ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
01 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức, Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 641/TTr-SNV ngày 12 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều
2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 4 năm 2024 và thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy
chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng
5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên
tắc, phương thức, điều kiện, chế độ ưu tiên, thẩm quyền, nội dung, trình tự và
thủ tục tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người tham gia dự tuyển vào
các chức danh công chức cấp xã, bao gồm các chức danh sau:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị
và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng
và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng
công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Căn
cứ tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức
cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và chức danh công chức cấp xã được
giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
xây dựng kế hoạch tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng
bao gồm:
a) Số lượng công chức cấp
xã được cấp có thẩm quyền giao và số lượng công chức cấp xã chưa sử dụng của cơ
quan sử dụng công chức cấp xã;
b) Số lượng cần tuyển ở từng
chức danh công chức cấp xã;
c) Số lượng chức danh công
chức cấp xã thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng: Người cam
kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục,
sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp
xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự tuyển ở từng chức danh công chức cấp xã;
đ) Hình thức và nội dung
thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Kế hoạch tuyển dụng khi
xét tuyển đối với nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học
trẻ tài năng thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Điều 4.
Nguyên tắc tuyển dụng
1. Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ và chức danh công chức cấp xã.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có
tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số.
Điều 5.
Phương thức tuyển dụng công chức cấp xã
1. Thực hiện tuyển dụng bằng
phương thức thi tuyển hoặc xét tuyển đối với người đăng ký dự tuyển các chức
danh quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 2 Quy chế này.
2. Thực hiện tuyển dụng bằng
phương thức xét tuyển đối với người đăng ký dự tuyển chức danh Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
Điều 6.
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
1. Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Riêng
chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này còn phải
đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
Điều 7.
Tiêu chuẩn dự tuyển công chức cấp xã
1. Người dự tuyển công chức cấp xã phải đảm bảo
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã quy định tại Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng
chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Trường hợp ngành đào tạo của người dự tuyển
không giống với các ngành đào tạo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ cán bộ và chức
danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre, nhưng có tính tương đồng thì Hội
đồng tuyển dụng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tính phù hợp
so với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cần tuyển dụng dựa trên cơ sở
xem xét nội dung, chương trình của ngành đào tạo này nhưng phải đảm bảo từ 1/2
(một phần hai) các môn học trở lên giữa hai ngành là giống nhau; đồng thời phải
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 8.
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã
1. Thực hiện theo Điều 5 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
2. Riêng Đội viên trí thức trẻ
tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Điều 9.
Thẩm quyền tuyển dụng và tiếp nhận công chức cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức tuyển dụng và tiếp nhận công chức cấp xã theo quy định của pháp
luật và Quy chế này.
Chương II
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VÀ
CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
Mục 1. HỘI
ĐỒNG TUYỂN DỤNG
Điều 10.
Quy định chung về Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã (Hội đồng thi
tuyển hoặc Hội đồng xét tuyển). Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã có 05 hoặc
07 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là 01
lãnh đạo Phòng Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm thư ký Hội
đồng là công chức Phòng Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là lãnh đạo
một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan do Chủ tịch
Ủy ban nhân cấp huyện quyết định.
Trường hợp tuyển dụng chức danh
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thì ủy viên khác tham gia Hội đồng
tuyển dụng phải có lãnh đạo của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến đồng ý và
không đồng ý bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn Hội đồng
tuyển dụng:
a) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban
phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ
chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2. Trường hợp
cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã thành lập Tổ Thư ký
giúp việc.
b) Tổ chức thu và sử dụng phí dự
tuyển theo quy định;
c)
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; tổ chức thi; chấm thi, chấm phúc khảo
hoặc phỏng vấn;
d) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Không bố trí những người
có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng)
của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc
những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội
đồng tuyển dụng.
5. Hội đồng tuyển dụng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
tài khoản của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc con dấu của Phòng Nội vụ, tài khoản
của Phòng Nội vụ trong các hoạt động của Hội đồng tuyển dụng, do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều
11. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành
viên tham gia Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (gọi tắt là Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ).
Mục 2. CÁC
BỘ PHẬN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 12.
