|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1312/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ Sở Giao thông Đắk Nông
Số hiệu:
|
1312/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1312/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 14 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT
ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1663/TTr-SGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung
tâm Hành chính công theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu; VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu
Ong, Phường Nghĩa Trung thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. SĐT: 02613.838.838.
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng,
gồm một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua
bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của
cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng
ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng
được đăng ký quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp
nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định
xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn
gốc xe máy chuyên dùng, gồm một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường
hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế
theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được
sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký,
phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT
+ Đối với xe
máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
• Quyết định
tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
• Hóa đơn bán
tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính
phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn
giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển)
theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe
máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:
• Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân
dân theo quy định của pháp luật;
• Phiếu thu tiền
hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo
quy định của pháp luật (nếu là người
bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường
hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với
tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang
lưu giữ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Trung tâm hành chính công nhận hồ
sơ đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận tải thống nhất với tổ chức, cá nhân ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng. Viết
giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời hạn kiểm tra xe máy chuyên dùng
không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn).
Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã
ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết để kiểm tra (thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành
chính công, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước
3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy
chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe
máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng:
Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong biên bản đạt yêu cầu
thì Sở Giao thông vận tải tiến hành in giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ và
trả kết quả cho Trung tâm hành chính công.
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải không cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số và thông báo bằng văn bản, trả hồ sơ cho Trung tâm hành
chính công.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Giao thông vận tải,
trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm thông báo kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký.
|
- Lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe
máy chuyên dùng (Cấp mới kèm theo biển số): 200.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí
cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ
phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng theo mẫu quy định;
- Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền
sở hữu xe máy chuyên dùng, gồm một trong những giấy tờ
sau:
+ Hợp đồng mua
bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của
pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định
xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng, gồm một trong những giấy tờ
sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong
nước;
+ Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm
theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo
miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế
tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy
chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số
theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử
lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
• Quyết định tịch thu sung quỹ nhà
nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
• Hóa đơn bán
tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài
sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe
máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:
• Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân
dân theo quy định của pháp luật;
• Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu
là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính
và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp
xe máy chuyên dùng chưa đăng ký,
khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Trung tâm hành chính công nhận hồ sơ
đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận
tải thống nhất với tổ chức, cá nhân ngày kiểm tra xe máy
chuyên dùng. Viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời hạn kiểm tra xe
máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn).
Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên
dùng theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy
hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết để kiểm tra (thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển
hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính
công. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng
văn bản và trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước 3:
Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và
địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy
chuyên dùng:
Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng
mục trong Biên bản đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải
tiến hành in giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công.
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải không cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số và thông báo bằng văn bản, trả hồ sơ cho
Trung tâm hành chính công.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Giao thông vận tải, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)
Trung tâm hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối
với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
+ Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe
máy chuyên dùng (Cấp mới kèm theo biển số): 200.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
3
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
+ Bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng cải tạo;
+ Quyết định
hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
+ Biển số xe
máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo: Trung tâm hành chính công nhận hồ sơ đồng thời phối hợp với Sở
Giao thông vận tải thống nhất với tổ chức, cá nhân ngày kiểm
tra xe máy chuyên dùng. Viết giấy hẹn
kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời hạn kiểm tra xe máy chuyên
dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn); Địa điểm kiểm tra xe máy
chuyên dùng theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường
hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác. Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết để kiểm tra (thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ
sơ cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính
công, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và trả hồ sơ cho Trung
tâm hành chính công;
+ Trường hợp
hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện
bước 3.
Bước
3: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên
bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian
không quá 14 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi
biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng,
hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công.
- Trường hợp đăng
ký xe máy chuyên dùng cải tạo:
Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy
chuyên dùng:
Trường hợp kết
quả kiểm tra các hạng mục trong biên bản đạt yêu cầu
thì Sở Giao thông vận tải tiến hành in giấy chứng nhận,
hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công.
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải không cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số và thông báo bằng văn bản, trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Giao thông vận tải,
trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá
nhân.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký (thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu, không thay đổi chủ sở hữu; Giấy chứng nhận đăng ký bị hỏng); không
quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi biển số bị hỏng; trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
+ Lệ phí đổi đăng ký xe máy chuyên dùng: 50.000
đồng/lần/phương tiện.
+ Lệ phí đổi biển số xe máy chuyên dùng: 150.000
đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
+ Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu quy định (đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ,
Trung tâm hành chính công chuyển hồ
sơ cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng
văn bản và trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước 3:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở
trong thời hạn 15 ngày.
