ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2024/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút,
tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức,
viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số
10/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Báo Tuyên Quang;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC. Hà(NC)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY CHẾ
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã)
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các nội dung không quy định
trong Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Khi các nội dung viện dẫn
tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức
cấp xã phải căn cứ vào số lượng công chức cấp xã còn thiếu và số lượng công
chức cấp xã được giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định tại Điều 8 Quy chế
này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
Điều 4. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Bảo đảm công khai, minh
bạch, khách quan, công bằng và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển dụng đúng người đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cần tuyển dụng.
4. Ưu tiên tuyển dụng người có
tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.
Điều 5. Điều kiện đăng ký dự
tuyển
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công
chức và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tiêu chuẩn cụ thể đối với
từng chức danh công chức theo quy định;
b) Có ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức theo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Đối với người đăng ký dự
tuyển chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài đáp
ứng các tiêu chuẩn , điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 6. Phương thức tuyển
dụng
1. Việc tuyển dụng công chức
cấp xã được thực hiện thông qua thi tuyển, xét tuyển.
2. Ngoài hình thức thi tuyển,
xét tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định tuyển dụng công chức cấp xã thông qua hình thức tiếp nhận;
việc tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại Mục 4
Chương III Quy chế này.
Điều 7. Ưu tiên trong tuyển
dụng
1. Thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và khoản 3 Điều 13
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Trường hợp người dự thi
tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này
thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Điều 8. Kế hoạch tuyển dụng
công chức cấp xã
1. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ,
chức danh công chức cấp xã còn thiếu, số lượng công chức cấp xã được giao, Ủy
ban nhân dân cấp xã đăng ký nhu cầu tuyển dụng đối với từng chức danh công chức
cấp xã theo quy định.
2. Trên cơ sở đăng ký nhu cầu
tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế
hoạch tuyển dụng, nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng cán bộ, công chức
cấp xã được giao, số lượng hiện có (đã sử dụng) và số lượng còn thiếu (chưa sử
dụng) trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện;
b) Số lượng cán bộ, công chức
cấp xã được giao, số lượng hiện có (đã sử dụng) và số lượng còn thiếu (chưa sử
dụng) trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã;
c) Số lượng chức danh công chức
cấp xã cần tuyển;
d) Số lượng chức danh công chức
cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có);
đ) Tiêu chuẩn, điều kiện dự
tuyển theo từng chức danh công chức;
e) Hình thức, nội dung thi
tuyển, xét tuyển hoặc tiếp nhận vào làm công chức cấp xã;
g) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 9. Nội quy kỳ tuyển dụng
Nội quy kỳ tuyển dụng thực hiện
theo Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công
chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Chương II
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VÀ BỘ PHẬN GIÚP VIỆC, BAN GIÁM
SÁT, ĐOÀN GIÁM SÁT KỲ TUYỂN DỤNG
Điều 10. Hội đồng tuyển dụng
công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã (sau đây viết tắt
là Hội đồng tuyển dụng) để tổ chức việc tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05
hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển
dụng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng
tuyển dụng là công chức Phòng Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là Trưởng
phòng hoặc Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan đến
việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định. Trường hợp tuyển dụng Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thì
ủy viên khác của Hội đồng tuyển dụng có thêm đại diện lãnh đạo Ban Chỉ huy Quân
sự cấp huyện.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
3. Tiêu chuẩn của thành viên
Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
4. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều
2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV (sau đây viết tắt là Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV).
5. Hội đồng tuyển dụng thành
lập các bộ phận giúp việc theo quy định.
a) Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm của các thành viên tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng
tuyển dụng thực hiện theo Mục 2 Chương I Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
b) Hội đồng tuyển dụng công
chức cấp xã sử dụng ngân hàng câu hỏi, đáp án do Sở Nội vụ cung cấp thì vẫn
phải thành lập Ban đề thi để Trưởng ban đề thi tổ chức việc rút ngẫu nhiên các
câu hỏi hình thành các đề thi, trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng xem xét,
quyết định đề thi chính thức, đề thi dự phòng.
6. Hội đồng tuyển dụng được sử
dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tài khoản của Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong các hoạt động.
