ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1320/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 28 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH PHÚC VÀ CÁC SỞ
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 190/TTr-SXD ngày 29/03/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo).
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 02
TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
02 thủ tục hành chính số thứ tự (4) và số thứ tự (5) đã được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v
công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư
đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số:1320/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
I
|
Lĩnh vực: Quản lý đầu
tư xây dựng
|
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ
đồng
|
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng
mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
|
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Quản lý đầu
tư xây dựng:
1. Thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ
đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình
phê duyệt theo quy định.
Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm
định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
Trường hợp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông
báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi
hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ
quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ).
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công
trình (theo mẫu
phụ lục số 04, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng. Tờ trình phải bao gồm
đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm
đầu tư, hình thức đầu tư, phương án GPMB, số bước thiết kế, tiêu chuẩn thiết
kế áp dụng, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng chủ yếu, tổng mức đầu tư,
hình thức quản lý dự án, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương
án quản lý khai thác vận hành sau đầu tư);
- Bản chứng thực/công
chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp
có thẩm quyền;
- Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối
vốn tại bước thẩm định chủ trương đầu tư (trường hợp dự án sử dụng
nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận sử dụng
vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công);
- Bản chứng thực/công
chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án
phải thuộc diện phải thực hiện;
- Bản chính
Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải
lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường);
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định
trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở;
- Quyết định
phê duyệt kế hoạch đấu thầu; Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế công
trình; Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát;
-Kết quả thẩm định
an toàn giao thông (nếu có);
-Văn bản phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Kết quả thẩm
duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự
án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng
cháy, chữa cháy) ;
- Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng);
- Hồ sơ kết quả
khảo sát xây dựng bước thiết kế; hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình
thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2
bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế; bảng tính kết cấu chịu
lực công trình và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế (nếu có) bản chính
hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); đối với công trình cải tạo phải
có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện
trạng;
- Thiết kế biện
pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu
có);
- Dự toán xây dựng
công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù
được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự
ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật
liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình);
- Chứng nhận năng
lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế,
chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình;
- Giấy phép hoạt
động của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Các hồ sơ,
tài liệu có liên quan khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp
thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy
nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu);
|
Thời hạn giải quyết
|
- 20 ngày làm việc, trong đó:
+ 15 ngày thực hiện thẩm định;
+ 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm
định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền.
(Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của
cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định)
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định:
Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ...
|
Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính
|
- Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết
kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định;
- Quyết định phê
duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
|
Phí, lệ phí
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Tờ trình (theo mẫu
số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của
Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu
tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày
08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy
quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số
08/2017/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày
19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công
trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư
|
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án có cấu phần
xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm
định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
...........................................................................................
2. Nhóm dự án:
........................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ........................................................................
4. Người quyết định đầu tư:
............................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên
hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng:
................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
.........................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:
.................................................................................
9. Thời gian thực hiện:
...............................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:…………………………………………………….
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
……………………………………………………………………….........
12. Quy mô đầu tư xây dựng:………………………………………..........
13. Phương án xây dựng:…………………………………………….........
14. Hình thức đầu tư:………………………………………………….......
15. Hình thức quản lý dự
án:.................................................................
16. Thời gian thực hiện dự
án:...............................................................
17. Phương án quản lý khai thác vận
hành sau đầu tư:........................
18. Các thông tin khác (nếu
có):…………………………………….........
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng: Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp có thẩm quyền.
2. Bản chứng thực/công chứng: Báo cáo
thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn tại bước thẩm định chủ trương
đầu tư (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ
báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc
Văn bản chấp thuận sử dụng vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng
vốn đầu tư công).
3. Bản chính Hồ sơ dự án đã được thẩm
định: Thuyết minh dự án; Thiết kế cơ sở/Thiết kế BVTC-DT được đóng dấu thẩm định;
Tổng mức đầu tư được đóng dấu thẩm định.
4. Bản Bản chứng thực/công chứng Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện
phải thực hiện.
5. Bản chính Báo cáo tổng hợp ý kiến
cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự
án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số
08/2017/QĐ-UBND).
6. Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án
của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết
định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT (T/h);
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư
xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp
tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình
phê duyệt theo quy định.
Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình
thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
Trường hợp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông
báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi
hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ
quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ).
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Trung tâm Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT của chủ đầu
tư (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Lý do điều chỉnh, các
nội dung cần điều chỉnh);
- Quyết định phê duyệt dự
án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc
bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết
kế bổ sung;
- Bản chứng thực/công chứng Văn bản
cho phép điều chỉnh dự án.
- Bản chính Báo cáo Giám sát đánh
giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư).
