BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1291/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT Ngày 10
tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
I- Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
B-BGT-285276-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
2
|
B-BGT-285280-TT
|
Cấp Giấy chứng, nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
3
|
B-BGT-285285-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
4
|
B-BGT-285286-TT
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
5
|
B-BGT-
285281-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
6
|
B-BGT-285279-TT
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
7
|
B-BGT-285277-TT
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
8
|
B-BGT-
285278-TT
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
9
|
B-BGT-
285288-TT
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký
xe máy chuyên dùng
|
Đường
bộ
|
Sở
GTVT
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
I. Lĩnh vực Đường
bộ
1. Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ
sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở
chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục
đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải
xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn
để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trường hạp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu
bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm
tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở
Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có
xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe
máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra
các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng
ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông
báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều
5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyển dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy
chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy,
khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy
định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hanh kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản
xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp
xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền
hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ
nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng
ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ
chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:……………………………..
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: .......................................................................................
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ................................................................................
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu
7. số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD..........................
(nếu có):
8. Ngày cấp……………………………………………………
9.Nơi cấp………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ...............................................................................
11. Loại xe máy chuyên dùng: ......................................................................................
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..
13. Công suất: …………………….(kW)……..
14. Màu sơn:……………………………………….. 15. Năm sản xuất: ................................
16. Nước sản xuất:…………………………………
17. Số khung:.......................................
18. Số động cơ: …………………………………….
19. Trọng lượng: ……………(kg)………
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):..................................................................
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………………………………………….xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên
dùng khai trên.
|
……., ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán
trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có): ……………………………..Biển số đề nghị cấp
……………………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
2. Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được
tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao
thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải
có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm
tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải
nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng
đang hoạt động tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc
kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp
kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu
cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được
tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên đùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng
thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay
thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe
máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ
nhà nước dọ Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy
tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước
hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thi tổ chức, cá nhân khi
đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi
đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường
bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm
xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho
chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam: từ ngày……../………/…………
đến ngày …………./………/…………..
6. Trụ sở giao dịch……………………………………………………………………………………………………
7. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………………………………..
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..
10. Màu sơn: ………………………………………
12. Nước sản xuất: ………………………………..
14. Số động cơ:…………………………………….
|
9. Công suất: ………………………………..(kW)
11. Năm sản xuất:…………………………………
13. Số khung:………………………………………
15. Trọng lượng: ……………………………(kg)...
|
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………….
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của
giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi
cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số
trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao
thông vận tải……………………………………………………….xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
………, ngày……tháng…..năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: …………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:
………………………………………………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký
chéo vào vị trí dán trà số động
cơ, số khung.
3. Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa
đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định
và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm
tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của
chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy
giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý
đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có
thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi gần nhất.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền
sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bẩn hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với
xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyến dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế
theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế
được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải
có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp
xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy
chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biển nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
3.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển
số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biên xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch …………………………………………………………………………………..
13. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………………………….
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………….15. Công suất: ……………………..(kW)…….
16. Màu sơn:………………………………………..17. Năm sản xuất: ……………………………..
18. Nước sản xuất: ………………………………..19. Số khung:……………………………....
20. Số động
cơ:…………………………………….21. Trọng lượng: ………………..(kg)……
22.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………………..
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………………
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số
của giấy tờ
|
Trích
yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày
cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………………………………………..
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…….., ngày…..tháng…..năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời: …………………………………..
cấp ngày……..tháng…… năm………..
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến.........................................................................................................................................
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
4. Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải
tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không
thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ
theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên
dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn
để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định
của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đày đủ theo quy định:
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy
chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng
nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông
vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy chuyên
dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có
Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp
kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ
quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc
thay đổi do cơ quan cổ thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi
thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi các thông tin
liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chù sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký
hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kề từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu
sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm
tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
-Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
4.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí đổi giấy
đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo
biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………………………….
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………26. Công suất: …………………….(kW)……
27. Màu sơn: …………………………………………28. Năm sản xuất: …………………………..
29. Nước sản xuất: ………………………………….30. Số khung:…………………………………
31. Số động cơ: ……………………………………...32. Trọng lượng: ……………………(kg)……
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………….
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là ……………………………………………….
Do Sở Giao thông vận tải …………………………cấp ngày…….tháng…….năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: ………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……., ngày…..tháng….năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:………………………………………..
………., ngày…..tháng……năm………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ
sơ kỹ thuật của động cơ chính
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà
số động cơ, số khung.
5. Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dụng bị mất
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng bị
mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ
sung, hoàn thiện lại;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử
của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu
không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề
nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận
tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
5.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 3 ngày làm việc kể từ
ngày hết thời gian đăng tải.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
5.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm
theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng: ………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..