Hết thời gian
đăng tải nếu không nhận được ý kiến
phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng, Sở
Giao thông vận tải thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công. Thời gian thực
hiện không quá 03 ngày làm việc kể từ khi hết thời gian
đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Sở.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ
Sở Giao thông vận tải, trong thời
hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc
kể từ khi hết thời gian đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Sở.
|
+ Lệ phí cấp lại đăng ký xe máy
chuyên dùng: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
+ Lệ phí cấp lại biển số xe máy
chuyên dùng: 150.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định;
- Giấy tờ xác
định quyền sở hữu xe máy chuyên
dùng, gồm một trong những giấy tờ sau (bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực):
+ Hợp đồng mua
bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán
hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của
cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của
pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy
chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác
định nguồn gốc xe máy chuyên dùng, gồm một trong những
giấy tờ sau (bản sao và xuất trình bàn chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực);
+ Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;
+ Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối
với xe máy chuyên dùng nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải
tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối
với xe máy chuyên dùng đã qua cải
tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy
chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành
máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế
theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ
các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu
số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT ;
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử
lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
• Quyết định tịch
thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
• Hóa đơn bán
tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát
hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý);
biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của
pháp luật.
+ Đối với xe
máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng:
• Quyết định xử
lý vật chứng của Cơ quan điều tra. Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định
của pháp luật;
• Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ
sơ, nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ
sơ cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và trả
hồ sơ cho Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp đăng ký tạm thời theo quy định, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công. Thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ
Sở Giao thông vận tải, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian
giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách
nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời xe máy chuyên dùng: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
6
|
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng
cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải
quản lý
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định;
- Bản chính
giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng, gồm một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế
theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán
hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật:
+ Văn bản của
bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên
dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp
luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp
bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường
hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ
chức, cá nhân đăng ký về việc đang
lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp (bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
* Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công.
Trung tâm hành
chính công nhận hồ sơ đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận tải thống nhất với
tổ chức, cá nhân ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng. Viết
giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời hạn kiểm tra
xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn).
Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên
dùng theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận
tải có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết để
kiểm tra (thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ. Trung
tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Giao thông vận
tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản
và trả hồ sơ cho Trung tâm hành
chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện
bước 3.
Bước
3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng:
Trường hợp kết
quả kiểm tra các hạng mục đạt yêu cầu thì Sở Giao thông
vận tải tiến hành in giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho
Trung tâm hành chính công (giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ).
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải không cấp giấy chứng nhận đăng ký và thông báo bằng
văn bản, trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công.
Bước 4:
Sau khi nhận được kết quả từ Sở
Giao thông vận tải, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có
trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
+ Lệ phí cấp đăng ký xe máy chuyên dùng: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
+ Bản chính phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy
chuyên dụng đã đăng ký.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Trung tâm hành chính công nhận hồ
sơ đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận tải thống nhất
với tổ chức, cá nhân ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng.
Viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (thời hạn kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn).
Địa điểm kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường
hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao
thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết để kiểm tra (thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ,
Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Giao
thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công. Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước 3:
Sở Giao thông vận tải tiến hành
kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải
lập thành Biên bản kiểm tra xe máy
chuyên dùng:
Trường hợp kết quả kiểm tra các hạng
mục đạt yêu cầu thì Sở Giao thông
vận tải tiến hành in giấy chứng
nhận, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính công.
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải không cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số và thông báo bằng văn bản, trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính
công.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả từ
Sở Giao thông vận tải, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời
gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có
trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng: 50.000 đồng/lần/phương
tiện.
+ Lệ phí cấp biển số xe máy chuyên
dùng: 150.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và
lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
8
|
Di chuyển đăng
ký xe máy chuyên dùng
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, gồm một trong những giấy tờ
sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế
theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán
hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật:
+ Văn bản của
bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên
dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp
luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ
quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản
chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải
nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác nhận
bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng đã được
cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực);
- Biển số xe máy chuyên dùng đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại
Trung tâm hành chính công.
Khi đến nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân
phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký và biển số.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ, giấy chứng
nhận đăng ký, biển số cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và trả hồ sơ cho Trung tâm hành chính công:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ diều kiện theo quy định thì thực hiện bước 3.
Bước
3: Sở Giao thông vận tải thực
hiện cấp phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
theo quy định, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng, hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả cho Trung tâm hành chính
công. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Bước
4: Sau khi nhận được kết quả
từ Sở Giao thông vận tải, trong thời hạn
0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành
chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
|
Không
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về
đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
và biển số (trừ trường hợp bị mất).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công
chuyển hồ sơ, giấy chứng nhận đăng
ký, biển số cho Sở Giao thông vận tải.
Bước
2: Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công. Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thông
báo bằng văn bản và trả hồ sơ cho
Trung tâm hành chính công;
+ Trường hợp
hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định thì thực hiện bước 3.
Bước
3: Sở Giao thông vận tải thu lại
giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng, biển số; vào sổ quản
lý đăng ký; trả kết quả (Hồ sơ đăng
ký) cho Trung tâm hành chính công. Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
Trường hợp phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số. Sở Giao thông vận tải ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận
tải.
Bước
4: Sau khi nhận được kết
quả từ Sở Giao thông vận tải, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
(không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm
hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về
đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
|
Tổng
số: 09 TTHC sửa đổi, bổ sung.
|
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1312/QĐ-UBND ngày 14/08/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|