ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1321/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BTP
ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 688/TTr-STP ngày 08 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1321/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật
huyện
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị công nhận.
|
Phòng
Tư pháp - Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật.
|
02
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
huyện
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
|
Phòng
Tư pháp - Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận báo cáo
viên pháp luật huyện
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên cấp
huyện, Công an cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện,
Tòa án nhân dân cấp huyện, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy
Quân sự và cơ quan nhà nước cấp huyện khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp
huyện) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực
tế lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật và có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Phòng Tư
pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị công nhận báo cáo
viên pháp luật huyện của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau đây
của người được đề nghị công nhận:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự
kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ thông
tin theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các
cơ quan, tổ chức cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ
quan trong lực lượng vũ trang nhân dân được đề nghị công nhận làm báo cáo viên
pháp luật huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường
tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
+ Có khả năng truyền đạt;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học luật và
thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không
có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải
có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật.
2. Thủ tục miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện
- Trình tự thực hiện:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp huyện
đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật huyện có văn bản đề nghị miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật huyện gửi đến Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật huyện của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau đây
của báo cáo viên pháp luật huyện được đề nghị miễn nhiệm:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Số, ngày, tháng,
năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các
cơ quan, tổ chức cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật huyện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên
pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi
cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Từ chối không thực hiện hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị
cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu
lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật.