|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1312/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 10
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN, SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ
tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số
1137/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/4/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính
sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1195/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực;
kế hoạch và đầu tư; tài chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1078/TTr-SGD&ĐT ngày 08/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO
Danh mục TTHC nội bộ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (nhóm B)
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
Sở GDĐT, Sở VHTTDL, UBND cấp
huyện
|
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
Sở VHTTDL, UBND cấp huyện
|
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp huyện
|
|
6
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
7
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng II
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
Sở GDĐT, UBND cấp huyện
|
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng I
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
9
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT;
Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT; Quyết định số 3869/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 12
năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
10
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số
115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP; Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT;
Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT; Quyết định số 3869/QĐ- BGDĐT ngày 05 tháng 12
năm 2024
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp tỉnh
|
|
11
|
Phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc – thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục – đào tạo
|
Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định
số 50/2017/QĐ- TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày
04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
Giáo dục và đào tạo
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II hiện có của
đơn vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng II còn thiếu theo yêu cầu của
vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng II (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
1.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng
III.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II (mã số V.07.05.14) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III và tương đương, có 03
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d). Đáp ứng tiêu chuẩn về năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e,
điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
2. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng I (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I hiện có của đơn
vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng I (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
2.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng
II.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I (mã số V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02
năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
3. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng II (theo Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng II (theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
3.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng
III.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
4. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng I (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng I (theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4 : Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thi căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
4.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì
được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng
tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng
II.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở được đăng
ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã
số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được
xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
4.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
5. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người
được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
5.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên tiểu học hạng III.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng II.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số
V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều
4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
5.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
6. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng 1 (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm và
các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người
được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
6.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên tiểu học hạng II.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan,
đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng I.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số
V.07.03.27) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều
5 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
6.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
7. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng II (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ- CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
7.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên mầm non hạng III.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng II.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công
tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực
hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP.
7.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
8. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng I (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung,
hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
8.2. Cách thức thực hiện
Lựa chọn một trong các cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
8.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Giáo viên mầm non hạng II.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non hạng I.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số
V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được
trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương
đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
8.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
9. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng
II)
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy
quyền) tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án
gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
này);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm và
các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền)
chủ trì tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thành lập Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
9.2. Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
9.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
9.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên trong các trường cao
đẳng sư phạm trực thuộc UBND cấp tỉnh.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp
9.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các trường
cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II),
mã số V.07.08.21; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng
III), mã số V.07.08.22; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư
phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp
lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT- BGDĐT.
9.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
10. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng
I)
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy
quyền) tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II xây dựng Đề án tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án
gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
này);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền)
chủ trì tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thành lập Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
10.2. Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
10.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ- CP) thì được sử dụng thay thế chứng
chỉ ngoại ngữ.
4. Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực
hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên trong các trường cao
đẳng sư phạm trực thuộc UBND cấp tỉnh.
10.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp
10.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức
10.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai
Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các
trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I),
mã số V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính
(hạng II), mã số V.07.08.21; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
10.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
11. Phê
duyệt, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc – thiết bị chuyên
dùng lĩnh vực giáo dục – đào tạo
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ nhu cầu thực tế,
kết quả rà soát, đề xuất của các cơ sở giáo dục và cơ sở đào tạo thuocj phậm vi
quản lý theo định hướng phát triển (chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án,
đề án...), Sở GD&ĐT xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng lĩnh vực GD&ĐT tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ
sở đào tạo, cơ sở giáo dục công lập khác trên địa bàn tỉnh, thuộc phạm vi quản
lý (trừ các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư), tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, hoàn thiện dự thảo
tiêu chuẩn, định mức trình UBND cấp tỉnh để xin ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dụng lĩnh vực GD&ĐT tại đơn vị mình theo quy định.
Bước 2: Sau khi có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở GD&ĐT có trách
nhiệm lập hồ sơ đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng lĩnh vực GD&ĐT gửi đến UBND tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền ban hành hoặc được phân cấp thẩm quyền ban hành theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số
16/2019/TT-BGD&ĐT.
Cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ và phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
GD&ĐT của đpn vị mình theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2019/TT- BGD&ĐT.
Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị
phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn định mức của Sở GD&ĐT, người đứng đầu đơn vị
có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
và Thông tư số 16/2019/TT-BGD&ĐT có trách nhiệm phê duyệt, ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị lĩnh vực GD&ĐT, tổ chức công khai
theo quy định. Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị lĩnh vực GD&ĐT của đơn vị mình
theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
và Thông tư số 16/2019/TT-BGD&ĐT.
11.2. Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
+ Qua hệ thống I-Office.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Tờ trình về việc phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
GD&ĐT: 01 bản chính;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
GD&ĐT (kèm theo tiêu chuẩn, định mức);
- Báo cáo giải trình tiếp thu ý
kiến của các cơ quan, đơn vị và cá nhân kèm theo dự thảo hoàn thiện tiêu chuẩn,
định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực GD&ĐT sau giải trình, tiếp
thu ý kiến : 01 bản chính;
- Văn bản, hồ sơ của UBND tỉnh
xin ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 bản chính hoặc bản sao;
- Văn bản thống nhất của Hội đồng
nhân dân tỉnh về tiêu chuẩn, định mức: 01 bản chính hoặc bản sao;
- Hồ sơ, tài liệu khác liên
quan (chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án…).
11.4.. Thời hạn giải quyết
Không quy định
11.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân cấp thẩm
quyền ban hành; cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự bản đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư, người có thẩm quyền hoặc được phân cấp thẩm quyền theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số
16/2019/TT-BGD&ĐT.
11.6. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực GD&ĐT.
11.7. Phí, lệ phí:
Không
11.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đính kèm sau thủ tục): Không
11.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC (nếu có): Theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số
16/2019/TT-BGD&ĐT.
11.10. Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 56/2024/NĐ-CP.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị.
- Thông tư số
16/2019/TT-BGD&ĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực GD&ĐT.