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 9 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều
13. Ban đề thi
Thực hiện theo Điều 3 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 14.
Ban coi thi
Thực hiện theo Điều 4 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 15.
Ban phách
Thực hiện theo Điều 5 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 16.
Ban chấm thi
Thực hiện theo Điều 6 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 17.
Ban chấm phúc khảo
Thực hiện theo Điều 7 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 18.
Ban kiểm tra, sát hạch
Thực hiện theo Điều 8 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 19.
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng
Thực hiện theo Điều 10 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 20.
Tổ in sao đề thi
Thực hiện theo Điều 11 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Chương
III
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Mục 1. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 21.
Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã
1. Trường hợp chưa thực hiện
quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì thực hiện theo Điều
8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Trường hợp đã thực hiện quy
định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì thực hiện theo khoản
2 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 22.
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 9 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Mục 2. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 23.
Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã
1. Việc tuyển dụng công chức cấp
xã thông qua hình thức xét tuyển được thực hiện riêng đối với từng nhóm đối tượng
sau đây:
a) Người cam kết tình nguyện
làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
b) Người học theo chế độ cử tuyển
theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa
phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc,
nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
d) Người đủ điều kiện xét tuyển công chức Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự
cấp xã theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 24.
Nội dung và hình thức xét tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều
25. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã
Thực
hiện theo Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Mục 3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
Điều 26.
Công tác chuẩn bị
Thực hiện theo Điều 12 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 27.
Công tác xây dựng đề thi
Thực hiện theo Điều 13 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 28.
Tổ chức khai mạc
Thực hiện theo Điều 14 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 29.
Tổ chức họp Ban coi thi
Thực hiện theo Điều 15 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 30.
Cách bố trí, sắp xếp phòng thi
Thực hiện theo Điều 16 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 31.
Cách thức tổ chức thi trắc nghiệm tại vòng 1
Thực hiện theo Điều 17 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Mục 4. THI
TRẮC NGHIỆM TRÊN GIẤY, THI VIẾT, THI PHỎNG VẤN, THỰC HÀNH
Điều 32.
Công tác chuẩn bị đề thi
Thực hiện theo Điều 23 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 33.
Giấy làm bài thi, giấy nháp
Thực hiện theo Điều 24 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 34.
Xác nhận tình trạng đề thi và mở đề thi
Thực hiện theo Điều 25 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 35.
Cách tính thời gian làm bài thi
Thực hiện theo Điều 26 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 36.
Coi thi và thu bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy
Thực hiện theo Điều 27 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 37.
Chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy
Thực hiện theo Điều 28 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 38.
Chấm phúc khảo thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy
Thực hiện theo Điều 29 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 39. Xử
lý kết quả thi sau khi có kết quả phúc khảo
Thực hiện theo Điều 30 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 40.
Chấm điểm phỏng vấn
Thực hiện theo Điều 31 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 41.
Ghép phách và tổng hợp kết quả thi
Thực hiện theo Điều 32 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Mục 5. THI
TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY VI TÍNH
Điều 42.
Nguyên tắc của việc xây dựng ngân hàng câu hỏi, đáp án thi trên máy vi tính
Thực hiện theo Điều 19 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 43.
Trách nhiệm của giám thị phòng thi, giám thị hành lang
Thực hiện theo Điều 20 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 44.
Quyền của người dự thi khi thi trắc nghiệm trên máy vi tính
Thực hiện theo Điều 21 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Điều 45.
Giải quyết kiến nghị về bài thi
Thực hiện theo Điều 22 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
Mục 6. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 46. Xây dựng và ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức xây dựng và ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã trên cơ
sở tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn để thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 47.
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 48. Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã quyết định chậm
nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã.
Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng công chức cấp
xã có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
3. Tổ chức thi tuyển:
a) Trường hợp chưa thực hiện
quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì thực hiện việc tổ chức
thi tuyển công chức cấp xã theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Trường hợp đã thực hiện quy
định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì thực hiện việc tổ chức thi
tuyển công chức cấp xã theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
4. Tổ chức xét tuyển:
Thực hiện theo khoản 4 Điều 14
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 49.
Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 15 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 50.
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 16 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 51. Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 17 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Riêng đối với chức danh công chức
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực
hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
Mục 7. TẬP
SỰ
Điều 52.
Chế độ tập sự đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 20 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và điểm a khoản 15 Điều 13 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 53.
Hướng dẫn tập sự
Thực hiện theo Điều 21 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 54.
Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
Thực hiện theo Điều 22 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 55.
Công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức cấp xã được tuyển
dụng
Thực hiện theo Điều 23 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và điểm b khoản 15 Điều 13 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 56. Hủy
bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
Thực hiện theo Điều 24 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Chương IV
TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 57. Đối
tượng và tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận
a) Viên chức công tác tại đơn vị
sự nghiệp công lập;
b) Người hưởng lương trong lực
lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải
là công chức;
c) Người thôi giữ chức vụ cán bộ
ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
d) Người đã từng là cán bộ,
công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền
điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức
tại các cơ quan, tổ chức khác.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp
nhận
Căn cứ yêu cầu của chức danh
công chức cấp xã cần tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận
vào làm công chức cấp xã đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu
đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế này và các điều kiện sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều này phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian
tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể
cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên
môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
b) Trường hợp quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm
việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm
vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Điều 58. Hồ
sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
Thực hiện theo khoản 3 Điều 18
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 59.
Quy trình tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Khi tiếp nhận các đối tượng
quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 57 Quy chế này vào làm công chức cấp xã,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp
nhận vào làm công chức cấp xã để thực hiện việc kiểm tra, sát hạch theo quy định.
Thành phần Hội đồng kiểm tra sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Quy chế này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng kiểm tra, sát hạch:
a) Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều
kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận vào công
chức cấp xã;
b) Tổ chức sát hạch về trình độ
hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp
nhận vào công chức cấp xã;
c) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về kết quả kiểm tra, sát hạch.
3. Nội dung sát hạch phải căn cứ
vào yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã để xây dựng. Hình thức sát
hạch là phỏng vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra,
sát hạch chịu trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách
thức xác định kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của chức danh công
chức cấp xã cần tuyển, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định trước khi tổ chức sát hạch.
4. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã
biểu quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm công chức
hoặc của bên vợ (chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã; vợ
hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công chức cấp
xã hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết
định kỷ luật làm thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Chương V
CÁC CÔNG TÁC KHÁC CỦA KỲ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 60.
Giám sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải thành lập Ban giám sát để thực hiện việc giám sát trong quá trình
tuyển dụng công chức cấp xã. Thành phần Ban Giám sát gồm Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng
ban giám sát:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện giám sát việc
tổ chức thi tuyển công chức cấp xã, xét tuyển công chức cấp xã của Hội đồng
theo quy định của pháp luật; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban
giám sát và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm b và điểm c khoản 3
Điều này.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
thành viên Ban giám sát:
a) Thực hiện nhiệm vụ giám sát
theo phân công của Trưởng ban giám sát; báo cáo Trưởng ban giám sát về kết quả
giám sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng ban giám sát về nhiệm
vụ được phân công. Thành viên kiêm Thư ký Ban giám sát ghi biên bản các cuộc họp
của Ban giám sát.
b) Thành viên Ban giám sát được
quyền vào phòng thi trắc nghiệm, viết, phỏng vấn, trong thời gian tổ chức thi,
nơi chấm thi trong thời gian tổ chức chấm thi, chấm phúc khảo; có quyền nhắc nhở
thí sinh, giám thị phòng thi, giám thị hành lang, các thành viên khác Hội Đồng
và thành viên các bộ phận giúp việc của Hội Đồng trong việc thực hiện quy chế
và nội quy; Đýợc quyền yêu cầu giám thị phòng thi lập biên bản đối với thí sinh
trong phòng thi vi phạm quy chế, nội quy (nếu có).
c) Thành viên Ban giám sát được
quyền lập biên bản trong trường hợp thành viên Hội đồng, thành viên các bộ phận
giúp việc của Hội đồng, vi phạm nội quy, quy chế và đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý hành vi vi phạm đó theo quy định của Đảng và
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nội dung giám sát gồm: Việc
thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã;
về thực hiện quy chế và nội quy; về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các
thành viên Hội đồng và các thành viên tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng.