- Bản chứng thực/công chứng Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh
(nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh
(nếu có).
- Bản chứng thực/công chứng Báo cáo
thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp
điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự
án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận
cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử
dụng vốn đầu tư công).
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều
chỉnh dự án.
- Hồ sơ thiết kế
cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định
trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở;
- Kết quả thẩm
định an toàn giao thông (nếu có);
-Văn bản phê
duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Kết quả thẩm
duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự
án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng
cháy, chữa cháy) ;
- Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng);
- Hồ sơ kết quả
khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (Bản
chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế
bổ sung (gồm các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi; bảng tính kết cấu
chịu lực công trình và các biên bản phát sinh, điều chỉnh, bổ sung thiết kế-
dự toán);
- Dự toán xây dựng
điều chỉnh, bổ sung công trình (bản chính); báo giá của các loại vật
tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất
thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền
hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình);
- Báo giá của
các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán (nếu có);
- Thiết kế biện
pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu
có);
- Chứng nhận
năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết
kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình;
- Giấy phép hoạt
động của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Các hồ sơ,
tài liệu có liên quan khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp
thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy
nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu);
|
Thời hạn giải quyết
|
- 20 ngày làm việc, trong đó:
+ 15 ngày thực hiện thẩm định;
+ 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm
định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền..
(Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của
cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định)
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định:
Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ...
|
Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính
|
- Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết
kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định;
- Quyết định phê
duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
|
Phí, lệ phí
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Tờ trình (theo mẫu
số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của
Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị
định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các
dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu
tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày
08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy
quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số
08/2017/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công trình
có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư
|
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án
có cấu phần xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt
điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm
định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan……………………………….......
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê
duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. KHÁT QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC
DUYỆT
1. Tên dự án:
.............................................................................................
2. Nhóm dự án:
..........................................................................................
3. Loại và cấp công trình:
..........................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .......................................................................
5. Tên chủ đầu tư:
...............………………………………………...........
6. Địa điểm xây dựng:
...............................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư (tính đến thời điểm điều
chỉnh):………………
8. Giá trị tổng dự toán (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………….
9. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư (tính đến thời điểm
điều chỉnh):...........
10. Thời gian thực hiện dự án……………………………………………..
11. Quy mô đầu tư xây dựng (tính đến thời điểm điều
chỉnh):……………
12. Phương án xây dựng (tính đến thời điểm điều chỉnh):…………………
13. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………..
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
Báo cáo chi tiết
về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh dự án:
1. Về
tiến độ thực hiện dự án (thiết kế, xây lắp, GPMB,…), khối lượng và giá trị
thực hiện:
2. Thống kê số vốn đã được bố trí theo từng quyết định phân bổ vốn kèm
theo, giải ngân từng hạng mục đầu tư:
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐIỀU
CHỈNH DỰ ÁN:
1.
Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án
được điều chỉnh: Điều chỉnh quy hoạch, địa điểm đầu tư; Điều chỉnh mục tiêu
đầu tư; Điều chỉnh quy mô đầu tư, phương án xây dựng; Điều chỉnh thời gian thực
hiện dự án; Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư; Điều chỉnh tổng mức
đầu tư; Các nội dung phải điều chỉnh dự án khác.
Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư phải ghi rõ:
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Tổng mức đầu tư đã
được duyệt
|
Dự toán đã được
phê duyệt (kèm theo các quyết định phê duyệt dự toán) hoặc chi phí đã thực hiện
|
Bổ sung, điều chỉnh
lần này
|
Mức độ tăng
giảm so với tổng mức đầu tư đã duyệt
|
Sau điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của
các bên liên quan dẫn đến phải điều chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng Văn bản
cho phép điều chỉnh dự án.
2. Bản chính Báo cáo Giám sát đánh
giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư).
3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu
có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu
có).
4. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo
thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp
điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp
dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận
cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng
vốn đầu tư công).
5. Bản chứng thực/công chứng Thông
báo kết quả thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT/Báo cáo NCKT ĐTXDCT của cơ
quan chuyên môn về xây dựng.
6. Bản chính Hồ sơ dự án điều chỉnh
đã được thẩm định: Thuyết minh dự án điều chỉnh; Thiết kế cơ sở/Thiết kế
BVTC-DT điều chỉnh được đóng dấu thẩm định; Tổng mức đầu tư điều chỉnh được
đóng dấu thẩm định.
7. Bản chứng thực/ bản công chứng Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện
phải thực hiện khi điều chỉnh dự án.
8. Bản chứng thực/ bản công chứng Hiệp
định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
9. Các tài liệu liên quan khác có
liên quan.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định
đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT (T/h);
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|