|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng Ngọn Hải đăng Vũng Tàu
Số hiệu:
|
13/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 13 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG “NGỌN
HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
21/2017/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành vân bản quy phạm pháp luật
ngày 22 thảng 6 năm
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 thảng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một sổ điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28
tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 thảng
01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản
lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 236/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng’’ tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung môt số nôi dung của Quy chế Giải thưởng
“Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số
21/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Để xảy ra tai nạn lao động
nghiêm trọng hoặc chết người; cháy nổ gây thiệt hại về người và tài sản; đình
công không đúng trình tự, qu2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:y định của
pháp luật; mất đoàn kết, khiếu kiện tập thể.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Doanh nghiệp có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn sẽ được xem xét thành tích trong 02 năm liền kề tính đến thời
điểm xét giải theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục tiêu chí và thang điểm kèm
theo Quyết định này.”
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 27 tháng 6 năm 2019.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG “NGỌN
HẢI ĐĂNG” TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Tiêu
chí 1. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh: 40 điểm
Stt
|
Nội dung và cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Văn bản chứng minh
|
1
|
Tổng doanh thu thực hiện
không thấp hơn so với năm trước được 05 điểm.
a) Doanh nghiệp. Hợp tác
xã có tổng doanh thu dưới 20 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1,5% so với năm trước được
01 điểm, tối đa không quá 10 điểm.
b) Doanh nghiệp, Hợp tác xã
có tổng doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm đến 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với
năm trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm.
c) Doanh nghiệp, Hợp tác
xã có tổng doanh thu trên 300 tỷ đồng/năm: Cứ tăng 1% so với năm trước được
1,5 điểm, tối đa không quá 10 điểm.
|
15
|
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền
kề
|
2
|
Lợi nhuận sau thuế không
thấp hơn năm trước: 05 điểm.
Cứ tăng 1% so với năm trước
được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm.
|
15
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn
chủ sở hữu
a) Không thấp hơn so với
năm trước: 02 điểm.
b) Cứ vượt 1% so với năm
trước được 01 điểm, tối đa không quá 03 điểm.
|
05
|
|
4
|
Nợ quá hạn, nợ xấu:
a) Không có nợ quá hạn tổ
chức tín dụng: 03 điểm.
(Đối với các tổ chức tín dụng:
Có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam: 03 điểm.)
b) Hệ số nợ phải trả/vốn
chủ sở hữu không vượt quá 03 lần: 02 điểm.
|
05
|
|
II. Tiêu
chí 2. Nghĩa vụ tài chính: 30 điểm
Stt
|
Nội dung và cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Văn bản chứng minh
|
1
|
Thực hiện đúng và đủ các
quy định về đăng ký, kê khai, quyết toán thuế.
|
02
|
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Bảng tình hình
thực hiện nộp NSNN 02 năm trước liền kề
|
2
|
Chấp hành đúng các quy định
về pháp luật thuế.
|
03
|
3
|
Kê khai chính xác các số
liệu trên các tờ khai thuế và các báo cáo khác về thuế.
|
05
|
4
|
Không nợ tiền thuế, tiền
phạt
|
05
|
5
|
Tổng số thuế nộp ngân
sách:
a) Không thấp hơn năm trước:
05 điểm.
b) Cứ vượt 1,5% so với năm
trước được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm.
|
15
05
10
|
III. Tiêu
chí 3: Thực hiện các chính sách đối với người lao động: 20 điểm.
