BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1318/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BQP
ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp trong Quân đội;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Công nghiệp quốc phòng và Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng,
Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC/BỘ Tư pháp;
- Tổng cục Công nghiệp QP;
- Văn phòng BQP;
- Lưu: VT, CCHC; Hg 05.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-BQP ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Quốc
phòng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ QUỐC
PHÒNG
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
|
Công
nghiệp quốc phòng
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp lần đầu
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp đối với đơn vị quân đội (không phải là doanh nghiệp) phục
vụ thi công các công trình quốc phòng
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp đối với đơn vị, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
6
|
Thủ tục cấp phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
Bộ Tổng Tham mưu, các tổng cục,
quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, BTL Bộ đội Biên
phòng, BTL Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
+ Cục Quản lý công nghệ thẩm định hồ
sơ, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục;
+ Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
cho đơn vị, doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị, doanh
nghiệp (bản chính).
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền kế hoạch
huấn luyện đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt kèm theo danh sách, kết quả huấn
luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý Công
nghệ/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Bộ Tham
mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số 12, Phụ lục danh mục
mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy phép, giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư số
22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.
2. Thủ tục cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
+ Bộ Tham mưu thẩm định hồ sơ, báo
cáo Thủ trưởng Tổng cục;
+ Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị, doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (bản
chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập đơn vị, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, an toàn do cơ quan Bảo vệ an ninh cấp (bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền giấy
phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của
cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên doanh nghiệp còn hiệu lực;
+ Phương án nổ mìn khi thực hiện nổ
mìn có ảnh hưởng đến các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các
di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng
hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định
pháp luật, phải được cơ quan cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ phê duyệt (bản
chính);
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn
cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của kho chứa vật liệu nổ theo quy
định hoặc Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy còn thời hạn phù hợp
với thời hạn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng
thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo quy định (trường hợp
không có kho);
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ
mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và bản sao của cấp có thẩm quyền giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ (xuất trình khi nộp hồ sơ trực
tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ 30 (ba mươi) ngày làm việc (trường
hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Bộ Tham mưu/Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số
07, Phụ lục danh mục mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy phép, giấy chứng nhận ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đơn vị, doanh nghiệp có nhiệm vụ,
có đăng ký kinh doanh ngành nghề cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có kho chứa đủ điều kiện bảo quản vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định; có công nghệ, thiết bị,
phương tiện dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phù hợp
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp không có kho chứa được
thuê kho chứa của các đơn vị, doanh nghiệp có đủ điều kiện;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với khu
dân cư, các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo quy định. Có phương án phòng
chống cháy nổ và chữa cháy theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có phương án nổ mìn phù hợp với quy
mô khai thác thi công; lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định hiện hành;
+ Chỉ huy đơn vị, người chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn và những người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự; có chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ được giao, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ an ninh, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.
3. Thủ tục cấp
lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
+ Bộ Tham mưu thẩm định hồ sơ, báo
cáo Thủ trưởng Tổng cục;
+ Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị, doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (bản
chính);
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, an toàn do cơ quan Bảo vệ an ninh cấp (bản chính);
+ Báo cáo tình hình sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước (bản
chính);
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ (xuất trình khi nộp hồ sơ trực
tiếp).
Bổ sung các giấy tờ sau, khi có sự
thay đổi:
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập đơn vị, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền giấy
phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của
cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên doanh nghiệp còn hiệu lực;
+ Phương án nổ mìn khi thực hiện nổ
mìn có ảnh hưởng đến các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các
di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng
hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định
pháp luật, phải được cơ quan cấp phép sử dụng phê duyệt (bản chính);
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn
cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của kho chứa vật liệu nổ theo quy
định hoặc Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy còn thời hạn phù hợp
với thời hạn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng
thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo quy định (trường hợp
không có kho);
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ
mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và bản sao của cấp có thẩm quyền giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ 30 (ba mươi) ngày làm việc (trường
hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Bộ Tham mưu/Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số
07, Phụ lục danh mục mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy phép, giấy chứng nhận ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đơn vị, doanh nghiệp có nhiệm vụ,
có đăng ký kinh doanh ngành nghề cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có kho chứa đủ điều kiện bảo quản vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định; có công nghệ, thiết bị,
phương tiện dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phù hợp theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp không có kho chứa được thuê
kho chứa của các đơn vị, doanh nghiệp có đủ điều kiện;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với khu
dân cư, các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo quy định. Có phương án phòng
chống cháy nổ và chữa cháy theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có phương án nổ mìn phù hợp với quy
mô khai thác thi công; lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định hiện hành;
+ Chỉ huy đơn vị, người chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn và những người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự; có chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ được giao, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ an ninh, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.
4. Thủ tục cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với đơn vị quân đội (không phải là
doanh nghiệp) phục vụ thi công các công trình quốc phòng
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị nộp hồ sơ cho Tổng cục Công
nghiệp quốc phòng;
+ Bộ Tham mưu thẩm định hồ sơ, báo
cáo Thủ trưởng Tổng cục;
+ Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (bản
chính);
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, an toàn do cơ quan Bảo vệ an ninh cấp (bản chính);
+ Báo cáo tình hình sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp đối với trường hợp đề nghị cấp lại, điều chỉnh giấy phép (bản
chính).
