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc
gia bảo vệ trẻ em, Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo
đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy
cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Biên bản
cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác
có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo
Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ
trẻ em cấp xã lập).
- Các tài liệu
có liên quan khác (nếu có).
1.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời
hạn giải quyết:
07 ngày làm
việc.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân.
- Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ,
người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Y tế,
cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ban hành).
1.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
1.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
- Báo cáo tiếp
nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Báo cáo
thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp (Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định
phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em bị
xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 04
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
xã/phường/thị trấn...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ,
CAN THIỆP
(Trường hợp trẻ
em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi)
1. Mục tiêu
- Các tổn hại của trẻ em được phục hồi;
- Các yếu tố không an toàn trong môi trường sống
của trẻ em cần được khắc phục;
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em hòa
nhập cộng đồng;
-..................................................................................................................................
2. Các hoạt động
- Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý;
- Các hoạt động trợ giúp xã hội;
- Các hoạt động hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp;
- Các hoạt động trợ giúp pháp lý (nếu cần);
- Các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.
3. Tổ chức thực hiện
|
STT
|
Tên hoạt động
|
Cán bộ thực
hiện
|
Cán bộ phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
|
1
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
2
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
3
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh phí
(Dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)./.
|
Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp được xây dựng để nhằm
mục đích cung cấp dịch vụ hỗ trợ, can thiệp dành cho trẻ em bị xâm hại/nguy cơ
bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi; giải quyết các nhu cầu được an toàn, bảo vệ và
chăm sóc trước mắt và lâu dài cho trẻ em.
Mẫu số 05
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
xã/phường/thị trấn (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)....,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... (1)....
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ
em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ….. /2017/NĐ-CP ngày…..
/.... /2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(4)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can
thiệp đối với ....(3).... (Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong Kế hoạch chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện… (để b/c);
- Sở Y tế (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2) Địa danh.
(3) Tên trẻ em bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc
lột/bỏ rơi.
(4) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
2. Thủ tục Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của
trẻ em (sửa đổi Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính).
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân,
người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế
làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để lập danh sách
đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia
đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh sách gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia
đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn,
thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có
trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa Ủy ban nhân dân cấp xã
và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định.
2.2. Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Giấy khám
sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp
theo quy định của pháp luật.
- Lý lịch tư
pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện gia đình
chăm sóc, thay thế là người nước ngoài).
2.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, người
đại diện gia đình (không phải là người thân thích của trẻ em) có nguyện vọng và
đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
2.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế.
2.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
2.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đăng ký
nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 08 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử
lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người
khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở
và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện
nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc
nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân
thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp
khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06
tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng
ký.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN
CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ........................
Tên tôi là (Viết chữ in hoa):........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../...Giới tính:
…...Dân tộc: ….......Quốc tịch ......
CMND/CCCD/hộ chiếu số: …....…..…......Cấp ngày
…../..../....Nơi cấp….....….....
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài):
….....….....….....….....….....….....….....
Nơi cư trú:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Trình độ học vấn:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Nghề nghiệp:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Địa chỉ liên hệ:
….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Số điện thoại liên hệ: ….....….....….....….....,
Email (nếu có) ….....….....….....….....….....
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận
chăm sóc thay thế. Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn xem xét cho tôi được đăng ký nhận chăm sóc thay thế cháu ….....….....…....
(trai hoặc gái), độ tuổi …....., dân tộc ….....…..... tại gia đình.
Những yêu cầu cụ thể khác về trẻ em cần nhận
chăm sóc:
....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....
Nếu được nhận chăm sóc thay thế trẻ em, tôi cam
kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng cháu theo đúng quy định.
|
|
.......,
ngày ....... tháng ....... năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em
3.1.
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm
sóc thay thế phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định
giao, nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số
11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có
trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP).
3.2. Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành
phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấm dứt việc
chăm sóc thay thế.
3.3.2. Số lượng
hồ sơ:
Không quy định.