Stt
|
Nội dung và cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Văn bản chứng minh
|
1
|
Thực hiện tốt chính
sách lao động:
a) Có 100% lao động làm việc
trong doanh nghiệp được giao kết và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định
của pháp luật lao động.
|
08
01
|
Giấy tờ chứng nhận liên quan
Báo cáo về tình hình thay đổi lao động của 02 năm trước liền kề
Quy chế dân chủ và Biên bản của Hội nghị người lao động, Biên bản đối
thoại định kỳ của 02 năm trước liền kề
Danh sách lao động được huấn luyện ATVSLĐ do đơn vị có chức năng huấn
luyện xác nhận; danh sách lao động khám sức khỏe định kỳ do tổ chức có thẩm
quyền khám xác nhận
|
|
b) Doanh nghiệp sử dụng
lao động qua đào tạo với tỷ lệ trên 90% (lao động qua đào tạo là lao động đã
học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại điểm 1 mục 0203 Phụ lục nội dung chỉ
tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị
định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
|
01
|
|
c) Xây dựng và đăng ký nội
quy lao động theo quy định.
|
01
|
|
d) Xây dựng thang lương, bảng
lương và gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Thực hiện
trả lương đầy đủ, đúng thời hạn cho người lao động.
|
01
|
|
đ) Thực hiện nghiêm túc
Quy chế dân chủ tại nơi làm việc theo Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ (trước đây là Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày
19/6/2013 của Chính phủ).
|
01
|
|
e) Chấp hành nghiêm chỉnh
nội dung an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp theo quy định: Tổ chức
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người
lao động; thực hiện báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động, tai nạn lao động
định kỳ”.
|
02
|
|
g) Tổ chức ký kết Thỏa ước
lao động tập thể với nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy
định của pháp luật”
|
01
|
2
|
Thu nhập của người lao
động và số lượng người lao động:
a) Tỷ lệ thu nhập bình
quân của người lao động so với mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo quy
định hiện hành của Nhà nước:
Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần.
Từ 2 lần đến dưới 3 lần.
Từ 3 lần đến 4 lần.
Từ 4 lần trở lên: đạt điểm
tối đa
b) Thu nhập bình quân cho
người lao động năm sau cao hơn năm trước:
- Từ 1% đến dưới 10%.
- Từ 10% đến 20%.
Trên 20%: đạt điểm tối đa.
c) Số lượng lao động tăng
so với năm trước:
- Từ 1% đến dưới 10%.
- Từ 10% đến 20%.
Trên 20%: đạt điểm tối đa.
|
07
04
01
02
03
04
1,5
0,5
01
1,5
1,5
0,5
01
1,5
|
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm
trước liền kề
|
3
|
Thực hiện đúng quy định
Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động:
a) Có 100% người lao động
thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
b) Thực hiện trích nộp
BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời gian quy định không để phát sinh nợ trong
tháng. Trong vòng 02 năm trước thời điểm xét khen thưởng đơn vị không bị vi
phạm hoặc bị xử phạt hành chính về BHXH.
c) Lập thủ tục hồ sơ để báo
tăng, báo giảm và giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động kịp
thời, đúng quy định.
Tích cực thực hiện giao dịch
BHXH điện tử.
|
03
01
01
01
|
Giấy tờ chứng minh có liên quan
|
4
|
Có tổ chức công đoàn hoạt
động hiệu quả:
a) Tổ chức công đoàn đạt
danh hiệu vững mạnh
b) Tổ chức công đoàn được
tặng Bằng khen hoặc Cờ thi đua
|
02
01
02
|
Giấy tờ chứng minh có liên quan
|
IV. Tiêu
chí 4: Tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng: 10 điểm.
Stt
|
Nội dung và cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Văn bản chứng minh
|
|
Mức đóng góp cho các hoạt
động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, các hoạt động từ thiện tại địa
phương trên lợi nhuận sau thuế:
- Từ 1% đến dưới 2% lợi
nhuận sau thuế: 05 điểm
- Từ 2 % lợi nhuận sau thuế
trở lên: đạt điểm tối đa.
|
10
05
10
|
Báo cáo kiểm toán, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm trước liền
kề và các chứng từ liên quan đến công tác ủng hộ các hoạt động xã hội cộng đồng
|
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND ngày 13/06/2019 sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND
1.153
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|