Điều 11. Ban giám sát kỳ
tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng. Ban giám sát kỳ tuyển dụng
có 03 hoặc 05 thành viên. Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành
viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, trong đó có một
thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu
chuẩn thành viên Ban giám sát, nội dung, địa điểm giám sát và các nội dung khác
thực hiện theo quy định tại Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Điều 12. Đoàn giám sát kỳ
tuyển dụng
1. Đoàn giám sát kỳ tuyển dụng
(sau đây viết tắt là Đoàn giám sát) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, gồm Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các
thành viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Đoàn giám sát do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Nội dung, địa điểm giám sát:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC
TUYỂN DỤNG
Điều 13. Trình tự tổ chức
tuyển dụng
1. Trình tự tuyển dụng công
chức cấp xã, gồm: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; tổ
chức tuyển dụng; xác định người trúng tuyển; thông báo kết quả tuyển dụng; hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng; quyết định tuyển dụng và nhận việc thực hiện theo quy định
của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
kỳ tuyển dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 37 Quy chế ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
3. Lưu trữ tài liệu kỳ tuyển
dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 38 Quy chế ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 14. Quy định về tập sự
1. Việc tập sự đối với công
chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 15 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Công nhận hết thời gian tập
sự và xếp lương đối với công chức:
a) Khi hết thời gian tập sự,
người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy
định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ; người hướng dẫn tập sự
phải nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự.
Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập
sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.
Mục 2. XÉT TUYỂN
Điều 15. Đối tượng xét tuyển
1. Việc tuyển dụng thông qua
hình thức xét tuyển được thực hiện đối với các nhóm đối tượng sau đây:
a) Người cam kết tình nguyện
làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
b) Người học theo chế độ cử
tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa
phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
d) Người đăng ký dự tuyển vào
chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
2. Việc xét tuyển đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp
xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
3. Đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này, khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP và theo quy định của pháp luật chuyên ngành về dân quân
tự vệ.
Điều 16. Hình thức, nội dung
xét tuyển, xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
Hình thức, nội dung xét tuyển,
xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo
quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 3. THI TUYỂN
Điều 17. Đối tượng thi tuyển
Thực hiện thi tuyển đối với các
chức danh sau:
1. Văn phòng - Thống kê.
2. Địa chính - Xây dựng - Đô
thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây
dựng và Môi trường (đối với xã).
3. Tài chính - Kế toán.
4. Tư pháp - Hộ tịch.
5. Văn hóa - Xã hội.
Điều 18. Hình thức, nội
dung, thời gian thi và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
cấp xã
Hình thức, nội dung, thời gian
thi và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã thực hiện
theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 4. TIẾP NHẬN VÀO LÀM
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 19. Đối tượng, tiêu
chuẩn, điều kiện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận: Thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp
nhận
Căn cứ yêu cầu của vị trí chức
danh cần tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP nếu đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 5
Quy chế này, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm
a, điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP phải có đủ 05 năm công tác
trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên
tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù
hợp với vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển;
b) Trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP không yêu cầu phải có đủ thời gian
05 năm công tác trở lên giữ chức vụ cán bộ cấp xã;
c) Trường hợp quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP phải được cấp có thẩm quyền điều động,
luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức khác theo yêu cầu nhiệm vụ và
không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến.
Điều 20. Hồ sơ của người
được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
Người được đề nghị tiếp nhận
vào làm công chức cấp xã phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 21. Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
1. Khi tiếp nhận các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP vào làm công chức cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát
hạch (trừ các trường hợp trước khi được tiếp nhận đã là công chức). Thành phần
Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế
này.
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc
làm việc của Hội đồng kiểm tra, sát hạch; tiêu chuẩn thành viên Hội đồng kiểm
tra, sát hạch; nội dung sát hạch thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c,
điểm d, điểm đ khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của các
sở, ban, ngành
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp huyện trong việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã;
b) Thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng ngân hàng câu hỏi kèm theo đáp án, hướng dẫn
chấm thi và tài liệu hướng dẫn ôn thi của từng môn thi theo từng chức danh tuyển
dụng và quản lý ngân hàng câu hỏi tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của
pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành có liên
quan phối hợp với Sở Nội vụ trong việc xây dựng ngân hàng câu hỏi tuyển dụng
công chức cấp xã theo quy định.
Điều 23. Trách nhiệm của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch
tuyển dụng chung của huyện để tổ chức triển khai thực hiện;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo Quy chế này và các
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
a) Rà soát, đăng ký nhu cầu
tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định, đảm bảo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ
của địa phương;
b) Phân công người hướng dẫn
tập sự đối với người trúng tuyển công chức cấp xã; theo dõi, đánh giá quá trình
tập sự của công chức cấp xã theo quy định./.