5. Địa điểm giám sát: Tại địa
điểm làm việc của Hội đồng, địa điểm làm việc của bộ phận giúp việc của Hội đồng.
6. Tiêu chuẩn thành viên Ban
giám sát:
a) Thành viên Ban giám sát là
công chức của cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.
b) Không bố trí những người
tham gia làm thành viên Hội đồng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng
làm thành viên Ban giám sát.
c) Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị em ruột của người dự tuyển dụng công chức cấp xã
hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển dụng công chức cấp xã; vợ hoặc chồng,
con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển dụng công chức cấp xã hoặc những người
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm
thành viên Ban giám sát.
7. Trường hợp thành viên Ban
giám sát không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc can thiệp vào
công việc của các thành viên Hội đồng hoặc của các thành viên bộ phận giúp việc
của Hội đồng với động cơ, mục đích cá nhân thì thành viên Hội đồng hoặc thành
viên bộ phận giúp việc của Hội đồng có quyền đề nghị Trưởng ban giám sát đình
chỉ việc thực hiện nhiệm vụ; đồng thời Trưởng ban giám sát có trách nhiệm báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định
của Đảng và của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
8. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhà nước về công chức tham gia giám sát việc tổ chức tuyển dụng
công chức cấp xã theo thẩm quyền quy định thì cũng phải bảo đảm nguyên tắc hoạt
động giám sát theo quy định tại Điều này.
Điều 61. Nội
quy kỳ tuyển dụng công chức cấp xã
Nội quy kỳ tuyển dụng công chức
cấp xã được thực hiện theo Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội
vụ.
Điều 62.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Trong quá trình tổ chức kỳ
tuyển dụng công chức cấp xã; trường hợp có đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
thì Hội đồng tuyển dụng phải xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
2. Trường hợp có đơn thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo về các nội dung liên quan đến kỳ thi tuyển, xét tuyển sau
khi Hội đồng tuyển dụng đã giải thể thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 63.
Lưu trữ tài liệu
1. Hồ sơ, tài liệu về kỳ tuyển
dụng công chức cấp xã bao gồm: Các văn bản về tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp
xã của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; các văn bản của Hội đồng trong quá
trình tổ chức thực hiện; biên bản các cuộc họp Hội đồng; danh sách tổng hợp người
đủ điều kiện dự tuyển công chức cấp xã; các biên bản bàn giao đề thi, biên bản
xác định tình trạng niêm phong đề thi, biên bản bàn giao bài thi, đề thi gốc,
biên bản chấm thi, bảng tổng hợp kết quả thi, biên bản phúc khảo, biên bản lập
về các vi phạm quy chế, nội quy (nếu có), quyết định công nhận kết quả thi, quyết
định giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) và các loại biên bản, văn bản, tài
liệu khác liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Trong thời hạn 01 năm kể từ
ngày kết thúc kỳ tuyển dụng công chức cấp xã, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng chịu
trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này kèm
theo các túi đựng bài thi, túi đựng đầu phách còn nguyên niêm phong cho lưu trữ
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã để tổ chức lưu trữ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 64.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này;
2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị
có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện về chuyên môn, nghiệp vụ liên
quan đến công tác tuyển dụng công chức cấp xã khi tổ chức thực hiện tuyển dụng.
Điều 65.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Căn cứ Quy chế này, chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã rà soát số lượng chức danh công chức cấp xã còn thiếu để
xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng nội dung, trình tự,
thủ tục theo quy định.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo Quy chế này và đúng
quy định pháp luật.
Điều 66.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Hàng năm, tổ chức rà soát việc bố
trí các chức danh công chức cấp xã và đăng ký nhu cầu tuyển dụng công
chức cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã
theo quy định.
Điều 67.
Thực hiện quy định dẫn chiếu
1. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định tại các văn bản mới.
2. Trong quá trình triển khai,
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.