26. Công suất: …………………..(kW)……..
27. Màu sơn: ………………………………………...28. Năm sản xuất: ………………………….
29. Nước sản xuất: ………………………………….30. Số khung: ……………………………….
31. Số động cơ: ……………………………………...32. Trọng lượng: …………………..(kg)…...
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………...
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là …………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải………………………………cấp ngày……tháng……năm……………..
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: …………………………………………..
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……., ngày.....tháng….năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:……………………………………..
…….., ngày…..tháng….năm……….
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ
thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: …………………………..Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp: ..............................................
Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú: ......................................................................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ................................................
Màu sơn……………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ......................................................
Công suất……………………..
Nước sản xuất: ................................................................
Năm sản xuất…………………
Số động cơ: ....................................................................
Số khung………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………………….Trọng
lượng........................
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu
ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở
Giao thông vận tải……………………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông
báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục
đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại………………
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../.... đến ngày…./..../…….
|
…………………,
ngày……tháng…….năm………
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
6. Sang tên chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua bán,
cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực
hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ
sơ nộp tại Sở Giao thông vận.tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn
kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết
giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải
nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo'thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe
máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã
cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ
giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thi tổ chức,
cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông
vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khỉ di
chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi
đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc
đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
-Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
6.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm
theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
-Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………..
11. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………………………….
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………..
14. Màu sơn: ……………………………………..
16. Nước sản xuất: ………………………………
18. Số động cơ:……………………………………
|
13. Công suất: …………………….(kW)…….
15. Năm sản xuất: …………………………….
17. Số khung: ………………………………….
19. Trọng lượng:
……………………(kg)……..
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………….
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên
dùng khai trên.
|
………, ngày….tháng…..năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán
trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy
chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):……………………………..Biển số đề nghị cấp ……………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh
dấu “x ” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
7. Di chuyển đăng
ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Xe máy chuyên dùng được mua bán, được
cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục
di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu
của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ
sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời gian, không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, thu lại biển số, cắt
góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào sổ quản
lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu.
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
7.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo
quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ
giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng thì tổ chức,
cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông
vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di
chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi
đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc
đang lưu giữ bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng.
7.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12
tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi sát hạch lái xe;
lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………………….
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………13. Công suất: ……………………..(kW)…...
14. Màu sơn: ……………………………………….15. Năm sản xuất: ………………………….
16. Nước sản xuất: ………………………………...17. Số khung: ………………………………
18. Số động cơ: …………………………………….19. Trọng lượng: ………………….(kg)……
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ……………………………………………………..
Biển số đăng ký: ………………………..
Ngày cấp……………………Cơ
quan cấp………………………….
Nay tôi xin được di chuyển xe máy
chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ……………………………………………….để được tiếp tục đăng ký.
|
……., ngày…..tháng…..năm……..
Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng Biển đăng ký:…………………..
đến Sở Giao thông vận tải: …………………………
……., ngày……tháng……năm…………
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ
sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di
chuyển đi.
8. Đăng ký xe máy
chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên
dùng chuyển đến;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối
đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm
tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải
nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp
kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ
quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến.
8.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định;
- Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ
sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường
hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
8.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
11. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………………………….
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………..
14. Màu sơn: …………………………………….
16. Nước sản xuất: ……………………………..
18. Số động cơ:…………………………………..
|
13. Công suất: ……………………(kW)………
15. Năm sản xuất: ……………………………..
17. Số khung: …………………………………..
19. Trọng lượng:
………………………(kg)……
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………..
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải………………………………………………….
xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy
chuyên dùng khai trên.
|
……., ngày…..tháng…..năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có): ………………………………………..Biển số đề nghị cấp
……………………………….
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x" vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
9. Thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký;
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với
cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường
hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
-Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Số quản lý đăng ký xe máy chuyên
dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số, Sở Giao thông vận tải ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp
và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông
vận tải.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải nơi đã đăng ký.
9.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng theo mẫu;
-.Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
-Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số, vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
9.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng;
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe
máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường
trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu 7. Số CMND/ Giấy Chứng
nhận ĐKKD ……………………….
(nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………
9. Nơi cấp ………………………………………………………...
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………………….
11. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………………………….
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………..
14. Màu sơn: …………………………………….
16. Nước sản xuất: ……………………………..
18. Số động cơ:…………………………………..
|
13. Công suất: ……………………(kW)………
15. Năm sản xuất: ……………………………..
17. Số khung: …………………………………..
19. Trọng lượng:
………………………(kg)……
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số là …………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải……………………………
cấp ngày………tháng………năm………..
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: ……………………………………………..
Nội dung khai
trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Đề nghị……………………………………………………thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng đã khai trên.
|
….., ngày…..tháng….năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số: …………………..Ngày cấp………………….Số đăng ký quản lý………………………………….
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và
biển số ngày …..………./………………./
……………………
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận
tải……………………………………………………………..
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02
bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.