3.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, người
đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc
thay thế cho trẻ em.
3.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em.
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
3.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
- Báo cáo
xác minh cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định
về việc giao, nhận việc chăm sóc thay thế trẻ em (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử
lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người
khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở
và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện
nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc
nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân
thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp
khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người
đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng
và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOÀN
CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ
|
Họ tên trẻ em
|
|
|
Ngày tháng năm sinh:
|
|
|
Giới tính:
|
|
|
Nơi cư trú:
|
Thôn ..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành
phố
|
|
Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể
........(nếu có)
|
|
|
Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc
thay thế (Theo quy định tại Điều 62 của Luật
trẻ em 2016)
|
|
|
Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu
có)
|
|
|
Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
em
|
|
|
Anh, chị, em ruột của trẻ em:
(Họ và tên, tuổi, giới tính)
|
Anh:
|
|
Chị:
|
|
Em:
|
|
1. Tình trạng trẻ em
|
|
Xác định trường hợp trẻ em cần
|
Tình trạng
trẻ em
|
Nhu cầu cần
đáp ứng
|
|
Sức khoẻ thể chất
|
|
|
|
Sức khoẻ tâm thần
|
|
|
|
Học tập
|
|
|
|
Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở, mặc,
đi lại, khám, chữa bệnh,...)
|
|
|
|
Nguy cơ tổn hại của trẻ em
|
|
|
|
Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho
trẻ em
|
|
|
|
2. Thông tin khác về trẻ em: .............
|
3. Đánh giá, kiến nghị:
3.1. Đánh giá:
- Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường,
Yếu): .....................................
- Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường,
Yếu): ......................................
- Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt):
...............................................................
3.2 Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ:
- Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc.
- Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian
.............tuần/tháng.
3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ
em:
3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm
sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên):
4. Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp:
|
Nơi nhận:
- UBND xã (để b/c);
- UBND huyện… (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm
báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
XÁC MINH CÁ
NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
Phần 1. THÔNG TIN CỦA CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM
SÓC THAY THẾ
1. Thông tin về cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
.........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../ ...Giới tính:
.........Dân tộc: ........Quốc tịch .............................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ........................Cấp
ngày ....../......./....... Nơi cấp: ....................
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài)
..........................................................................
Nơi cư trú:
...........................................................................................................................
Trình độ học vấn:
.................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
......................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ........................,
Email (nếu có) .........................................................
Mức thu nhập hàng tháng:
...................................................................................................
1.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể)
...................................................................................
Có khuyết tật không? □
Không □ Có (Dạng tật
....................................)
(Mức độ khuyết tật ....................................)
Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi
bệnh ....................................)
1.3. Tình trạng hôn nhân:
□ Chưa kết hôn □ Kết
hôn □ Ly
hôn □ Ly
thân □ Goá vợ/chồng
1.4. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính
(Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
1.5. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ
em (Ghi cụ thể): ......................................
2. Thông tin về vợ hoặc chồng của cá nhân nhận
chăm sóc thay thế:
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../..../....Giới tính:
........Dân tộc: .............Quốc tịch ..........................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ........................Cấp
ngày ....../......./....... Nơi cấp: .....................
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài)
...........................................................................
Nơi cư trú:
............................................................................................................................
Trình độ học vấn:
.................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc:
......................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ........................,
Email (nếu có) .........................................................
2.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể)
...................................................................................
Có khuyết tật không? □
Không □ Có (Dạng tật
....................................)
(Mức độ khuyết tật ....................................)
Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi
bệnh ....................................)
2.3. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính
(Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ
em (Ghi cụ thể): .....................................
3. Thông tin về gia đình:
3.1. Số thành viên sống trong gia đình hiện nay:
□ người, cụ thể như sau:
a) Họ và tên:
...................................., năm sinh: ......................, giới
tính: .............................
- Dân tộc: ..........., quốc tịch: ...........,
tình trạng sức khoẻ: ...........,nghề nghiệp: ..................
- Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
...................................................................
- Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian)
...................................................................................................................................
b) Họ và tên:
........................................, năm sinh:
............................., giới tính: ................
- Dân tộc:...., quốc tịch: ................,
tình trạng sức khoẻ: ..............., nghề nghiệp: ..............
- Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
.................................................................
- Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian)
...................................................................................................................................
c) Họ và tên:
....................................., năm sinh:..........................., giới
tính:.......................
- Dân tộc:..., quốc tịch: ..................,
tình trạng sức khoẻ: ....................., nghề nghiệp: .......
- Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
................................................................
- Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời
gian)................................................................................................
3.2. Gia đình có thuộc hộ nghèo
không? □ Có □ Không
3.3. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán
kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
............................................................
3.4. Thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình
(trong 12 tháng qua): ......................../đồng/tháng
Từ nguồn:
□ Làm công nhật
□ Lương tháng/tuần
□ Buôn bán, kinh doanh □ Chế độ
chính sách
XH
□ Làm nông nghiệp
4. Yêu cầu của cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế:
4.1. Lý do chọn chăm sóc thay thế trẻ em:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4.2. Yêu cầu về trẻ em nhận chăm sóc thay thế:
a. Độ tuổi của trẻ em: ............, b. Giới
tính của trẻ em: ..................., c. Dân tộc: ...............
4.3. Ý kiến của các thành viên trong gia đình
khi nhận chăm sóc thay thế trẻ em (nếu có):
.......................................................................................................
4.4. Thời gian nhận chăm sóc thay thế trẻ em:
..............tháng.
5. Điều kiện về lý lịch tư pháp (dựa vào phần
lý lịch tư pháp để đánh giá):
Phần 2. KẾT LUẬN:
1. Đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế:
.................................................................
2. Không đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế:
............................................................
+ Lý do:
................................................................................................................................
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.......
Xác nhận ông (bà) .......................................
đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế trẻ em theo quy định./.
Ngày ..... tháng ...... năm 20 ....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Người làm
công tác bảo vệ trẻ em
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Thủ tục Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp
xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (sửa đổi Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính).
4.1. Trình
tự thực hiện:
- Người đứng
đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay
thế, gửi Sở Y tế đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm
sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận
chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển
danh sách và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận
chăm sóc thay thế cư trú.
- Người đứng
đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy
ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
trong trường hợp trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên.
- Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
đến Sở Y tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ
giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc
thay thế của Ủy ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại
cơ sở trợ giúp xã hội.
4.2. Cách
thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức
chăm sóc thay thế.
- Hồ sơ trẻ
em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng
sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ
chiếu (nếu có);
+ Giấy khám
sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ 02 ảnh
toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm
lập hồ sơ không quá 06 tháng;
+ Báo cáo
đánh giá của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng
và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP);
+ Biên bản
xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị
bỏ rơi;
+ Bản sao
Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng
biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án
nhân dân cấp huyện.
4.3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời
hạn giải quyết:
25 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ
giúp xã hội nơi trẻ em đang được chăm sóc thay thế;
Cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em
4.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Y tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế.
4.8. Phí,
lệ phí:
Không có.
4.9. Tên
mẫu đơn, tờ khai:
- Báo cáo
đánh giá hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em cần chăm sóc
thay thế (Mẫu số 10 ban hành kèm
theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Danh sách
trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định
số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Biểu mẫu
kèm theo
Mẫu số 14
Tên cơ sở trợ giúp xã hội .................
Danh sách trẻ
em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
|
TT
|
Họ và tên trẻ em
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Giới tính
|
Dân
tộc
|
Họ và tên cha, mẹ đẻ
|
Tình trạng sức khỏe của trẻ em
|
Hình thức chăm sóc thay thế dự kiến
|
Dự kiến thời gian nhận chăm sóc thay thế
|
Ghi chú
|
|
CSTT bởi người thân thích
|
CSTT bởi người không thân thích
|
CSTT bởi hình thức nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
danh sách
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|