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị
xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ (xuất trình khi nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ 30 (ba mươi) ngày làm việc (trường
hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Bộ Tham mưu/Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số
07, Phụ lục danh mục mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy phép, giấy chứng nhận ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đơn vị có nhiệm vụ cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
+ Có kho chứa đủ điều kiện bảo quản vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định; có công nghệ, thiết bị,
phương tiện dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phù hợp
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp không có kho chứa được
thuê kho chứa của các đơn vị, doanh nghiệp có đủ điều kiện;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với khu
dân cư, các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo quy định. Có phương án phòng
chống cháy nổ và chữa cháy theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có phương án nổ mìn phù hợp với quy
mô khai thác thi công; lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định hiện hành;
+ Chỉ huy đơn vị, người chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn và những người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự; có chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ được giao, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ an ninh, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.
5. Thủ tục cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với đơn vị, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ
mìn
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
+ Bộ Tham mưu thẩm định hồ sơ, báo
cáo Thủ trưởng Tổng cục;
+ Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho đơn vị, doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (bản
chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập đơn vị, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, an toàn do cơ quan Bảo vệ an ninh cấp (bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền giấy
phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của
cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên doanh nghiệp còn hiệu lực;
+ Phương án nổ mìn khi thực hiện nổ
mìn có ảnh hưởng đến các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa mệnh, khu vực có các
di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng
hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định
pháp luật, phải được cơ quan cấp phép sử dụng phê duyệt (bản chính);
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn
cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của kho chứa vật liệu nổ theo quy
định hoặc Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy còn thời hạn phù hợp
với thời hạn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng
thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo quy định (trường hợp
không có kho);
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ
mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và bản sao của cấp có thẩm quyền giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn;
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền Giấy
phép dịch vụ nổ mìn do Bộ Công Thương cấp;
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ (xuất trình khi nộp hồ sơ trực
tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ 30 (ba mươi) ngày làm việc (trường
hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Bộ Tham mưu/Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp có xác nhận cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (Mẫu số
07, Phụ lục danh mục mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy phép, giấy chứng nhận ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đơn vị, doanh nghiệp có nhiệm vụ,
có đăng ký kinh doanh ngành nghề cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có kho chứa đủ điều kiện bảo quản vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định; có công nghệ, thiết bị,
phương tiện dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phù hợp
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp không có kho chứa được
thuê kho chứa của các đơn vị, doanh nghiệp có đủ điều kiện;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với khu
dân cư, các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo quy định. Có phương án phòng
chống cháy nổ và chữa cháy theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có phương án nổ mìn phù hợp với quy
mô khai thác thi công; lập hộ chiếu nổ mìn theo đúng quy định hiện hành;
+ Chỉ huy đơn vị, người chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn và những người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự; có chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ được giao, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ an ninh, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.
6. Thủ tục cấp
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện:
+ Đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho
cơ quan có thẩm quyền cấp phép (Bộ Tổng Tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân
chủng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển);
+ Cơ quan tham mưu thẩm định hồ sơ,
báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
+ Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp
Mệnh lệnh vận chuyển cho đơn vị, doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Gửỉ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị cấp phép vận chuyển
(bản chính);
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng
mua bán vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ (trường hợp thực hiện vận chuyển nhiều
lần, thì gửi 01 (một) lần cho cả thời hạn thực hiện hợp đồng); văn bản cho phép
thử nổ (trường hợp vận chuyển đi thử nổ) hoặc văn bản cho phép thu gom, tiêu hủy
vật liệu nổ (trường hợp vận chuyển thu gom đi hủy) hoặc quyết định cho phép thu
hồi thuốc thải loại từ việc tiêu hủy đạn các loại (trường hợp tận thu thuốc thải
loại) của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng
vận chuyển thuê (thực hiện vận chuyển nhiều lần, thì gửi 01 (một) lần đầu cho cả
thời hạn thực hiện hợp đồng);
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp xin cấp Mệnh lệnh vận chuyển (xuất trình khi nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tổng Tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, binh
đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan tham
mưu/Bộ Tổng Tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng,
binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát
biển
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số 04, Phụ lục danh mục mẫu văn bản, mệnh lệnh, giấy
phép, giấy chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính :
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề vận chuyển hoặc đơn vị, doanh nghiệp có giấy phép sản xuất, kinh
doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
+ Phương tiện vận chuyển đủ điều kiện
tham gia giao thông theo quy định của pháp luật; đáp ứng các quy định theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đáp ứng các điều kiện theo quy định về an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp
về cháy, nổ trên đường vận chuyển; mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định;
+ Người quản lý, áp tải, người điều
khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ có
trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao; được huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày
30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày
11/3/2013 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trong Quân đội.